Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 23 - Trường TH Bản Bua

I. Mục tiêu

 - Đọc và viết đư¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬ợc : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. đọc đư¬¬¬¬¬¬¬¬¬ợc từ, các câu ứng dụng trong bài.

 - viết đư¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬¬ợc : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II. Đồ dùng dạy học

 GV: Tranh SGK, bảng phụ câu ứng dụng,

 HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy- học

 1. Kiểm tra 5 ‛

 - Viết, đọc : áo choàng, liến thoắng, dài ngoẵng.

 - Đọc SGK

 2. Bài mới 34 ‛

 a. Giới thiệu bài

 

doc 24 trang Người đăng hong87 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học lớp 1 - Tuần 23 - Trường TH Bản Bua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng
- Tìm tiếng có vần vừa học? 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
c. Đọc cả bài trên bảng
d. Đọc bài SGK
* Giải lao 5 ‛ 
HĐ 2: Luyện viết 10 ‛
- Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
HĐ3: Luyện nói 8 ‛
- Nêu tên chủ đề luyện nói ? 
-Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý
+ Em thấy cảnh gì ở tranh ? 
+ Trong cảnh đó em thấy những gì ?
+ Có ai ở trong cảnh ? Họ đang làm gì ?
- Theo dõi
- HS đọc ĐT- CN
- Cài, phân tích vần oat
- Đánh vần ĐT- CN.
- Cài và phân tích tiếng hoạt
- Vần mới học là vần oat
- Đánh vần ĐT- CN
- Quan sát 
- Đánh vần, đọc, ĐT- CN.
- HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS đọc ĐT- CN
q- Giống nhau : đều kết thúc bằng âm t.
- Khác nhau: vần oăt bắt đầu bằng oă.
- HS đọc CN - ĐT
- Đọc thầm từ ứng dụng. 
- Đánh vần, đọc CN- ĐT.
- HS theo dõi
- Đọc ĐT- cá nhân
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Đọc CN - ĐT bài trên bảng
- HS đọc thầm
- HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới .
- HS đọc trơn cả câu ứng dụng
- Đọc CN- ĐT
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Phim hoạt hình.
- Quan sát tranh, nói trong nhóm 
- Tranh vẽ cảnh mọi người đang xem phim hoạt hình.
 3 . Củng cố dặn dò 5‛ 
 - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ có vần vừa học trong sách, báo.
 - Đọc bài và làm BT trong vở bài tập.
Tiết 3: Toán
T89: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước 
I.Mục tiêu
 biết dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : Thước thẳng có các vạch chia thành từng xăng ti mét
 HS : SGK, giấy nháp, thước kẻ thẳng có vạch chia từ 0 đến 20 cm.
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 4‛
 GV vẽ 1 đoạn thẳng lên bảng yêu cầu HS đo độ dài và đọc số đo của đoạn thẳng đó. 
 2.Bài mới 27‛
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu bài
HĐ1: GV hướg dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. 
+ Đặt thước có vạch chia thành từng xăng ti mét lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0 , chấm 1 điểm trùng với vạch 4.
+ Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước.
+ Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta đã vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4cm.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS còn lúng túng 
HĐ 2: Thực hành
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5cm, 7cm, 2cm.
- Gọi HS nhận xét - chữa bài
- Nêu yêu cầu bài toán
- GV gọi HS đọc tóm tắt bài toán
- Cho HS nêu bài toán 
- Yêu cầu HS tự giải và tự trình bày bài giải của bài toán.
- Chữa bài
- Nêu yêu cầu bài toán
- HS tự vẽ hai đoạn thẳng AB và BC theo các độ dài nêu trong bài 2.
- Nhận xét chữa bài
- HS quan sát 
 A 4cm B
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài 4cm trên bảng con.
Bài 1/ 123 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài :
- HS tự vẽ các đoạn thẳng theo các thao tác hướng dẫn và tập đặt tên các đoạn thẳng. 
 M N
 5cm
 C D
 2cm
Bài 2/ 123: Giải bài toán theo tóm tắt sau
Tóm tắt
Đoạn thẳng AB : 5cm
Đoạn thẳng BC : 3cm
Cả hai đoạn thẳng : cm ?
 Bài giải
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là :
 5 + 3 = 8 ( cm )
 Đáp số: 8 cm
Bài 3/ 123 : Vẽ các đoạn thẳng AB, BC có độ dài nêu trong bài 2
 . . . 
 A 5cm B 3cm C 
 3. Củng cố dặn dò 3‛
 - Cho HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập
 -------------------------------------------------------------------- 
 Tiết 4: Đạo Đức: 
Đi bộ đúng qui định.(Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương 
- Nêu được ích lợi của việc đi bộ đúng qui định
- thực hiện đi bộ quy định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện 
II.Chuẩn bị: GV: Tranh bài tập 1 phóng to.
 HS: Vở bìa tập Đạo đức 1.
 C. Cỏc hoạt động dạy- học:
II. Bài cũ:
+ Muốn có nhiều bạn cùng học cùng chơi em cần đối xử với bạn nh thế nào?
+ Em có thường xuyên cùng học cùng chơi với bạn không?
- Nhận xét chung.
 III. Bài mới:
 1. Hoạt động 1: Bài tập 1:
+ Bức tranh nào vẽ cảnh ở thành phố? bức tranh nào vẽ cảnh ở nông thôn?
+ ở nông thôn, khi đi bộ phải đi vào đường phần đường nào? tại sao?
+ ở thành phố, khi đi bộ phải đi vào phần đờng nào? tại sao?
 *Bài tập 2:
+ Trong các tranh, bạn nào đi bộ đúng quy định, bạn nào đi bộ sai quy định ? tại sao?
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Qua đường.
- Vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ.
- GV phổ biến cách chơi - luật chơi.
* Người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt.
- Theo dõi - tuyên dương người đi đúng quy định.
HS tự nêu.
- Nhận xét- bổ sung.
- Tranh 1: Cảnh thành phố.
- Tranh 2: Cảnh nông thôn.
- Vỉa hè, vạch đi bộ quy định.
- Sát lề đường bên phải.
- Tranh 1 và tranh 3 đi đúng quy định vì các bạn đi sát lề đường bên phải và đi đúng vạch quy định đi bộ.
- Tranh 2: Bạn nhỏ đi sai. Vì bạn đó chạy ngang qua đường.
- Tranh 4: Các bạn đi sai quy định. Vì các bạn nhỏ đi dàn ra lòng đường.
- 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 4 HS.
1 đóng vai người đi bộ, 1 đóng vai người đi xe đạp, 1 đóng vai người đi ô tô, 1 đóng vai người đi xe máy.
IV. Tổng kết- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
 	- Nhận xét ý thức học tập của HS.
 	- Thực hiện đi bộ đúng quy định.
 - Chuẩn bị bài tập 3 và 4 của bài học này.
Tiết 5: Tập nói tiếng việt Bài 45: Quả (tiếp)
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 9 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Toán 
T90: Luyện tập chung
I.Mục tiêu
 - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20.
 - Biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi các số đến 20.
 - Biết giải bài toán.
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : bảng phụ, phiếu bài tập 2, 4.
 HS : SGK, giấy nháp, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 4‛
 - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 12 cm. 
 2.Bài mới 27‛
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
- Nêu yêu cầu bài toán
- GV cho HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài.
- GV gọi HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 20.
- Nêu yêu cầu bài toán
GV hướng dẫn HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS làm bài trên phiếu bài tập.
- Nhận xét - chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán
- Nªu tãm t¾t bµi to¸n råi tù gi¶i vµ tù viÕt bµi gi¶i.
- Gäi 1 HS lµm bµi trªn b¶ng, d­íi líp lµm bµi trªn nh¸p
- NhËn xÐt ch÷a bµi
- Nªu yªu cÇu bµi to¸n
- GV gäi HS tù gi¶i thÝch mÉu 
- Yªu cÇu HS tù lµm bµi råi ch÷a bµi
Bài 1/ 124: Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Bài 2/ 124 : Điền số thích hợp vào ô trống
11
16
13
 + 2 + 3
14
17
15
 + 1 + 2
15
19
18
 + 3 + 1
Bài 3/ 124 
 Tóm tắt
 Có : 12 bút xanh
 Có : 3 bút đỏ 
 Có tất cả :  bút ?
 Bài giải
 Hộp đó có số bút là:
 12 + 3 = 15 ( bút )
 Đáp số: 15 cái bút
Bài 4/ 124 : Điền số thích hợp vào ô trống 
13
1
2
3
4
5
6
14
15
16
17
18
19
 3. Củng cố dặn dò 3‛
 - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập
------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2+3: Học vần.
Bài 97 : Ôn tập
I.Mục tiêu 
 - HS đọc, viết đúng các vần vừa học trong các bài từ bài 91 đến bài 97. Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng trong bài.
 - Viết đúng các vần vừa học trong các bài từ bài 91 đến 97. 
 - Nghe, hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể Chú Gà Trống khôn ngoan. 
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng ôn SGK/16, bảng phụ, tranh minh hoạ SGK. 
 HS : Ôn tập ở nhà, SGK, bảng con
III.Các hoạt động dạy họ
 1. Kiểm tra 5‛
 - Đọc, viết : lưu loát, chỗ ngoặt, nhọn hoắt.
 - Đọc SGK.
 2.Bài mới 34 ‛
 a.Giới thiệu bài
 b.Hướng dẫn ôn tập
 * HĐ 1: HĐ1: Ôn các chữ và vần đã học 
- Tuần qua em đã được học những vần nào mới ?
- GV treo bảng ôn tập
- Gọi HS lên bảng: GV đọc- HS chỉ chữ
- Gọi HS lên bảng chỉ chữ và đọc âm trên bảng ôn.
HĐ 2: Ghép âm thành vần 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau ghép âm thành vần 
- GV ghi vào bảng
- Gọi HS đọc
HĐ 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn từ ứng dụng
- Gọi HS đọc 
- GV chỉnh sửa - giải nghĩa từ
HĐ 4: Tập viết từ ngữ ứng dụng
- GV viết mẫu- nêu quy trình viết
- Uốn nắn HS viết
Tiết 2 Luyện tập
HĐ 1: Luyện đọc 12 ‛
- Gọi HS đọc lại bảng ôn, từ ngữ ứng dụng tiết 1
- Giới thiệu tranh, giảng nội dung tranh.
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- Đọc bài SGK
- GV chỉnh sửa cho HS
* Giải lao 5 ‛
HĐ 2: Luyện viết 8‛
- GV viết mẫu
 - Luyện viết(Vở tập viết)
HĐ 3: Kể chuyện 12‛
- Nêu tên truyện kể hôm nay?
- GV kể diễn cảm chuyện.
- GV kể lần 2 kết hợp minh hoạ theo tranh
- Con Cáo nhìn lên cây thấy gì ?
- Cáo đã nói gì với gà trống?
- Gà Trống đã nói gì với Cáo ?
- Yêu cầu HS tập kể theo nhóm 
- Tổ chức HS thi kể chuyện theo tranh- kể cả câu chuyện.
- Nhận xét kể chuyện
o
a
oa
e
oe
ai
oai
ay
oay
at
oat
ăt
oăt
o
ach
oach
an
oan
ăn
oăn
ang
oang
ăng
oăng
anh
oanh
- HS đọc thầm từ ứng dụng và tìm tiếng có vần vừa ôn tập.
 HS đọc cá nhân, đồng thanh
- HS theo dõi 
- HS viết bảng con
- HS đọc cá nhân, cả lớp
- HS theo dõi 
- HS đọc thầm
- HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc bài SGK
- HS theo dõi 
- HS viết bảng con
- HS viết vở tập viết 
- Chú gà trống khôn ngoan.
- HS theo dõi
- Con Cáo nhìn lên cây thấy một chú Gà Trống ngủ trên cây.
- Cáo nói với Gà trống anh đã nghe được tin gì chưa? Từ ngày hôm nay các loài trên trái đất sẽ sống hoà thuận
- Có hai con chó săn đang chạy đến đây đấy.
- 4 HS tạo1 nhóm tập kể chuyện, mỗi em kể nội dung 1 tranh ( 1 đoạn).
- HS từng nhóm kể chuyện
 3. Củng cố - dặn dò 3‛
 - Đọc lại bảng ôn, HS tìm tiếng, từ có vần vừa ôn tập.
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
 ---------------------------------------------------------
Tiết 4: Thủ công
KẺ CÁC ĐƯỜNG THẲNG CÁCH ĐỀU
A- Mục tiêu:	
- Biết cách kẻ đoạn thẳng và kẻ được Ýt nhÊt 3 đoạn thẳng cách đều đường kẻ rõ và tương đối đều.
B- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công 
2- Học sinh: - Giấy thủ công , hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo 
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
 I/ ổn định tổ chức (1')	
 II/ Kiểm tra bài cũ:(3')	- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	- GV: nhận xét nội dung.
 III/ Bài mới: (29')
 1.Giới thiệu bài: Cô hướng dẫn các em cách kẻ đoạn thẳng cách đều.
 2. Bài giảng:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo hình vẽ đoạn thẳng lên bảng.
? Nhận xét đoạn thẳng AB; Đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô.
? Em hãy quan sát và kể tên những đồ vật có các đoạn thẳng cách đều nhau.
- GV hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng.
Ta lấy hai điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang. Đặt thước kẻ qua hai điểm A, B giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa theo cạch thước kẻ, đầu bút trên giấy nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB.
- GV hướng dẫn học sinh kẻ hai đoạn thẳng cách đều: Trên giấy có kẻ ô, kẻ đoạn thẳng AB, từ A hoặc B đếm xuống phía dưới 2, 3 ô tuỳ ý, đánh dấu điểm C và Đ rồi cũng nối CD như nối AB
3- Thực hành. Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì ra thực hành
- GV quan sát, hướng dẫn thêm.
- GV nhận xét, tuyên dương
Học sinh quan sát.
Học sinh nhận xét
Thực hiện theo yêu cầu
Cầm bút chì trên tay, quan sát và theo dõi hướng dẫn của giáo viên
 A B
Học sinh quan sát.
Cầm thước kẻ trên tay, quan sát và theo dõi hướng dẫn của giáo viên
 A B
 C D
Học sinh dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ nhiều đoạn thẳng cách đều nhau 
Về tập vẽ đường thẳng và cắt nhiều lần
VI- Củng cố, dặn dò (2')
- GV: Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học
Tiết 5: Thể dục
GV chuyên dạy
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 10 tháng 2 năm 1011
Tiết 1+2 : Học vần.
 Bài 98: uê - uy
I. Mục tiêu 
 - Đọc và viết được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu. đọc được từ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.
 - HS viết được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu. 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. 
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Tranh SGK, vật mẫu, bảng phụ câu ứng dụng,  
 HS : SGK, bộ chữ thực hành Tiếng Việt...
III. Các hoạt động dạy- học
 1. Kiểm tra 5 
 - Viết, đọc : khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang
 - Đọc SGK
 2. Bài mới 34 ‛
 a. Giới thiệu bài
 b.Dạy vần 
HĐ1: Giới thiệu vần mới 
* Dạy vần uê
- Đọc mẫu
- Yêu cầu HS cài và phân tích vần uê
- Hướng dẫn HS đánh vần : u - ê - uê 
- Yêu cầu HS cài tiếng huệ
- GV ghi bảng : huệ
- Tiếng huệ có vần mới học là vần gì ? 
- GV tô màu vần uê
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn
- Cho HS quan sát bông huệ 
- Chúng ta có từ khóa : bông huệ (ghi bảng) 
- Hướng dẫn HS đánh vần và đọc từ khóa 
- GV chỉnh sửa cách đánh vần, cách đọc cho HS 
- Đọc theo sơ đồ
* Dạy vần uy ( tương tự )
- So sánh vần uê và vần uy?
- Đọc cả bài trên bảng 
*Giải lao
HĐ 2: Hướng dẫn đọc từ ứng dụng 
GV ghi từ ứng dụng lên bảng, yêu cầu HS quan sát, đọc thầm, tìm tiếng chứa vần uê, uy.
- Nêu cấu tạo một số tiếng, đọc đánh vần tiếng, đọc trơn cả từ.
- GV đọc mẫu
- Giảng nội dung từ 
- Gọi HS đọc cả bài trên bảng 
HĐ3: Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết lưu ý HS nét nối các con chữ, cách đánh dấu thanh ở các tiếng.
- Yêu cầu HS viết bảng con
- GV chỉnh sửa cho HS
* Trò chơi : Tìm nhanh, đúng tiếng, từ có chứa vần hôm nay học ?
- Giải thích từ HS tìm được.
Tiết 2 - Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc 12 ‛
a. Hướng dẫn HS đọc lại nội dung bài ở tiết1. 
b. Đọc câu ứng dụng 
- Yêu cầu HS quan sát nhận xét bức tranh minh họa cho câu ứng dụng. 
- Treo bảng phụ ghi câu ứng dụng
- Tìm tiếng có vần vừa học? 
- Hướng dẫn HS đọc câu ứng dụng 
c. Đọc cả bài trên bảng
d. Đọc bài SGK
* Giải lao 5 ‛ 
HĐ 2: Luyện viết 10 ‛
- Hướng dẫn HS viết bài trong vở tập viết.
- Quan sát, uốn nắn, chỉnh sửa chữ viết cho HS. 
- Chấm bài, nhận xét, chữa một số lỗi HS hay mắc để các em rút kinh nghiệm ở bài sau.
HĐ3: Luyện nói 8 ‛
- Nêu tên chủ đề luyện nói ? 
-Yêu cầu HS quan sát tranh, nói trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý
+ Em thấy cảnh gì trong tranh ? 
+ Em đã được đi ô tô, đi tàu hoả, đi máy bay, đi tàu thuỷ chưa ? Em đi phương tiện đó khi nào ?
- Theo dõi
- HS đọc ĐT- CN
- Cài, phân tích vần uê
- Đánh vần ĐT- CN.
- Cài và phân tích tiếng huệ
- Vần mới học là vần uê
- Đánh vần ĐT- CN
- Quan sát 
- Đánh vần, đọc, ĐT- CN.
- HS đọc theo sơ đồ trên bảng
- HS đọc ĐT- CN
- Giống nhau : đều bắt đầu bằng âm u.
- Khác nhau: vần uy kết thúc bằng y.
- HS đọc CN - ĐT
- Đọc thầm từ ứng dụng. 
- Đánh vần, đọc CN- ĐT.
- HS theo dõi
- Đọc ĐT- cá nhân
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS nối tiếp nêu tiếng, từ có chứa vần vừa học.
- Đọc CN - ĐT bài trên bảng
- HS đọc thầm
- HS chỉ bảng, đọc tiếng có vần mới .
- HS đọc trơn cả câu ứng dụng
- Đọc CN- ĐT
- HS đọc thầm, đọc cá nhân
- HS theo dõi.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- Tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay.
- Quan sát tranh, nói trong nhóm 
- Tranh vẽ tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. 
- HS nói về một phương tiện giao thông em đã được đi trong số 4 phương tiện trên kể về thời gian đi, một vài đặc điểm về hình dáng, màu sắc, âm thanh của phương tiện đó.
3. Củng cố, dăn dò. 
 - Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
 - Dặn HS về nhà tìm tiếng, từ các vần vừa học trong sách, báo.
------------------------------------------------------------------------------------------- 
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu
 - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20 ; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học.
 II. Đồ dùng dạy học
 GV : bảng phụ, phiếu bài tập 2, 4.
 HS : SGK, giấy nháp, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 4‛
 - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 12 cm. 
 2.Bài mới 27‛
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
- Nêu yêu cầu bài toán
- GV cho HS nhẩm miệng rồi nêu kết quả.
- Phần b cho HS làm bài trên bảng con
- Gọi HS nhận xét rồi chữa bài
- Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
- Cho HS làm bài trên bảng con
- Nhận xét - chữa bài
- Nêu yêu cầu bài toán
- HS nêu cách vẽ
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng con
- Nhận xét chữa bài
- Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán
- HS làm bài trên nháp, 1 HS trình bày bài giải trên bảng lớp
- Nhận xét - chữa bài
Bài 1/ 125: Tính
 a. 12 + 3 = 15 15 + 4 = 19 
 15 - 3 = 12 19 - 4 = 15 
b.
 11 + 4 + 2 = 17 19 - 5 - 4 = 10
18
Bài 2/ 125 
a. Số lớn nhất
10
b. Số bé nhất
Bài 3/ 125 Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm
 M 4cm N
Bài 4/ 125 
 A 3cm B 6cm C
Bài giải
 Độ dài đoạn thẳng AC là:
 3 + 6 = 9 ( cm)
 Đáp số: 9 cm 
 3. Củng cố dặn dò 3‛
 - Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập
 -------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
Cây hoa
A.Mục tiêu:
- Kể tên và nêu ích lợi một số cây hoa 
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa.
B. Đồ dùng dạy học
 - Giáo viên và học sinh đem cây hoa đến lớp.
 - Hình ảnh cây hoa bài 23, khăn bịt mặt.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
II. Kiểm tra bài cũ: (2)
 - Nêu các bộ phận của cây rau?
 - Kể tên một số cây sau mà em biết?
III. Dạy -học bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.
2. Hoạt động 1: “Quan sát cây hoa”.
 *MT: Học sinh biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Kể tên một số lọai hoa phân biệt hoa này với hoa khác.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát cây hoa và thảo luận câu hỏi: “ Hãy chỉ rễ, thân, lá, hoa của cây hoa?”.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
+Các loại hoa đều có bộ phận chính nào ? 
+ Các bông hoa có đặc điểm gì mà ai cũng thích nhìn, thích ngắm
*Kết luận: Có nhiều loại hoa khác nhau mỗi loại hoa có màu sắc hương thơm khác nhau
3. Hoạt động2: Làm việc với SGK.
* MT: Biết đặt câu hỏi và trả lời dự trên các hình trong sgk và ích lợi của việc trồng hoa.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong sgk theo nhóm 2.
+Cây hoa được trồng ở đâu?
+Hoa được trồng để làm gì?
+Hãy kể tên các loại hoa ở bài 23 (sgk)?
+Hãy kể tên các loại hoa mà em biết?
Kết luận: sgv
4. Hoạt động 3: Trò chơi: 
 “Đố bạn hoa gì ?”
*MT: Học sinh củng cố những hiểu biết về cây hoa.
*Cách tiến hành: 
- Phổ biến cách chơi, luật chơi.
- Cho HS chơi thử.
 +Những em tham gia chơi đứng quay mặt xuống lớp, bịt mắt lại, đưa cho mỗi em một bông (cây hoa) đoán đó là hoa gì ?
+Ai đoán nhanh đúng đó là người thắng cuộc.
- HS đọc đầu bài: Cây hoa.
- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu trình bày trước lớp: 2->3 em.
- Các cây hoa đều có rễ, thân, cành , lá, hoa.
- Vì các bông hoa đều có màu sắc đẹp, có mùi hương rất thơm.
- Học sinh thảo luận theo cặp .
- Một số em hỏi và trả lời trước lớp .
+Trồng ở vườn, ở chậu, ở dưới nước.
+Làm cảnh, trang trí, nước hoa.
+Một số em nêu:
+Hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc, hoa đào, hoa mai, hoa lan,.
Mỗi tổ cử một em lên
 - Hs chơi thử 1 lần.
- HS chơi trò chơi: Học sinh dùng tay xờ, mũi ngửi để đoán. 
- Dưới lớp các bạn cổ vũ, động viên.
IV. Củng cố- dặn dò: (2)
Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học
 ----------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Tập nói tiếng việt
Bài 46: Củ
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Toán
T92: Các số tròn chục
I.Mục tiêu
 - Nhận biết các số tròn chục 
 - Biếtđọc, viết, so sánh các số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy học
 GV : 9 thẻ 1 chục que tính, bảng phụ.
 HS : SGK, 9 thẻ 1 chục que tính, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra 4‛
 Yêu cầu HS đọc, viết các số từ 1 đến 20. 
 2.Bài mới 27‛
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu bài
HĐ1: Giới thiệu các số tròn chục
- GV hướng dẫn HS lấy 1 bó ( 1 chục ) que tính.
- Một chục còn gọi là bao nhiêu ?
- GV viết số 10 lên bảng 
- GV hướng dẫn HS lấy 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính. 
- Có hai chục que tính, hai chục còn gọi là bao nhiêu ?
- GV ghi số 20 lên bảng
- GV hướg dẫn HS lấy 3 bó, mỗi bó 1 chục que tính. GV nói có ba chục que tính. 
- GV nêu 3 chục còn gọi là ba mươi 
- GV hướng dẫn viết số 30
- GV hướng dẫn tương tự như trên để HS tự nhận ra số lượng, đọc, viết các số tròn chục từ 40 đến 90.
- GV hướng dẫn HS đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại.
- Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có mấy chữ số ?
HĐ 2: Thực hành
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS nêu cách làm
- Cho HS làm bài trên phiếu 
- Nhận xét chữa bài 
- Nêu yêu cầu bài toán
- HS nêu cách làm viết số tròn chục vào ô trống
- HS làm bài rồi chữa bài
 Nêu yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- GV cho HS làm bài trên bảng con
- HS lấy 1 bó chục que tính
- Một chục là mười
- Hai chục còn gọi là hai mươi.
- HS nhắc lại
- HS đọc : 30 ( ba mươi )
- HS đếm theo chục : 1 chục, hai chục, ba chục, .
- HS đọc các số tròn chục từ 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
- Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có hai chữ số.
Bài 1/ 127 
a.
Viết số
Đọc số
20
Hai mươi
10
Mười
90
chín mươi
70
Bảy mươ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 23.doc