Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 7

I. Mục tiêu

 1- Biết đọc đoạn văn phù hợp với nội dung.HS yếu đọc được 3 câu.

 2- Hiểu nội dung bài: Tình thương yêu của mình nhỏ của anh chiến sĩ,mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

 3- HS có kĩ năng: Biết yêu quí chú bộ đội và yêu thích trung thu của thiếu nhi VN.

 4 - TCTV : tết trung thu, man mác, ở trại, nông trường.

II. Đồ dùng dạy và học

 - Tranh,ảnh về một số thành tựu kinh tế XHCN của nước ta gần đây.

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 4 - Tuần học 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t đầu bằng tr hoặc ch để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
Cho HS làm bài.
Cho HS thi điền từ với hình thức thi tiếp sức trên 3 tờ giấy đã viết sẵn bài tập 2a.
GV nhận xét và chốt lại
Lời giải đúng: Các chữ cần điền là: lượn – vườn – hương – dương – tương – thường – cường. 
Bài tập 3: Lựa chọn (câu 3a hoặc 3b)
* Câu 3b: 
Lời giải đúng:
-Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn, tốt đẹp hơn là từ vươn lên
Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở trước mắt hay chưa từng có là nghĩa của từ tưởng tượng
-2 HS lên bảng viết, mỗi HS viết 4 từ.
-1 HS đọc thuộc lòng,lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đoạn thơ + ghi nhớ những từ ngữ có thể viết sai.
-HS viết đoạn thơ chính tả.
- HS tự soát bài.
1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở hoặc VBT.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một vài em lên bảng thi tìm từ nhanh.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi lời giải đúng vào VBT.
3/Củng coá , dặn dò 2’ GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2a hoặc 2b, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết.
*************************************
MÔN : TOÁN 
BÀI : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ ( t32)
I /Mục tiêu 
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
 - Biết cách tính gtrị của biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
 - HS có kĩ năng : Biết thay giá trị vào biểu thức có chứa chữ và tính được.
 - Bài tập cần làm : bài 1; 2(a,b); 3( hai cột ) 
II/ Đồ dùng dạy và hoc: toán vdụ trên bảng phụ hoặc băng giấy & vẽ sẵn bảng ở phần vdụ (để trống số ở các cột)ï.
III/ . Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS 
KTBC: 
- GV: Gọi 2 HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
Dạy-học bài mới:*Gthiệu
a/ Biểu thức có chứa hai chữ:
- GV: Y/c HS đọc bài toán vdụ.
- Hỏi: Muốn biết cả 2 anh em câu đc tcả bn con cá, ta làm thế nào?
- GV: (Treo bảng số), hỏi: Nếu anh câu đc 3 con cá, em câu đc 2 con cá thì 2 anh em câu đc mấy con cá?
- GV: Nghe HS trả lời & viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột số cá của em, viết 3+2 vào cột số cá của hai anh em.
- GV: Làm tương tự với các tr/h còn lại.
- Nêu vđề: Nếu anh câu đc a con cá và em câu đc b con cá thì số cá mà hai anh em câu đc là bn con?
- GV gthiệu: a+b đc gọi là b/thức có chứa 2 chữ.
- Y/c HS nxét để thấy b/thức có chứa 2 chữ gồm có dấu tính & 2 chữ, có thể có hoặc khg có phần số.
b/ Gtrị của biểu thức chứa hai chữ:
- Hỏi & viết: Nếu a=3 & b=2 thì a+b=?
- GV: Khi đó ta nói 5 là 1 gtrị của biểu thức a+b.
- GV: Làm tương tự với a=4 & b=0; a=0 & b=1;
- Hỏi: Khi biết gtrị cụ thể của a & b, muốn tính gtrị của b/thức a+b, ta làm ntn?
- Mỗi lần thay chữ a & b bằng số ta tính được gì?
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - BT y/c cta làm gì?
- Y/c HS đọc biểu thức & làm bài.
- Hỏi: + Nếu c=10 & d=25,gtrị của b/thức c+d là bn? 
+ Nếu c=15 & d=45,gtrị của b/thức c+d là bn?
GV: Nxét & cho điểm HS.
Bài 2: - GV: T/c HS đọc đề, sau đó tự làm bài.(ý a,b)
- Hỏi: + Dòng thứ 2 trg bảng cho biết điều gì?
+ Mỗi lần thay các chữ a & b bằng các số ta tính đc gì? – GV: Hdẫn HS sửa bài.
Bài 3: - GV: Treo bảng số như BT SGK.
- Y/c HS: nêu nd các dòng trg bảng.
- Khi thay gtrị của a & b vào b/thức để tính gtrị của b/thức ta cần chú ý thay 2 gtrị a,b ở cùng 1 cột.
- Y/c HS làm VBT.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
-HS đọc đề toán
- Ta th/h phép tính cộng số cá của anh câu đc với số cá của em câu đc.
- Hai anh em câu được : 2+3 con cá.
- HS:Nêu số cá của hai anh em trong từng tranh
- Hai anh em câu đc:a+b con cá.
- Nếu a=3 & b=2 thìa+b=3+2=5
- Tìm gtrị của b/thức a+b trg từng tr/h.
- Ta thay gtrị của a & b vào b/thức rồi th/h tính gtrị của b/thức.
- Ta tính được 1 gtrị của b/thức a+b.
- HS: Nêu y/c của BT.
- c+d .
- HS: TLCH.
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- HS: TLCH.
- Tính đc 1 gtị của b/thức a-b .
- HS: Đọc đề bài.
- Dòng 1: Gtrị của a, dòng 2: Gtrị của b, dòng 3: Gtrị của b/thức axb, dòng cuối: Gtrị của b/thức a:b.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT 
- HS làm VBT
a
12
28
b
3
4
a x b
36
112
a : b
4
7
- GV: Cho nxét bài làm của HS.
3/Củng cố-dặn dò:
- Hỏi: Cho 1 vdụ về b/thức có chứa 2 chữ?
- Hỏi: Lấy vdụ về gtrị của b/thức trên & tính.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS ( làm BT & CBB. 
 *************************************
 MÔN :KỂ CHUYỆN 
BÀI :LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. Mục tiêu 
	- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK) ,kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện “ Llời ước dưới trăng (do GV kể )
	- Hiểu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.
 - HS có kĩ năng: Biết sống vì mọi người và mang hạnh phúc cho những người thân.
II. Đồ dùng dạy và học
	- Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to (nếu có).
	- Có thể sử dụng băng ghi âm lời kể của GV hoặc của 2 HS giỏi.
III. . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 1. KTBCKhoảng4’-5’
Kiểm tra 2 HS: Mỗi em kể một chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc
GV nhận xét + cho điểm.
 2.Giới thiệu bài(1’)
HĐ 1:GV kể chuyện Khoảng 6’-7’
a/ GV kể lần 1
Cho HS quan sát tranh + đọc nhiệm vụ trong SGK.
Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô bé cần kể với giọng thể hiện sự tò mò, hồn nhiên. Lời chị Ngàn hiền hậu, dịu dàng.
b/ GV kể lần 2
GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng. Nếu không có tranh phóng to, GV hướng dẫn quan sát tranh trong SGK.
GV kể lần 3 (nếu cần).
HĐ 2 : HS kể chuyện Khoảng18’-19’
a/ Cho HS kể chuyện trong nhóm
Cho HS kể chuyện trong nhóm.
b/ Cho HS thi kể
Cho nhóm thi kể.
Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
GV nhận xét + khen những HS kể hay.
 Nêu ý nghĩa của Truyện Khoảng 3’
H: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
GV chốt lại: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho người nói điều ước, cho tất cả mọi người.
-2 HS lên bảng kể chuyện cho cô và các bạn nghe.
-HS quan sát tranh + đọc thầm nhiệm vụ trong SGK.
-HS lắng nghe.
- HS kể theo nhóm 2 hoặc 4. Nếu nhóm 2 thì mỗi em kể theo 2 tranh. Nếu nhóm 4 thì mỗi em kể theo 1 tranh.
-3 nhóm lên thi kể.
-Một vài HS lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
-HS phát biểu tự do.
3/Củng cố, dặn dò 2’ GV nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK, tuần 8.
***********************************
Thứ 4 ngày 7 tháng 10 năm 2009
MÔN :TẬP ĐỌC 
BÀI : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. Mục tiêu 
1- Đọc được một đoạn kịch;bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. 
 2- Hiểu ND : Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc,có những phát minh độc đáo của trẻ em. 
- HS có kĩ năng : Cũng biết ước mơ như các bạn nhỏ trong truyện.
II. Đồ dùng dạy và học
	- Tranh minh họa bài đọc trong SGK + Bảng phụ.
III. . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 1. KTBCKhoảng4’
Kiểm tra 2 HS : -HS 1: Đọc đoạn 1 bài Trung thu độc lập + trả lời câu hỏi 1,2 SGK
GV nhận xét + cho điểm.
 2.Giới thiệu bài(1’)
HĐ 1: Luyện đọcKhoảng9’-10’
Màn 1: “Trong công xưởng xanh”
a/ GV đọc mẫu màn kịch
Cho HS quan sát bức tranh minh họa cảnh “Trong công xưởng xanh”
b/ Cho HS đọc nối tiếp.
GV chia đoạn: Màn 1 chia 3 đoạn:
Đ1: Từ đầu đến hạnh phúc.
Đ2: Tiếp đến chiếc lọ xanh.
Đ3: Còn lại.
Cho HS đọc đoạn.
-Cho HS đọc những từ ngữ khó đọc: sáng chế, trường sinh, lọ xanh 
-Cho HS đọc cả màn kịch 1.
-Lời Tin-Tin và Mi-Tin đọc với giọng trầm trồ, thán phục. Lời các em bé đọc với giọng tự tin, tự hào
-Cho HS quan sát tranh minh họa cảnh Trong khu vườn kì diệu
GV chia đoạn: 3 đoạn
Đ1: Từ đầu đến chăm bón chúng.
Đ2: Tiếp đến  thế này.
Đ3: Còn lại.
Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
Cho HS đọc những từ ngữ khó: chùm quả, sọt quả, giúp, trồng 
Cho HS đọc cả màn 2.
HĐ 2Tìm hiểu bài Khoảng10’-11’
* Màn 1
Cho HS đọc thành tiếng.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Tin-Tin và Mi-Tin đến đâu và gặp những ai?
H: Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
H: Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh đã sáng chế ra những gì?
H: Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
* Màn 2
Cho HS đọc thành tiếng màn 2.
Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
H: Những trái cây Tin-Tin và Mi-Tin trông thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
* Đọc cả bài
Cho HS đọc cả 2 màn kịch.
H: Em thích những gì ở Vương quốc Tương Lai?
GV: Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng; tạo ra những điều kì diệu; cải tạo giống để cho ra đời những thứ hoa quả to hơn thời xưa.
HĐ 5Đọc diễn cảmKhoảng7’-8’
 - Cho HS đọc diễn cảm.
-Cho HS thi đọc diễn cảm theo hình thức phân vai.
GV nhận xét em đọc diễn cảm 
-HS phát biểu.
-HS quan sát tranh phóng to. Nếu không có tranh phóng to, HS quan sát tranh trong SGK.
-HS đọc nối tiếp (đọc 2 lượt).
-Một hai HS đọc cả màn kịch.
-HS quan sát tranh.
-HS nối tiếp đọc đoạn (đọc cả màn 2 hai lượt)
-2 HS đọc cả màn 2
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
-Hai bạn đến Vuơng quốc Tương Lai.
-Hai bạn gặp những bạn nhỏ sắp ra đời.
-Vì những người sống trong Vương quốc Tương Lai này hiện nay vẫn chưa ra đời, chưa được sinh ra trong thế giới hiện tại chúng ta.
-Các bạn sáng chế ra:
Vật làm cho người hạnh phúc.
Một cái máy biết dò tìm kho báu trên mặt trăng.
-Ước mơ của con người là: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-Chùm nho quả to đến nỗi Tin-Tin tưởng đó là chùm quả lê, phải thốt lên: “Chùm lê đẹp quá!”
Những quả dưa to đến nỗi Tin-Tin tưởng nhầm đó là những quả bí đỏ.
-HS đọc cả 2 màn kịch.
-HS trả lời tự do.
-HS đọc diễn cảm theo GV đã đọc ở phần luyện đọc.
-5 em, đọc với 5 vai và 1 HS đóng vai người dẫm truyện.
-Lớp nhận xét 
3/ Củng cố, dặn dò: Vở kịch nói lên điều gì?
GV chốt lại: Vở kịch thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó, trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà luyện đọc theo cách phân vai
***************************************
MÔN : TOÁN
BÀI : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG ( T33)	 
Mục tiêu 
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Bước đầu biết sủ dụng t/chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính
 - HS có kĩ năng : Biết sử dụng, áp dụng trong làm toán.
 - Bài tập cần làm : bài 1& 2
 II. Đồ dùng học :Bp ghi sẵn:
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
a - b
III/ . Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
KTBC: 
- GV: Gọi 3 HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm.
Dạy-học bài mới:*Gthiệu:.
*Gthiệu t/chất giao hoán của phép cộng:
- GV: Treo Bp, y/c HS th/h tính gtrị biểu thức a+b & a-bđể điền kết quả vào bảng 
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc bảng số.
- 3HS lên th/h tính để hoàn thành baûng.
a
20
350
1208
b
30
250
2764
a + b
20 + 30 = 50
350 + 250 = 600
1208 + 2764 = 3972
a - b
30 + 20 = 50
250 + 350 = 600
2764 + 1208 = 3972
- Y/c: Hãy so sánh gtrị của b/thức a+b với gtrị của biểu thức b+a khi a=20 & b=30.
- Th/h tg tự với các cột còn lại.
- Vậy gtrị của b/thức a+b luôn ntn? so với gtrị của b/thức a+b?
- GV: Ta có thể viết: a+b = b+a.
- Hỏi: + Em có nxét gì về các số hạng trg hai tổng a+b & b+a ?
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b cho nhau thì ta đ/c tổng nào?
+ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a+b thì gtrị của tổng này có th/đổi khg?
- GV: Y/c HS đọc lại kluận SGK.
*Luyện tập-thực hành:
Bài 1: - GV: Y/c HS đọc đề, sau đó nối tiếp nhau nêu k/quả của các phép tính cộng trg bài.
- Hỏi: Vì sao em kh/định 379+468 = 874?
Bài 2: - GV: BT y/c cta làm gì?
- GV: Viết bảng: 48+12 = 12+
- Hỏi: Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì sao?
- GV: Y/c HS tiếp tục làm bài.
- GV: nxét & cho điểm HS. 
- Đều bằng 50.
- HS: TLCH.
- Gtrị của b/thức a+b = b+a.
- HS: Đọc a+b = b+a.
- Mỗi tổng đều có 2 số hạng là a & b nhg vị trí các số hạng khác nhau.
- Đ/c tổng b+a.
- Gtrị của tổng này khg th/đổi.
- HS: Đọc k/luận.
- HS: Đọc đề bài.
- Mỗi HS nêu kquả của 1 phép tính.
- HS: Gthích.
- HS: Đọc y/c.
- HS: TLCH.
- 1HS lên bảng tính, cả lớp làm VBT. 
3/ Củng cố-dặn dò: - Hỏi: CT & quy tắc t/chất g/hoán của phép cộng.
- Hỏi: Lấy vdụ về gtrị của b/thức trên & tính.
- GV:Tổng kết giờ học, dặn HS ( làm BT & CBB. )
**************************************
MÔN : TẬP LÀM VĂN
BÀI :LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu 
	Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt chuyện ).
 HS có kĩ năng : Tư duy, khả năng thuyết trình trước đám đông ý kiến của mình.
II. Đồ dùng dạy và học
	- Tranh minh họa truyện Ba lưỡi rìu (có phần lời dưới mỗi tranh) của tiết học trước để GV kiểm tra bài cũ.
	- Bốn tờ giấy khổ to – mỗi tờ viết nội dung chưa hoàn chỉnh của một đoạn văn có chỗ trống ở những đoạn chưa hoàn chỉnh để HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy –học
Hoạt động (GV)
Hoạt động HS
1/ KTBC Khoảng 6’
Kiểm tra 3 HS
HS 1: Dựa vào tranh 1+2 phát triển lời ghi dưới tranh thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
 HS 2:Tranh 3+4
 HS 3: Tranh 5+6
GV nhận xét + cho điểm
2/Giới thiệu bài(1’)
HĐ 1: Làm BT1 Khoảng 8’
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc: BT1 cho trước cốt truyện Vào nghề. Nhiệm vụ của các em là đọc hiểu cốt truyện và nêu được các sự việc chính trong cốt truyện trên.
Cho HS đọc.
H: Theo em, cốt truyện vừa đọc có mấy sự việc chính?
GV đưa tranh minh họa (đã phóng to) lên bảng cho cả lớp quan sát.
H: Bức tranh này minh họa sự việc nào trong cốt truyện?
GV chốt lại: Trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. Cốt truyện trên có 4 sự việc:
1/Va-li-a mơ ước trở thành .tiết mục phi ngựa đánh đàn.
2/Va-li-a xin học nghề quét dọn chuồng ngựa.
3/Va-li-a đã giữ chuồng ngựa .chú ngựa diễn.
4/Sau này Va-li-a đã trở thành một ..hằng mơ ước.
Bức tranh minh họa cho sự việc thứ 3.
HĐ 2 Làm BT2 Khoảng 17’
Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đọc 4 đoạn văn của bạn Hà viết.
GV giao việc: Bạn Hà đã viết thử cả 4 đoạn văn, nhưng chưa viết được đoạn nào hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của các em giúp bạn hoàn chỉnh một trong các đoạn ấy.
Cho HS làm bài: GV phát 4 tờ giấy to đã chuẩn bị trước cho 4 HS và yêu cầu mỗi em hoàn chỉnh một đoạn của bài.
Cho HS trình bày.
Một số HS trình bày.
4 HS làm bài vào giấy dán lên trên bảng lớp theo đúng thứ tự đoạn văn 1, 2, 3, 4.
GV nhận xét và khen những HS làm bài hay nhất
-HS trình bày.
-HS trình bày.
-HS trình bày.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-HS phát biểu.
-HS quan sát tranh.
-HS phát biểu
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS có thể tự chọn một trong 4 đoạn để viết phần còn thiếu vào vở (VBT).
-4 HS được phát giấy làm 4 đoạn theo yêu cầu của GV.
-Một số HS trình bày bài làm của mình.
-4 HS lần lượt trình bày.
-Lớp nhận xét
3 / Củng cố, dặn dò(Khoảng 3) GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu mỗi HS về nhà xem lại đoạn văn đã viết trong vở (VBT), hoàn chỉnh thêm đó đoạn văn nữa (nếu có thể).
******************************************
MÔN : KHOA HỌC (Tiết 14)
BÀI: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá :tiêu chảy , tả,lị.....
 - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:uống nước lã,ăn uống không vệ sinh,dung thức ăn ôi thiu.
 - Nêu cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:Giữ vệ sinh ăn uống,giữ vên sinh cá nhân,giữ vệ sinh môi trường.
 - HS có kĩ năng:Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh..
II. Đồ dùng dạy học : - Các hình minh họa trang SGK trang 30, 31
 - Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.
 - Học sinh chuẩn bị bút màu.
III. Các hoạt động dạy học
 1. Bài cũ : (5)
 Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì?
 Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì?
 Em đã làm gì để phòng trách béo phì?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh và ghi điểm.
 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài 
- 3 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
Hoạt động 1: (7)Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 - CTH: Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
+ Khi bị đau bụng tiêu chảy em cảm thấy thế nào?
+ Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết?
+ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?
- Trao đổi theo cả lớp,phát biểu theo mức độ hiểu biết của mình.
+ Lo lắng, khó chịu, mệt, đau, đi ngoài phân lỏng..
+ Tả, lị...
+ Làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây sang cộng đồng.
Gv kết luận: Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị.. đều có thể gây ra chết người nếu không chữa kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống.  các biện pháp phòng dịch bệnh.
Hoạt động 2:(10) Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. 
 - CTH: Hoạt động nhóm 
 Yêu cầu học sinh quan sát hình trang 30, 31 SGK và TLCH :
 + Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
 + Việc làm nào của các bạn trong tranh có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? 
 + Việc làm nào của các bạn trong tranh có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
 + Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
- Học sinh hoạt động nhóm, trình bày cho nhau nghe ý kiến của mình, trong nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Hình 1, 2 các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá. Hình 3: uống nước sạch đun sôi. Hình 4: rửa chân tay sạch sẽ. Hình 5: đổ bỏ thức ăn ôi thiu. Hình 6: Chôn kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá.
+ Ăn uống không hợp vệ sinh môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn...
+ Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi qui định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ Ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.
- Học sinh bổ sung cho nhóm bạn.
Hoạt động 3:(9) Vẽ tranh cổ động.
 - CTH : Giáo viên chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng:
 + Giáo viên cho học sinh chọn 1 trong 3 nội dung để vẽ:
1. Giữ vệ sinh ăn uống.
2. Giữ vệ sinh cá nhân.
3. Giữ vệ sinh môi trường.
 Nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
 + GV đi tới các nhóm kiểm tra, giúp đỡ.
 + GV cùng các nhóm khác nhận xét, góp ý tuyên dương các nhóm có ý tưởng nội dung hay và vẽ đẹp , trình bày lưu loát
- Tiến hành hoạt động trong nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận, tìm ý cho nội dung bức tranh, phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết nội dung từng phần của bức tranh.
+ Mỗi nhóm cử 1 học sinh trình bày ý tưởng nhóm mình.
3/ Củng cố dặn dò:- Giáo viên nhận xét tiết học
- Về học thuộc mục bạn cần biết trang 31SGK.
- Các em cần thực hiện giữ gìn vệ sinh đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
----------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 6 tháng 10 năm 2011
 MÔN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
BÀI :CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. Mục tiêu
	1- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
	2-Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam ( BT 1,2 mục III) tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam( bt 3)
 - HS khá giỏi làm đầy đủ bài tập 3 mục III.
 - HS có kĩ năng : Có thói quen viết hoa tên của mình ( tên người), tên địa lí.
II. Đồ dùng dạy học
	- Một tờ giấy khổ to.
	- Một số tờ phiếu để HS làm BT.
	- Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các danh lam, thắng cảnh 
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động (GV)
Hoạt động HS
1/ KTBCKhoảng4’
Kiểm tra 2 HS.
HS 1: Làm lại BT1 (tiết LTVC trước).
HS 2: Làm lại BT2.
GV nhận xét + cho điểm.
 2/Giới thiệu bài(1’)
HĐ 1: Nhận xét ( Khoảng5’)
Phần nhận xét (2 ý a – b)
Cho HS đọc yêu cầu của phần nhận xét.
GV giao việc: BT cho một số tên người, tên địa lí Việt Nam. Nhiệm vụ của các em là phải nêu lên nhận xét của mình về cách viết đó. Các em nhớ phải chỉ rõ mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng tương ứng được viết như thế nào?
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại: Khi viết tên người và tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
-Tên người: Nguyễn Huệ: viết hoa chữ cái N ở tiếng Nguyễn,viết hoa chữ cái H ở tiếng Huệ.
-Tên địa lí: Trường Sơn: viết hoa chữ cái T ở tiếng Trường, viết hoa chữ cái S ở tiếng Sơn
HĐ 2 Ghi nhớKhoảng3’-4’
Cho HS đọc phần ghi nhớ.
Cho HS nói lại phần ghi nhớ.
GV chốt lại một lần nữa ghi nhớ.
HĐ 3 Làm BT1Khoảng 5’-6’
Phần luyện tập
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc: BT yêu cầu các em phải viết tên mình và địa chỉ của gia đình mình sao cho đúng.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày bài làm của mình.
GV nhận xét + chữa lỗi cho các em (nếu HS viết sai).
Làm BT2 Khoảng7’-8’
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc: BT yêu cầu các em ghi đúng tên một số xã (phường, thị trấn) ở huyện (quận, thị trấn, thành phố) của em.
Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét và khẳng định những kết quả đúng. Những bài còn làm sai gv chữa lại cho đúng 
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS đọc và quan sát cách viết trong SGK.
-HS lần lượt phát biểu.
-Lớp nhận xét ,bổ sung
-Nhiều HS nhìn sách đọc ghi nhớ.
-Một số HS nói lại phần ghi nhớ không cần nhìn sách.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS viết ra giấy nháp.
-Một số HS lên bảng viết tên mình và địa chỉ của gia đình mình.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc vào giấy nháp hoặc VBT.
-3 HS trình bày trên bảng lớp kết quả bài làm của mình.
-Lớpnhận xét.
3 / Củng cố, dặn dò2’ GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ để khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam sao cho đúng.
***************************************
MÔN : TOÁN
BÀI : B

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN - 7.doc