Giáo án dạy học khối 3 - Tuần 9

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP-KIỂM TRA (Tiết 1)

I.Mục tiêu

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài.

 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).

 - Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT3).

 - HS khá, giỏi đọc được tương đối lưu loát đoạn văn đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/phút).

II.Phương tiện dạy học:

 1.Giáo viên: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1đến tuần 8

 - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2

 2.Học sinh: SGK, vở

 

doc 19 trang Người đăng hong87 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óc vuông.
*Lưu ý :Có thể dùng ê ke để nhận biết (hoặc kiểm tra ) góc không vuông.
­Hoạt động 2: Giáo viên hướng học sinh thực hành các bài tập để nắm vững về góc. 
phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành
+Bài 1: Nêu 2 tác dụng của ê ke:
a) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông 
- Giáo viên hướng dẫn một cách tỉ mỉ cách cầm ê ke để kiểm tra từng góc. Sau đó đánh dấu góc vuông.
b) Dùng ê ke để vẽ góc vuông:
- Vẽ góc vuông có đỉnh là O,có cạnh là OA và OB 
+ Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với đỉnh O. Vẽ cạnh OA và OB theo cạnh của ê ke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.
+Bài 2: Giáo viên treo bảng phụ có vẽ hình như SGK lên bảng 
- Nếu học sinh có khó khăn, có thể cho học sinh dùng ê ke để kiểm tra một, hai góc trong SGK, rồi trả lời. 
+Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh làm tương tự bài 2
- Giáo viên nhận xét bài.
 + Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.
4.Củng cố: - Cho các em thi đua tìm góc vuông và góc không vuông 
5.Dặn dò: - Bài nhà: Tập dùng ê ke để nhận biết thêm góc vuông và góc không vuông.
 - Chuẩn bị bài: Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông bằng ê-ke
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh quan sát để có biểu tượng về góc .
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu, quan sát về góc.
- Học sinh hiểu thế nào là góc không vuông qua sự hướng dẫn của giáo viên. 
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu cái ê ke .
- Học sinh dùng ê ke kiểm tra trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật có là góc vuông hay không .
- Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở . 
- Học sinh quan sát để thấy hình nào là góc vuông, hình nào là không góc vuông. Sau đó học sinh nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc .
-Học sinh chỉ ra được các góc vuông trong hình có đỉnh: đỉnh M , đỉnh Q ;các góc không vuông trong hình có đỉnh là : đỉnh N , đỉnh P .
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh quan sát để khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng – Học sinh có thể dùng ê ke để nhận biết góc vuông và góc không vuông rồi khoanh vào D.
Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ 
I.Mục tiêu: 
 - Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
 - Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu.
 II.Phượng tiện dạy học:
 1.Giáo viên: - Các hình trong SGK trang 36 
 - Phiếu rời ghi các câu hỏi ôn tập để học sinh rút thăm 
 2.Học sinh : SGK
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới: 
 ­Hoạt động 1: Phương án các hoạt động: Chơi theo cá nhân 
- Giáo viên sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho từng học sinh lên bốc thăm trả lời 
­Hoạt động 2: Vẽ tranh 
phương pháp quan sát, đàm thoại, trực quan, thực hành
 *Mục tiêu: Học sinh vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất động hại như thuốc lá, rượu, ma tuý 
 *Cách tiến hành 
 +Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm chọn một nội dung để vẽ tranh vận động. Ví dụ: Nhóm 1 chọn đề tài vận động không sử dụng ma tuý 
+Bước 2 : Thực hành 
- Giáo viên đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ, đảm bảo rằng mọi học sinh đều tham gia 
+Bước 3 : Trình bày và đánh giá
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể bình luận, góp ý.
4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 
 5.Dặn dò: - Bài nhà: Xem lại tất cả các bài đã học 
 - Chuẩn bị bài: Các thế hệ trong một gia đình
- Học sinh khác theo dõi và nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn trong lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào 
 - Các nhóm trình bày sản phẩm
- Các nhóm khác có thể bình luận, đóng góp ý kiến.
Rút kinh nghiệm...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
_______________________________ 
Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP KIỂM TRA ( Tiết 3)
I.Mục tiêu 
 - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Đặt 2-3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2).
 - Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu (BT3).
II.Phượng tiện dạy học:
 1.Giáo viên: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 
 - Phô tô mẫu đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ 
 2.Học sinh: - Sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta ôn lại các bài tập đọc đã học, tập đặt câu theo mẫu: Ai là gì và tập viết đơn xin tham gia vào câu lạc bộ thiếu nhi phường 
 ­ Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc 
phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại 
 - Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài đọc. 
 - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- Học sinh nhận xét bài vừa đọc 
- Cho điểm trực tiếp từng học sinh.
 ­ Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? 
phương pháp trực quan,quan sát, đàm thoại 
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài 
 - Tuyên dương nhóm đặt được nhiều câu 
­Hoạt động 3: Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường 
phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại 
 - Giáo viên dán mẫu đơn lên bảng. Gọi học sinh đọc mẫu đơn .
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa từ ban chủ nhiệm (Tập thể chịu trách nhiệm chính của một tổ chức), câu lạc bộ Tổ chức lập ra cho nhiều người tham gia sinh hoạt như vui chơi, giải trí, văn hoá, thể thao )
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 - Gọi học sinh đọc lá đơn của mình và các học sinh khác nhận xét 
4.Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò: - Bài nhà: Tập đặt câu theo mẫu: Ai là gì ? 
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập-kiểm tra
- Hát
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Gọi 8 học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- 5 học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi và nhận xét 
 - 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
 - Học sinh tự làm bài trong nhóm.
 - Từng nhóm đứng lên đọc bài của mình 
 - Học sinh nhận xét từng câu của các nhóm.
 - Đọc lại bài và làm bài vào vở.
 - 1 học sinh đọc mẫu đơn sẵn có
 - 3 đến 4 học sinh nhắc lại nghĩa từ hoặc tìm thêm tên các câu lạc bộ có ở địa phương.
 - Học sinh tự điền vào mẫu.
 - 7 học sinh đọc đơn của mình 
Rút kinh nghiệm................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................
_______________________________ 
TOÁN
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê KE
I.Mục tiêu:
 - Biết sử dụng ê ke đẻ kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
 - Làm các bài tập: 1, 2, 3.
II.Phượng tiện dạy học:
 1.Giáo viên: - Ê ke ( dùng cho giáo viên và học sinh ) 
 2.Học sinh: - Thước,sách giáo khoa,vở 
III.Hoạt động lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên cho học sinh lên bảng tìm góc vuông và góc không vuông. 
 3.Bài mới:
­Giới thiệu bài: Tiết vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu góc vuông và góc không vuông .Hôm nay, chúng ta sẽ dùng ê ke để vẽ góc vuông . 
­Hoạt động: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành cách vẽ về góc vuông:
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành
 +Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.
+Bài 2: Yêu cầu học sinh quan sát, tưởng tượng, nếu có khó khăn có thể dùng ê ke để kiểm tra góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông rồi đếm số góc vuông có trong mỗi hình.
- Giáo viên hỏi: Hình bên phải có mấy góc không vuông? 
 +Bài 3:- Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ trong SGK.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện ghép các miếng bìa.
*Lưu ý: Hình ảnh góc vuông ở bài này là gồm đỉnh và hai cạnh của góc.
4.Củng cố:- Cho học sinh thi đua tìm góc vuông và góc không vuông trên bảng lớp.
5.Dặn dò: - Bài nhà: Về xem lại bài
 - Chuẩn bị bài: Đề-ca-mét; Héc-tô-mét
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh đọc đề bài .
- Học sinh tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B 
- Đặt ê ke sao cho đỉnh góc vuông của ê ke trùng với điểm O và một cạnh ê ke trùng với cạnh cho trước 
- Dọc theo cạnh kia của ê ke vẽ tia ON . Ta được góc vuông đỉnh O cạnh OM và ON.
-Cả lớp nhận xét cách vẽ góc vuông 
- Học sinh quan sát, tưởng tượng, trả lời: hình bên trái có 4 góc vuông, hình bên phải có 2 góc vuông.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát rồi chỉ ra hai miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại để được góc vuông như hình A hoặc hình B .
- Học sinh thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn theo hình trong SGK .
- Học sinh cả lớp lấy tờ giấy tập gấp thành một góc vuông. 
- Đại diện các nhóm thi đua.
Rút kinh nghiệm................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
________________ 
TOÁN
ĐỀ -CA-MÉT - HÉC-TÔ-MÉT
I.Mục tiêu:
 - Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
 - Biết quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét.
 - Biết đổi từ đề-ca-mét, héc-tô-mét ra mét.
 - Làm các bài tập: 1(dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2), 3(dòng 1, 2).
II.Phượng tiện dạy học:
 1.Giáo viên: - Sách giáo khoa, đơn vị đo dộ dài
 2.Học sinh: - Sách giáo khoa,vở 
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới:
­Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu tên của đơn vị đo chiều dài là dam và hm, biết được mối quan hệ giữa dam và hm 
­Hoạt động 1: Ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học và giới thiệu đề-ca-mét, héc-tô-mét.
Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, phân tích
- Các em đã được học các đơn vị đo độ dài nào? 
- Đề-ca-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-ca-mét kí hiệu là dam.
- Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10m 
- Héc-tô-mét cũng là một đơn vị đo độ dài. Héc-tô-mét kí hiệu là hm .
- Độ dài của 1hm bằng độ dài của 100 m và bằng độ dài của 10 dam .
­Hoạt động 2: Luyện tập,thực hành .
phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại,luyện tập thực hành
+Bài 1: Viết lên bảng 1hm =  m và hỏi :1 hm bằng bao nhiêu mét ? 
- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm .
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài .
 +Bài 2 :Viết lên bảng 4dam =  m 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó .
- Hướng dẫn:
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
+ 4 dam gấp mấy lần so với 1dam?
+ Vậy muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m .
-Yêu cầu học sinh làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài .
- Viết lên bảng 8hm =  m 
- Hỏi : 1hm bằng bao nhiêu mét? 
- 8hm gấp mấy lần so với 1hm?
- Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m. Ta điền 800 vào chỗ chấm.
- Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại.
+Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc mẫu, sau đó tự làm bài.
* Lưu ý: Học sinh nhớ viết tên đơn vị đo sau kết quả tính.
4.Củng cố :- Giáo viên viết sẵn một số bài đổi đơn vị. Yêu cầu một số em lên thi đua làm. 
5.Dặn dò :- Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ dài đã học.
 - Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét.
- Đọc: đề-ca-mét
-Đọc: 1 đề-ca-mét bằng 10 mét .
-Đọc: héc-tô-mét.
- Đọc: 1 héc-tô-mét bằng 100 mét . 1 héc-tô-mét bằng 10 đề-ca-mét .
- 1hm bằng 100m
- 2 học sinh lên bảng làm bài , học sinh cả lớp làm bài vào vở.
+ 1dam bằng 10m 
+ 4 dam gấp 4 lần 1dam.
- 1 hm bằng 100m 
- Gấp 8 lần.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP- KIỂM TRA (Tiết 4)
I.Mục tiêu: 
 - Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (BT2).
 - Nghe-viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
	- Học sinh khá, giỏi viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 55 chữ/15 phút).
IIPhượng tiện dạy học:
 1.Giáo viên :- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 .
 - Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp . 
 2.Học sinh : - Vở, bảng con 
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: Tập đặt câu: Ai là gì ?
 3.Bài mới 
­Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học, ôn lại cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai làm gỉ? Viết chính tả đoạn văn: Gió heo may.
­Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc:
Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại 
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
 ­ Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai làm gì?
phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại 
+Bài 2: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. 
 - Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a
 - Bộ phận nào trong câu trên được in đậm
 - Vậy ta phải đặt câu hỏi nào cho bộ phận này?
 - Yêu cầu học sinh tự làm phần b.
 - Gọi học sinh đọc lại lời giải.
­Hoạt động 3: Nghe viết chính tả 
phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại 
 - Giáo viên đọc đoạn văn: Gió heo may 1 lượt 
 - Hỏi: Gió heo may báo hiệu mùa nào 
 - Cái nắng của mùa hè đi đâu?
 - Yêu cầu học sinh tìm các từ khó.
 - Yêu cầu học sinh đọc và viế các từ khó 
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết 
 - Thu chấm 10 bài tại lớp 
 - Giáo viên nhận xét bài của học sinh 
4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tiết học 
5.Dặn dò: - Bài nhà: Các em về nhà đọc học thuộc lòng những bài tập đọc 
 - Chuẩn bị bài: Ôn tập – kiểm tra
- Hát.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
- Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông,đánh cờ, học hát và múa 
 - Bộ phận: chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
 - Là câu hỏi Làm gì?
 - Ở câu lạc bộ các em làm gì?
 - Tự làm bài tập.
 - 3 học sinh đọc: Ai thường đến câu lạc bộ vào ngày nghỉ.
 - Theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại 
 - Gió heo may báo hiệu mùa thu 
 - Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào quả na, quả mít, quả hồng, quả bưởi
 - Học sinh nêu các từ khó: Làn gió, nắng, giữa trưa, dìu dịu 
 - 3 học sinh viết bảng, các em khác viết vào bảng con 
 - Học sinh nghe đọc và viết bài 
 - Học sinh sửa bài.
Rút kinh nghiệm................................................................................................................................
_______________ 
Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP- KIỂM TRA (Tiết 5)
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
	- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
	- Lựa chọn những từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).
	- Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3).
II/Phượng tiện dạy học:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: 
3.Bài mới:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước
 Kiểm tra, đánh giá.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
Mục tiêu: Giúp Hs luyện tập và củng cố vốn từ: lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
 Luyện tập, thực hành
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv mở bảng phụ đã chép đoạn văn.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp để chọn những từ thích hợp bổ sung cho những từ in đậm.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Và giải thích tại sao mình lựa chọn từ này.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Mỗi bông cỏ mai như một cái tháp xinh xắn nhiều tầng. Trên đầu mỗi bông hoa lại đính một hạt sương. Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, to lớn đến vậy.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
Mục tiêu: Giúp HS đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
 Luyện tập, thực hành
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân. Mỗi em tự suy nghĩ viết câu mình đặt vào vở.
- Gv theo dõi, giúp đỡ những Hs yếu kém.
- Gv mời vài em đứng lên đọc những câu mình đặt.
- Gv nhận xét.
Đàn cò đang bay lượng trên cánh đồng.
Mẹ dẫn tôi tới trường.
Bạn Hoa đang học bài.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Thi giữa HKI
Nhận xét bài học.
 .Hoạt động của học sinh
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát.
Hs trao đổi theo cặp.
Hs làm bài vào vở.
Hs lên bảng làm bài và giải thích bài làm.
Hs cả lớp nhận xét.
2 – 3 Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
Hs nghe và viết bài vào vở.
Hs đứng lên đọc những câu mình làm.
Hs nhận xét bài của bạn.
Rút kinh nghiệm................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP- KIỂM TRA (Tiết 6)
Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
	- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
	- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT 2).
	- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).
II/Phượng tiện dạy học:
	* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
 Bảng lớp viết bài tập 3.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
 Hoạt động của giáo viên
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: 
 3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
PP: Kiểm tra, đánh giá
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
Mục tiêu: Giúp Hs luyện tập và củng cố vốn từ: lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật.
 Luyện tập, thực hành
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv mở bảng phụ đã chép đoạn văn. Và giải thích: Bài tập này hơi giống BT2 ở tiết 5. Các em phải lựa chọn các từ để điền đúng vào chỗ trống.
- Gv cho Hs xem mấy bôn hoa thật hoặc tranh, ảnh: huệ trắng, cúc vàng, hồng đỏ 
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Và giải thích tại sao mình lựa chọn từ này.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa huệ trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi – ô – lét tím nhạt, mảnh mai.
 Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
Mục tiêu: Giúp HS đặt dấu chấm hỏi vào đúng trong câu
 Luyện tập, thực hành.
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân. Mỗi em tự suy nghĩ và làm bài vào vở.
- Gv theo dõi, giúp đỡ những Hs yếu kém.
- Gv mời 3 em lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét.
 Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới.
 Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.
 Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng đựơc kéo lên ngọn cột cờ.
5. Củng cố – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 7.
Nhận xét bài học.
 Hoạt động của học sinh
- Hát.	 
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
Hs làm bài vào vở.
2 Hs lên bảng thi làm bài và giải thích bài làm.
Hs cả lớp nhận xét.
2 – 3 Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs nghe và viết bài vào vở.
Ba Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài vào VBT.
RÚT KINH NGHIỆM....................................................................................................................................
 TOÁN
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
 - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm).
 - Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
 - Làm các bài tập: 1(dòng 1, 2, 3), 2(dòng 1, 2, 3), 3(dòng 1, 2).
IIPhượng tiện dạy học:
 1.Giáo viên: SGK , Bảng đơn vị đo.
 2.Học sinh: Vở , SGK, Bảng đơn vị đo, nháp
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Ổn định: 
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới: 
­Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiều về bảng đơn vị đo độ dài .
­Hoạt động 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài. (Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm vững bảng đơn vị đo độ dài)
Phương pháp trực quan, quan sát, đàm thoại, thực hành
- Vẽ bảng đo độ dài như phần bài học của SGK lên bảng (chưa có thông tin).
- Yêu cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học - Nêu: Trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản. Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài .
- Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào ?
- Ta sẽ viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét.
- Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp m

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 9.doc