Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 27 (Chuẩn)

 I. MỤC TIÊU:

 +Học sinh đọc trơn cả bài; đọc đúng các từ : hoa lan, lá dày, láp ló,bạc trắng, khắp vườn, búp. Ôn vần ăm, ăp; hiểu nội dung bài.

 +Rèn kỹ năng đọc trơn lưu loát, biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu.

 +Học sinh thích tìm hiểu về các loài hoa.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Sách GK, Vở BTTV.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 25 trang Người đăng hong87 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 27 (Chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ù số 81 vậy số liền sau 80 là 81 
a.số liền sau của 23 là 24
b.số liền sau của 84 là 85
c.số liền sau của 54 là 55
d.số liền sau của 39 là 40.
-Học sinh nêu yêu cầu bài 3 
> , <, = ?
a. 34 50 b.47  45 c. 55 56
 78  69 81  82 44  33
 72  81 95  90 77  99
 62  62 61  63 88  22.
-Học sinh cử 4 em / đội lên tham gia chơi 
-Học sinh lớp cổ vũ cho bạn 
-So sánh số hàng chục trước. Số hàng chục nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu 2 số hàng chục bằng nhau thì ta so sánh số ở hàng đơn vị 
Học sinh tự làm bài vào vở.
b.59 gồm 5 chục và 9 đơn vị;
 ta viết :59 = 50 + 9
c.20 gồm 2 chục và 0 đơn vị;
 ta viết: 20 = 20 + 0
d.99 gồm 9 chục và 9 đơn vị;
 ta viết : 99 = 90 + 9.
Tiết 2 TẬP VIẾT: 
TÔ CHỮ HOA E ,E, G (T 27)
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh biết tô chữ hoa E, Ê, G ; viết dược vần, từ ứng dụng trong bài: ăm , ăp, ươn , ương , chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương.
+Rèn kỹ năng tô chữ hoa đúng quy trình,viết vần từ cỡ vừa, chữ thường ,đều nét.
+Học sinh chăm luyện viết, có ý thức giữ vở sạch, rèn chữ đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ hoa E, Ê,G ;Bảng phụ; Vở TV.
III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tập viết ở nhà của HS, nhận xét.
Y/c học sinh viết chữ hoa : D ,D vào bảng con.
-GV nhận xét, sửa sai.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2.1/ Giới thiệu bài:Tô chữ hoa E , E, G.
2.2/ Hoạt động chính:
 a.HD tô chữ hoa:
GV đính chữ mẫu, cho HS quan sát và nhận xét về độ cao, số nét và kiểu nét của từng chữ.
-GV tô theo chữ mẫu và nêu cấu tạo chữ hoa E , Ê,G
*Chữ hoa E cao 5 li, gồm 3 nét : nét cong dưới kết hợp với 2 nét cong trái tạo vòng xoắn ở đầu và giữa thân chữ.
*Chữ hoa Ê viết giống chữ E sau đó viết thêm dấu mũ.
*Chữ G cao 8 li,gồm 2 nét:nét 1 là nét cong dưới kết hợp nét cong trái tạo vòng xoắn to trên đầu chữ.Nét 2 là nét khuyết dưới.
-GV viết mẫu trong khung chữ, nhắc lại quy trình viết.
-Cho HS tập viết vào bảng con.
-GV uốn nắn chữ viết cho HS.
b.HD viết vần, từ ứng dụng:
-GV treo bảng phụ,cho HS đọc bài trên bảng.
-GV viết mẫu,cho HS tập viết vào bảng con.
-Nhận xét, sửa sai.
c.HD viết vào vở TV:
-HD tô chữ hoa :mỗi chữ 1 dòng.
Viết vần, từ : mỗi chữ 1 dòng,chữ thường, cỡ vừa.
*Lưu ý HS điểm đặt bút,dừng bút.
GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS.
-Chấm bài, nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài tập viết.
GV nhắc lại cách viết chữ hoa E ,Ê , G
Dặn HS về tập viết phần B.
HS nhắc lại đề bài.
HS quan sát, nhận xét cấu tạo chữ hoa E, Ê, G
HS theo dõi quy trình tô và viết chữ hoa .
Tập viết vào bảng con.
HS đọc vần, từ ứng dụng trên bảng: (cn)
Theo dõi quy trình viết.
Tập viết vào bảng con:
 ăêm ăp ươn ương.
 chăm học khắp vườn
 vườn hoa ngát hương
HS mở vở TV:
Tô chữ hoa E , E , G
Viết vần, từ:
 ăêm ăp ươn ương
 chăm học khắp vườn
 vườn hoa ngát hương
đọc bài trong vở TV (cn)
Tiết3 CHÍNH TẢ: (Tập chép)
 NHÀ BÀ NGOẠI. (T5 )
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh chép đúng bài chính tả “Nhà bà ngoại” ; Làm đíng bài tập: Điền vần ăm hoặc ăp; điền chữ c hoặc k.
+Rèn kỹ năng viết chính tả nhanh, đúng,đều nét.
+Học sinh cẩn thận khi viết bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, vở chính tả, vở BTTV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con : hộp bánh , túi xách, ngà voi .
Nhận xét.
2.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
2.1/ Giới thiệu bài: Tập chép bài “Nhà bà ngoại”.
2.2/ Hoạt động chính:
a.HD tập chép:
GV chép sẵn bài chính tả trên bảng lớp,y/c học sinh đọc bài trên bảng:
Nhà bà ngoại
 Nhà bà ngoại rộng rãi, thoáng mát.Giàn hoa giấy loà xoà phủ đầy hiên.Vườn có đủ thứ hoa trái.Hương thơm thoang thoảng khắp vườn.
H:Trong bài có mấy dấu chấm?
-Cho HS tập viết những từ khó vào bảng con.
Phân tích cấu tạo một số tiếng.
-HD cách trình bày bài chính tả.
-Cho HS chép bài vào vở CT.
-GV theo dõi, nhắc nhở thêm .
-HD soát lỗi chính tả.
-Thu vở chấm,nhận xét,sửa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập:
GV treo bảng phụ,HD cách làm.
Y/c học sinh làm vào vở BTTV.
Gọi 2 em lên chữa bài.
GV chốt lại quy tắc viết c – k.
3.Củng cố ,dặn dò:
Cho HS đọc lại bài chính tả.
Tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
Dặn HS về nhà luyện viết thêm.
HS nhắc lại đề bài.
HS đọc bài trên bảng (cn-đt)
Trong bài có 4 dấu chấm.
Tập viết từ vào bảng con:
Rộng rãi,thoáng mát,loà xoà,khắp vườn.
-HS chép bài vào vở.
-Dùng bút chì soát lỗi chính tả.
HS đọc đề bài,tự làm vào vở BTTV.
2 em lên bảng chữa bài.
Đọc lại nội dung bài làm:
a.Điền vần ăm hoặc ăp:
Năm nay,Thắm đã là học sinh lớp Một.Thắm chăm học, biết tự tắm cho mình,biết sắp xếp sách vở ngăn nắp.
b.Điền chữ c hoặc k:
hát đồng ca chơi kéo co.
 Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1+2: TẬP ĐỌC:
AI DẬY SỚM. (T13 + 14)
I. MỤC TIÊU:
	+Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ ,đọc đúng các từ :dậy sớm, ra vườn,lên đồi,đất trời,chờ đón; Ôn vần ươn ,ương; Hiểu nội dung bài.
	+Rèn kỹ năng đọc lưu loát,diễn cảm.
	+Học sinh có thói quen dậy sớm để tận hưởng không khí trong lành của thiên nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài:Hoa ngọc lan
H:-cây hoa ngọc lan có đặc điểm gì? 
 -Hoa ngọc lan thơm như thế nào? 
 -Tiếng nào trong bài có vần ăp? 
Nhận xét.
2.Bài mới:
TIẾT 1.
2.1/ Giới thiệu bài: Ai dậy sớm.
2.2/ Hoạt động chính:
a.HD luyện đọc:
GV đọc mẫu, yêu cầu HS đọc thầm.
HD xác định từng dòng thơ, khổ thơ.
-luyện đọc từ:
GV gạch chân từ cần luyện đọc,y/c HS đọc trơn, phân tích cấu tạo một só tiếng.
GV giảng từ:vừng đông (Mặt trời mới mọc); đất trời : (mặt đất và bầu trời)
-Luyện đọc từng dòng thơ:
Cho hs đọc nối tiếp từng dòng thơ.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
-Luyện đọc khổ thơ:
Cho HS luyện đọc theo nhóm (3 HS )
HD cách ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Luyện đọc cả bài:
Tổ chức cho HS luyện đọc cả bài thơ.
b.Ôn vần: ươn – ương.
Cho hs nêu yêu cầu 1:tìm tiếng trong bài có vần ươn,có vần ương.
Cho HS tìm và đọc tiếng.
Gv nêu yêu cầu 2:Nói câu chứa tiếng có vần ươn hoặc ương.
Cho HS nói theo câu mẫu.
M:Cánh diều bay lượn.
 Vườn hoa ngát hương thơm.
c.Củng cố bài tiết 1:Cho HS đọc lại bài thơ.
TIẾT 2:
a.Luyện đọc:
Cho HS luyện đọc bài trong SGK.
Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
Nhận xét, tuyên dương.
b.Tìm hiểu bài:
yêu cầu HS đọc khổ thơ 1.
H:Khi dậy sớm, có điều gì chờ đón em ở ngoài vườn?
Đọc khổ thơ 2.
H:Khi dậy sớm, có điều gì chờ đón em trên cánh đồng?
Đọc khổ thơ 3.
H:Khi dậy sớm, có điều gì chờ đón em trên đồi?
GV:Khi em dậy sớm, sẽ có rất nhiều điều tốt đẹp chờ đón em.Hãy dậy sớm để tận hưởng những điều hạnh phúc đó.
c.Luyện đọc thuộc lòng:
GV tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng từng khổ thơ,cả bài thơ.
d.Luyện nói:Hỏi nhau về việc làm buổi sáng.
Cho HS luyện nói theo cặp (theo mẫu):
-Sáng sớm, bạn làm việc gì?
-Tôi tập thể dục,sau đó đánh răng,rửa mặt.
GV gợi ý cho HS hỏi đáp nhiều câu khác nhau.
GV liên hệ, gdhs.
3.Củng cố,dặn dò:
-Cho HS thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.
H:tiếng nào có vần ươn, ương?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài:Mưu chú Sẻ.
3 em đọc bài
(Thân cây cao, to, vỏ bạc trắng,lá dày)
( thơm ngan ngát toả khắp vườn, khắp nhà)
HS nhắc lại đề bài.
HS đọc thầm.
Xác định từng dòng thơ, khổ thơ.
Luyện đọc từ: dậy sớm, ra vườn, lên đồi,đất trời, chờ đón
HS luyện đọc từng dòng thơ.
(cn- nối tiếp theo dãy)
HS luyện đọc theo nhóm 3 hs.
Luyện đọc cả bài (cn-tổ-đt)
Ươn: vườn.
Ương: hương.
HS nói theo mẫu(cn)
Tự nói thành câu theo gợi ý của gv.
HS đọc lại bài thơ: (cn-đt)
Luyện đọc bài trong SGK (cn)
Các nhóm thi đọc (cn-nhóm đôi)
Đọc khổ thơ 1(3 em)
hoa ngát hương chờ đón em.
Đọc khổ thơ 2 (3 em)
có vừng đông chờ đón em.
Đọc khổ thơ 3 (3 em)
..cả đất trời chờ đón em.
HS luyện đọc thuộc lòng.
HS luyện nói theo cặp.
Thi đua đọc thuộc lòng bài thơ.
Tiết 1: Toán : 
 BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 š 100 (T 105)
I. MỤC TIÊU : 
 + Giúp học sinh: 
- Nhận biết 100 là số liền sau 99 
- Tự lập được bảng các số từ 1 š 100
- Nhận biết 1 số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100
 +HS có kỹ năng đọc –viết các số trong phạm vi 100 thành thạo.
 +Phát huy tính chủ động, sáng tạo của HS trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng số từ 1 š 100(như SGK). Bảng phụ ghi bài tập 1, 3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh đếm các số 
- Từ 10 š 30 , từ 30 š 50 , từ 50 š 75 , từ 75 š 90 , từ 9 š 99.
-87 gồm mấy chục mấy đơn vị ? 99 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- Liền sau 55 là số nào? Liền sau 89 là số nào ? Liền sau 95 là số nào? 
+ Nhận xét bài cũ 
 2. Bài mới 
a. Giới thiệu bảng số từ 1®100
-Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài.
-Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1.
-Giáo viên hỏi : Số liền sau số 97 là ? 
 Số liền sau 98 là ? 
 Số liền sau 99 là ?
-Giới thiệu số 100 : Số 100 được viết bằng 3 chữ số, chữ số 1 và 2 chữ số 0 
-Cho học sinh tập đọc và viết số 100 
-100 là số đứng liền sau 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1.
b. Lập bảng số từ 1®100
-Giáo viên treo bảng các số từ 1 š 100
-Cho học sinh tự làm bài vào vở bài tập 
-Gọi học sinh đọc lại bảng số 
-Dựa vào bảng số, giáo viên hỏi 1 vài số đứng liền trước hoặc liền sau 
-Ví dụ : -Liền sau của 75 là ?
 -Liền sau của 89 là ?
 -Liền trước của 89 là ?
 -Liền trước của 100 là ?
-Cho học sinh nêu yêu cầu của bài 3
-Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 
-Giáo viên hỏi học sinh : 
Số bé nhất có 1 chữ số là 
Số lớn nhất có 1 chữ số là 
Số bé nhất có 2 chữ số là ?
Số lớn nhất có 2 chữ số là ?
-Cho học sinh đọc lại bảng số từ 1 š 100 
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
 - Dặn học sinh về nhà tập đọc số, viết số. Học thuộc bảng số từ 1 š100
 -Chuẩn bị bài:Luyện tập. 
HS đếm số theo y/c
Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị
Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị
Số liền sau của 55 là 56; số liền sau của 89 là 90;...
-Học sinh nhắc lại đề bài.
Nêu yêu cầu bài 1: (cn)
-Tìm các số liền sau của 97, 98, 99.
-98
-99
-100
-Học sinh tập viết số 100 vào bảng con 
-Đọc số : một trăm 
-Học sinh viết các số còn thiếu vào các ô trong bảng số 
-5 em đọc nối tiếp nhau 
-Học sinh trả lời các câu hỏi 
-Học sinh tự làm bài 
-1 học sinh lên bảng chữa bài 
+Số bé nhất có 1 chữ số là 0
+Số lớn nhất có 1 chữ số là 9
+Số bé nhất có 2 chữ số là 10
Số lớn nhất có 2 chữ số là 99.
- 5 em đọc lại . đt . 
 Tiết 4: Tự nhiên và xã hội : 
Con Mèo (T27)
I. MỤC TIÊU:
	+ HS biết: quan sát, nói được các bộ phận chính của Mèo.Nói về đặc điểm của con Mèo và ích lợi của việc nuôi Mèo.
	+Học sinh có kỹ năng quan sát và nhận biết nhanh.
	+HS có ý thức chăm sóc Mèo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Aûnh chụp con Mèo (phóng to) ;Tranh trong SGK.	 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Hôm trước các em học bài gì?	(Con Gà)
 - Gà có những bộ phận chính nào?	(Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh)
 -Nuôi gà có ích lợi gì? 
 - Nhận xét .
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: Con Mèo
HĐ1: Quan sát con mèo
GV hỏi:
 - Nhà bạn nào nuôi Mèo?
 - Nói với cả lớp nghe về con Mèo của nhà em
 - Cho HS quan sát con Mèo trong tranh vẽ
 - Mô tả lông, chỉ, nói rõ các bộ phận bên ngoài của con Mèo, lông màu gì?
 - Con Mèo di chuyển như thế nào?
 - GV theo dõi sửa sai cho những em chưa biết
 - GV cho 1 số em lên 1 em hỏi, 1 em trả lời với nội dung như đã yêu cầu?
 - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương.
Kết luận: Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm. Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt Mèo to, tròn và sáng, trong bóng tối con ngươi dãn ra nhìn rất tinh. Mèo có mũi và tai rất thính.
 - Răng Mèo sắc để xẻ thức ăn. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.
 HĐ2: Ích lợi của việc nuôi Mèo.
GV nêu câu hỏi,cho HS thảo luận chung cả lớp.
 - Người ta nuôi Mèo để làm gì?
 - Mèo dùng gì để săn mồi?
 - GV cho HS quan sát 1 số tranh và chỉ ra đâu là tranh con Mèo đang săn mồi?
 - Em cho Mèo ăn bằng gì? Chăm sóc nó như thế nào?
Kết luận: Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh.
 - Móng chân Mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu móng lại, khi vồ mồi nó mới giương ra.
 - Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay.
3.Củng cố, dặn dò: 
 - Mèo có những bộ phận chính nào? 
 - Lông Mèo như thế nào? -Nuôi Mèo để làm gì?
Nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài:Con muỗi”
-Đầu, mình, chân, cánh, đuơi.
-Cho thịt, trứng ăn rất bổ dưỡng
HS nhắc lại đề bài.
- HS nói về con Mèo của mình.
HS quan sát Mèo trong tranh. HS thảo luận nhóm đôi.
HS hỏi –đáp theo cặp.
HS theo dõi
- Thảo luận chung
- Bắt chuột.
- Móng vuốt chân, răng.
Mèo ăn cơm, rau, cá.
HS nhắc lại nội dung bài học.
HS trả lời 
 Thứ 5 ngày 24 tháng 3 năm 2011.
Tiết1: Toán: 
 LUYỆN TẬP (T 106)
 I. MỤC TIÊU : 
 	+ Giúp học sinh củng cố về : 
- Viết số có 2 chữ số; Tìm số liền trước, số liền sau của 1 số ; so sánh các số ; thứ tự của các số ; Giải toán có lời văn .
 	+Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh và giải toán với số có hai chữ số nhanh,đúng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	+ Các bảng phụ ghi các bài tập 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
	+ Gọi 3 học sinh lên bảng 
- Viết các số từ 80 š 100 ?
-Viết các số có 2 chữ số giống nhau.
- Viết các số tròn chục ?
-Dưới lớp viết các số có 2 chữ số với hàng đơn vị là 5.
	+ Nhận xét bài cũ 
 2. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Củng cố viết số có 2 chữ số
-Giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài.
-Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : 
-Gọi 1 em lên bảng viết số 33 
-Học sinh viết vào bảng con 
-Gọi học sinh đọc lại các số đã viết 
Bài 2 : 
-Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền trước 1 số em phải làm như thế nào ?
-Cho học sinh làm vào phiếu bài tập 
phần 2b) : Giáo viên hỏi : Muốn tìm số liền sau ta phải làm như thế nào ? 
-Cho học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
Chữa bài, củng cố về số liền sau.
Phần c) : Cho học sinh tham gia chơi điền số liền trước liền sau vào bảng số cho trước. Đội nào làm nhanh, đúng là đội đó thắng
-Giáo viên tuyên dương học sinh làm đúng, nhanh 
*Bài 3 : Viết các số 
-Nêu yêu cầu của bài tập 
-Cho học sinh làm bài vào vở.
-Giáo viên nhận xét chung 
-Cho học sinh đếm lại các số học sinh vừa viết 
*Bài 4 : Vẽ hình 
-Giáo viên cho học sinh vẽ vào bài tập 
-Hướng dẫn học sinh dùng thước và bút nối các điểm để được 2 hình vuông ( hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn )
 3.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tích cực.
- Dặn học sinh ôn lại bài .Làm bài tập trong vở Bài tập 
- Chuẩn bị xem trước bài : Luyện tập chung
HS viết số theo yêu cầu
Lớp viết số vào bảng con
-Học sinh đọc lại đầu bài 
-Học sinh mở SGK
-Học sinh nêu yêu cầu bài 1 : viết số 
-1 em viết số trên bảng, cả lớp viết vào bảng con:
33 , 90 , 99, 58 , 85 , 21, 71, 66, 100.
-Học sinh nhận xét, sửa sai 
-3 học sinh đọc . Đt 1 lần 
-Học sinh nêu yêu cầu bài 2 : viết số 
-Tìm số liền trước 1 số em lấy số đã biết trừ đi 1 đơn vị 
-Học sinh tự làm bài 
-2 học sinh lên bảng chữa bài :
a.Số liền trước của 62 là 61.
 Số liền trước của 80 là 79.
 .
-Thêm 1 đơn vị vào 1 số ta được số đứng liền sau số đó 
-Học sinh làm bài vào phiếu bài tập 
-2 em lên bảng chữa bài :
b.Số liền sau của 20 là 21.
 Số liền sau của 38 là 39.
 .
-2 đại diện 2 nhóm lên bảng thi đua làm bài 
-Học sinh nhận xét chữa bài .
-Học sinh làm bài 
-2 học sinh đọc lại các từ 50 š 60
-Từ 85 š 100 
-Học sinh nhận xét, sửa bài 
-Học sinh nêu lại yêu cầu bài : dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông 
-Học sinh làm bài vào vở.
-2 học sinh lên bảng chữa bài 
Tiết2: Chính tả: (tập chép)
Câu đố. (T 6)
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh chép lại chính xác câu đố về con ong.
+Rèn kỹ năng viết đúng chính tả,Biết trình bày thể thơ 4 chữ.
+HS có ý thức luyện chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, vở chính tả,vở BTTV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con: đồng ca, kéo co, con kiến.
Nhận xét.
2.Bài mới:
a.HD tập chép:
GV chép sẵn câu đố lên bảng lớp, cho HS đọc câu đố:
 Câu đố.
 Con gì bé tí
 Chăm chỉ suốt ngày
 Bay khắp vườn cây
 Tìm hoa gây mật ?
Yêu cầu HS giải đố.
-HD viết tiếng, từ + phân tích một số tiếng:chăm chỉ, suốt, khắp, gây mật
-Cho HS chép bài vào vở chính tả.
GV theo dõi, nhắc nhở HS viết đúng mẫu chữ.
-Chấm bài, nhận xét, sửa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập:
GV treo bảng phụ, cho HS đọc yêu cầu bài tập:
Điền chữ ch hay tr:
 Thi  ạy . anh bóng.
-Y/c học sinh làm bài tập ( VBTTV)
-Gọi 2 em lên bảng chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài chính tả.
Tuyên dương những em viết đúng, đẹp.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về tập viết lại những chữ bị sai.
HS viết từ vào bảng con
Đọc lại từ ( cn )
HS đọc bài trên bảng: (cn-đt)
-con ong.
HS viết bảng con + phân tích tiếng:
Chăm = ch + ăm +thanh ngang.
Suốt = s + uôt + thanh sắc.
Gây = g + ây 
-HS tập chép bài vào vở chính tả.
Soát lỗi.
Nêu yêu cầu bài tập.
Làm bài tập vào vở BTTV.
2 em lên chữa bài.đọc lại các từ đã điền: Thi chạy , tranh bóng.
HS đọc lại bài chính tả: (cn)
Tiết3: Kể chuyện: 
TRÍ KHÔN. (T 3)
I. MỤC TIÊU:
	+Học sinh nghe- nhớ và kể lại theo tranh câu chuyện “Trí khôn”
	+Rèn kỹ năng nghe- ghi nhớ và kể lưu loát, đủ ý.
	+Học sinh hiểu nhờ có trí khôn, sự thông minh mà con người làm chủ được muôn loài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện kể (phóng to)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu truyện: Trí khôn.
:2.Kể chuyện
a.GV kể lần 1 cho HS biết truyện.
+Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ.
-Tr.1:Trên cánh đồng, có một con trâu đang kéo cày.Người đi phía sau thỉnh thoảng quất cho trâu 1 roi.Một con hổ nấp ở bìa rừng thấy vậy rất ngạc nhiên.
-Tr.2:Vào lúc nghỉ trưa,hổ mon men lại gần trâu hỏi: “Anh to khoẻ thế kia sao để cho người đánh?”.Trâu bảo: “Người tuy bé nhưng người có trí khôn.”Hổ hỏi trâu về trí khôn, Trâu bảo đi mà hỏi người ấy.
-Tr.3:Hổ lại gần bên người hỏi về trí khôn,người bảo để quên ở nhà.Khi Hổ muốn xem trí khôn, người bảo Hổ chịu khó để người trói lại rồi về lấy trí khôn cho Hổ xem.
-Tr.4: Hổ đồng ý cho người trói vào gốc cây.Sau khi trói Hổ xong, người chất rơm quanh mình Hổ rồi châm lửa đốt Từ đó lông Hổ có vằn đen.
b.HD học sinh kể chuyện nối tiếp theo tranh.
-GV gợi ý cho HS kể lại nội dung từng tranh.
-HD kể theo nhóm (4 HS)
GV theo dõi giúp các nhóm kể đủ ý.
-Gọi các nhóm lên kể.
Nhận xét, bổ sung.
c.HD kể toàn bộ câu chuyện:
Gọi một số em lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, bổ sung.
-HD nắm ý nghĩa truyện:Vì sao con người làm chủ được muôn loài?
GV liên hệ, gdhs.
3.Củng cố ,dặn dò:
-Nhắc lại ý nghĩa truyện.
-Tuyên dương tổ, nhóm kể tốt.
-Nhận xét tiết học.
HS nhắc lại tên truyện.
HS nghe cô kể chuyện.
Nghe + quan sát tranh.
HS tập kể lại nội dung từng tranh.
Luyện kể theo nhóm (kể nối tiếp theo tranh)
Các nhóm lên thi đua kể chuyện.
Lớp nhận xét ,bổ sung.
HS kể toàn bộ câu chuyện (3 em)
*Con người tuy bé nhỏ nhưng có trí khôn nên làm chủ được muôn loài.
Tiết 4 : Thủ công 
Cắt dán hình vuông ( tiết 2 )
MỤC TIÊU :
 -Học sinh kẻ được hình vuông và cắt,dán được hình vuông

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27chuan.doc