Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 9 năm 2013 - Trường TH Đa Kao

Toán

§33: Luyện tập

I Mục tiêu:

1. HS biết thực hiện phép cộng với số 0,thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học.

2.So sánh các số và tính chất của phép cộng. (Khi đổi chỗ các số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi)

* HS yếu thực hiện cộng trong phạm vi 5.

II Hoạt động sư phạm

1. Bài cũ:

 - 2 HS lên bảng làm bài : 1 + 4 = ? 2 + 3 = ?

 0 + 5 = ? 3 + 0 = ?

 - GV nhận xét ghi điểm :

 

doc 9 trang Người đăng hong87 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy các môn khối 1 - Tuần 9 năm 2013 - Trường TH Đa Kao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ 
 Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh
Hai 
21/10
Chào cờ
9
Tiếng việt
61
Tuần 8 : Âm u, ư
Tiếng việt
62
“
Toán
33
Luyện tập
Bỏ bài 4
Rèn đọc
9
Khảo sát tháng môn Tiếng việt
Ba 
22/10
Tiếng việt
63
Tuần 8 : Âm v
Tiếng việt
64
“
Toán
34
Luyện tập chung
Bỏ bài 3
Thủ công
9
Xé, dán hình cây đơn giản (T2)
Rèn đọc
9
Ôn tập
Tư 
23/10
Tiếng việt
65
Tuần 8 : Âm x
Tiếng việt
66
“
Toán
35
Kiểm tra giữa học kì I
H ĐTT
9
Trò chơi thực hành ATGT
Năm 
24/10
Âm nhạc
9
Ôn tập bài hát: Lý cây xanh
Thể dục
9
Bài 9: Đội hình đội ngũ
Tiếng việt
67
Tuần 8 : Âm y
Tiếng việt
68
“
Toán
36
Phép trừ trong phạm vi 3
Sáu 
25/10
Mĩ thuật
9
Bài 9
Tiếng việt
69
Tuần 8 : Luyện tập
Tiếng việt
70
 “
Rèn toán
9
Khảo sát tháng môn Toán
HĐTT
9
An toàn giao thông (Bài 2)
Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2013
Tiết 2-3: Tiếng việt
 §61,62 Tuần 8: Âm u, ư
Tiết 4 Toán
§33: Luyện tập
I Mục tiêu: 
1. HS biết thực hiện phép cộng với số 0,thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. 
2.So sánh các số và tính chất của phép cộng. (Khi đổi chỗ các số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi)
* HS yếu thực hiện cộng trong phạm vi 5.
II Hoạt động sư phạm 
1. Bài cũ:
 - 2 HS lên bảng làm bài : 1 + 4 = ? 2 + 3 = ? 
 0 + 5 = ? 3 + 0 = ? 
 - GV nhận xét ghi điểm : 
2. Bài mới: GTB Ghi đề
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1. 
HĐLC: Thực hành.
HTTC: Cá nhân, lớp. 
HĐ2 : Nhằm đạt mục tiêu số 2.
HĐLC: Thực hành.
 HTTC cá nhân, lớp.
Bài 1/52:
? Hãy nêu kết quả của các phép tính ở BT1.
- YC HS đọc lại các kết quả vừa nêu.
? 1 số cộng với 0 thì kết quả như thế nào?
Bài 2/52:
? YC HS nêu cách cộng: 1 + 2 = ?
- YC HS làm bảng con.
- GV chỉ vào 2 phép tính: 2 + 1 = 3 và 1 + 2 = 3 hỏi:
? Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính?
? Vị trí của số 1 và số 2 trong hai phép tính đó như thế nào? 
? Vậy khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của chúng ra sao? (không đổi)
=> GV chốt.
Bài 3/52:
- YC HS nêu lại cách điền dấu: ,=.
? Muốn so sánh được ta phải làm thế nào?
- YC HS làm vào vở.
- Chấm 1 số vở .
Gv nhận xét – Tuyên dương 
Bài 4 bỏ
- HS nối tiếp nêu.
- HS đọc nối tiếp.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- Lần lượt 8 HS làm bảng lớp.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- HS làm bài vào vở
* HS yếu: 
2 + 3 =; 1 + 3 =
4 + 1 =; 2 + 2 =
IV. Hoạt động nối tiếp:
- YC HS đọc lại BT1.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt
V : Đồ dùng dạy học 
- GV: bảng phụ. Phấn màu
- HS: bảng con, que tính
___________
Tiết 5 Rèn đọc 
 Khảo sát tháng 10 
_________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2013
Tiết 1-2: Tiếng việt
§63,64 Tuần 8: Âm v
Tiết 3 Toán
§34: Luyện tập chung
I Mục tiêu: 
1. Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0.
2. Nhìn tranh viết phép tính thích hợp (HS yếu cộng trong phạm vi 5)
II Hoạt động sư phạm 
1. Bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng làm : Tính 
	1 + 2 =	3 + 1 =	0 + 5 =
	4 + 0 = 	 1 + 3 =	0 + 0 =
- GV nhận xét ghi điểm : 
2. Bài mới: GTB Ghi đề
III Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1 :Nhằm đạt mục tiêu số 1.
HĐLC:Thựchành
HTTC: Cá nhân 
Bài 1/ 53 : 
- YC HS nêu đề bài. 
? khi làm hàng dọc ta chú ý điều gì?
- YC HS làm bảng con. 
Bài 2 /53 : 
? Mỗi phép tính có hai phép cộng, ta phải làm như thế nào? 
- YC HS làm vào vở.
- Thu 7 bài chấm.
Bài 3 / 53: bỏ
- 1 HS nêu.
- 1 HS trả lời.
- Lần lượt 6 HS làm bảng con. 
- 2 HS trả lời
- HS làm bài vào vở.
* HS yếu làm 2 ý đầu.
IV. Hoạt động nối tiếp:
? Hôm nay học bài gì?
- 2 HS làm bảng lớp: 3 + 1+ 1 =; 2 + 1 + 2 = ?
- Chuẩn bị: Kiểm tra GHKI.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt
V Đồ dùng dạy học 
- GV: bảng phụ. Phấn màu, bìa ghi các bài tập
- HS: bảng con, thước, bút 
___________
Tiết 5 Rèn viết
Viết chính tả v
__________________________________________
Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2013
Tiết 1-2: Tiếng việt
§65,66 Tuần 8: Âm x
Tiết 3 Toán
§35: Kiểm tra giữa học kì 
______________
Tiết 4 Hoạt động tập thể
 Thực hành An toàn giao thông
Cho hs ra sân thực hành
Nhận xét tuyên dương
Giáo dục HS chấp hành an toàn giao thông 
___________________________________________________ 
Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2013
Tiết 3-4: Tiếng việt
§67,68 Tuần 8: Âm y
_____________
Tiết 5 Toán
§36: Phép trừ trong phạm vi 3 
I Mục tiêu: 
1. Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; hiểu mối quan hệ giữa phép trừ với phép cộng
2 . Ap dụng vào làm BT thực hành. 
3. Giải được các bài toán đơn trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 3 (HS yếu trừ trong phạm vi 3)
II Hoạt động sư phạm :
 1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài : 1 +  = 3	2 +  = 3
 3 +  = 5	 + 4 = 5
 - Nhận xét ghi điểm : 
2. Bài mới: GTB Ghi đề
 III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Nhằm đạt mục tiêu số 1.
HĐLC: Quan sát, đếm, thực hành.
HTTC: Cá nhân, lớp.
- YC hS quan sát tranh.
? Lúc đầu có 2 con ong sau đó bay đi 1 con. Hỏi còn lại mấy con?
- GV nêu:2 bớt 1 còn 1. Ta viết: 2 – 1 = 1. - GV gắn 2 chấm tròn và hỏi:“Cô có mấy chấm tròn?”
- GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: “Cô bớt đi 1 chấm tròn. Vậy cô còn mấy chấm tròn?”
- Cho HS nêu lại bài toán “ hai chấm tròn bớt đi một chấm tròn còn lại một chấm tròn”
? Vậy 2 bớt 1 còn mấy? ( còn 1)
- Vậy ta có thể nói: “ Hai trừ đi một bằng một”
- Vậy hai trừ một được viết như sau:2 – 1 = 1
* Hình thành phép trừ : 3 – 1
- GV đưa ra 3 bông hoa và hỏi có mấy bông hoa?
- Cô bớt đi một bông còn lại mấy bông?
- Ta có thể làm phép tính như thế nào? 
- GV ghi bảng 3 – 1 = 2 
- GV giới thiệu tranh vẽ 3 con ong, bay đi 2 con ong và cho HS nêu bài toán
- Cho 1 HS nêu bài toán, 1 HS trả lời
- GV ghi bảng: 3 – 2 = 1
- GV đưa ra tấm bìa có gắn 2 cái lá và hỏi
- Có 2 lá, thêm 1 lá là mấy lá?
- Ta có thể viết bằng phép tính nào? 
- GV viết 2 + 1 = 3 
- Vậy có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá còn lại mấy cái lá?
- Ta có thể viết bằng phép tính nào? 
- GV viết 3 – 1 = 2
- Cho HS đọc 2 phép tính: 2 + 1 = 3 , 
3 – 1 = 2
- Tương tự cho HS thực hiện bằng que tính
- GV hỏi: Vậy 3 trừ 2 bằng mấy?( 3 – 2 = 1 )
- Cho HS đọc lại toàn bộ các phép tính
2 + 1 = 3 	3 – 1 = 2 
1 + 2 = 3 	3 – 2 = 1 
- GV nói: Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- HS quan sát.
- 2 HS trả lời.
- HS theo dõi, đọc.
- 1 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- 1 HS nêu.
 - 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS nêu bài toán
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- Cá nhân, nhóm, lớp
- HS lấy que tính ra thực hiện
- HS đọc các phép tính cho thuộc
HĐ2: Nhằm đạt mục tiêu số 2.
HĐLC:
Thực hành.
HTTC:Cá nhân, lớp.
Bài 1/54:
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 3 để làm bài
- YC HS làm bảng con. 
BT 2/54:
- YC HS nêu đề bài.
- YC HS làm vào vở.
- GV thu 1 số bài chấm.
- HS theo dõi.
- Lần lượt 7 HS làm bảng lớp.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
* HS yếu: làm ý 1, 2.
HĐ3: Nhằm đạt mục tiêu số 3.
HĐLC: Thực hành.
HTTC: nhóm đối tượng
BT3/54:
- GV cho HS nhìn tranh và nêu bài toán
- YC HS thi cài nhanh theo 2 nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương HS
- HS quan sát.
-2 nhóm thực hiện.
(Nhóm HS yếu tính 3 - 1 =)
 IV. Hoạt động nối tiếp:
- GV cho HS đọc lại các phép trừ trong phạm vi 3
- Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà
- Nhận xét tiết học
VI Đồ dùng dạy học
- GV: chuẩn bị 1 số mẫu vật , que tính
- HS : que tính, bảng con
_________________________________________
Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2013
Tiết 2-3: Tiếng việt
§69,70 Tuần 8: Luyện tập
_____________
Tiết 4 Toán
Khảo sát tháng 10 
__________________
Tiết 5 Sinh hoạt lớp
 An toàn giao thông bài 2
§9: Tìm hiểu đường phố
I. Mục tiêu :
- Hs phân biệt sự khác nhau giữa lòng đường và lề đường ,hiểu lòng đường dành cho xe cộ qua lại ,lề đường dành cho người đi bộ . Hs mô tả được con đường nơi em ở .
- Phân biệt các âm thanh trên đường .
- Quan sát và phân biệt hướng xa đi tới .
- Hs không chơi và đi bộ dưới lòng đường .
II. Chuẩn bị :
- Sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học :
- Nếu đi học về em thây một bạn trèo lên cây em sẽ nói gì với bạn .
- Nhận xét ,tuyên dương Hs 
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1 
Giới thiệu đường xá .
Hoạt động 2 :
 Quan sát tranh 
Hoạt động 3:
 Vẽ tranh
- Nêu một số đặc điểm của con đường từ nhà em đến trường 
- Con đường đó rộng hay hẹp 
- Con đường đó có nhiều xe hay ít xe đi lại ? xe nào đi nhanh hơn ?.....Chơi đùa trên đường có được không ? vì sao? 
- Nhận xét sau mỗi lần Hs phát biểu .
- Treo tranh ảnh đường xá lên bảng 
- Đường trong tranh là loại đường gì ? hai bên đường có những gì ? 
- Lòng đường rộng hay hẹp ?xe cộ từ phía bên nào đi tới .
- Tiếng còi xe báo hiệu điều gì ?
- Nhận xét tuyên dương Hs
- Kết luận :
- Em thấy người đi bộ đi ở đâu
- Các loại loại xe đi ở đâu?
- Em hãy vẽ lại con đường hàng ngày em đi học .
- Cho Hs trưng bày và giới thiệu tranh vẽ của mình 
Nhận xét tuyên dương Hs .
- Khi đi trên đường chúng ta phải đi về phía bên đường nào ?
- Giáo dục Hs .
4 Hs trả lời .
- Nối tiếp kể theo gợi ý 
- Quan sát 
- Nối tiếp trả lời 
- 1 – 2 Hs trả lời 
- 1 – 2 Hs trả lời
- Thực hành vẽ tranh 
- Trưng bày nối tiếp 
Giới thiệu về tranh của mình .
- Trả lời (Tay phải )

Tài liệu đính kèm:

  • docha tuan 9.doc