Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần học 5 - Trường Tểu học Quản Bạ

A. Mục tiêu:

1. Đọc được: u, ư, nụ, thư; từ và câu ứng dụng

 - Viết được u, ư, nụ, thư.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô

2. Rèn cho HS kỹ năng đọc, viết, nói đủ câu

3. GDHS tính tự giác trong học tập

B. Đồ dùng dạy học:

- Sách tiếng việt 1 tập 1

- Bộ ghép chữ

- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói

 

doc 145 trang Người đăng hong87 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần học 5 - Trường Tểu học Quản Bạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Ôn lại bài, xem trước bài 28.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: chú ý trí nhớ, cá trê.
- 1 số Hs đọc
- HS lắng nghe
- 1 vài em, lớp nhẩm theo.
- 1 vài em.
- 1 số em đọc theo que chỉ.
- Hs đọc ĐT.
- Từng cá nhân ghép sau đó đọc.
- Hs đọc ĐT sau khi đã ghép xong.
- Bảng 2 ghi dấu tranh.
- Hs ghép xong đọc Cn, nhóm, lớp.
- Hs đọc Cn, nhóm, lóp.
- Hs viết chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- Hs viết trong vở theo mẫu.
- Hs sử dụng bộ dồ dùng để ghép và đọc tiếng vừa ghép.
- Hs đọc Cn, ĐT.
- Hs quan sát tranh & Nx.
- Vẽ 2 người thợ đang xẻ gỗ và 1 người thợ giã giò.
- Hs đọc CN, nhóm, lớp.
- Hs tập viết trong vở theo mẫu.
- 1 số em dọc lại câu chuyện
- Hs thảo luận nội dung câu chuyện theo nhóm 4.
- Một em bé lên 3 tuổi vẫn chưa Biết nói, biết cười.
- 1 vài Hs kể toàn truyện.
- Truyền thóng đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
- 1 số em đọc.
- Hs nghe & ghi nhớ.
Tiết 2: Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh thông qua bài kiểm tra
2. HS thực hiện đúng, đầy đủ các phép tính, trình bày bài sạch đẹp
3. HS yêu thích học toán
II. Đề kiểm tra:
Bài 1: Viết số: 2, 4, 5, 7, 9
a. Từ nhỏ đến lớn: 
b. Từ lớn đến bé: ..
Bài 2: Số.
3
3
1
2
1
1
3
3
2
1
2
3
Bài 3:
 1 2 2 3 3 4
 4 5 2 4 4 5
Bài 4: Nối với ô trống.
<
3
<
1
5
4
3
2
1
Ngày soạn:26/9/2010.
Ngày giảng :29/9/2010.
Tiết 1+2: Học vần
ôn tập âm và chữ ghi âm
A. Mục tiêu:
1 Học sinh củng cố lại kiến thức đã học , đọc , viết được âm chữ ghi âm
2 Có kỹ năng thực hiện tốt yêu cầu của bài
3 Học sinh chăm chỉ tự giác học tập
B. Đồ dùng học tập:
- Bảng ôn âm và chữ ghi âm
C. Các hoạt động dạy học
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài phổ biến nội dung yêu cầu bài học
2. Củng cố lại âm và chữ ghi âm
a. Yêu cầu học sinh nhắc lại các âm đã học
- GV nhận xét ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc
- Gv chỉ chữ 
- k, r, s, ch, kh, ph, nh, gi, tr, ng, gh, ngh, qu, u, ư, â, x, m, đ, th, b, v,
- Uốn nắn sửa sai cho học sinh
b. Chữ ghi âm.
- Yêu cầu học sinh đọc
- Uốn nắn sửa sai cho học sinh
c. Luyện viết.
Hướng dẫn yêu cầu học sinh viết
- Quan sát giúp đỡ
Tiết 2:
3. Luyện tập.
a. Luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc bài trên bảng
- NHận xét biểu dương
b. Câu ứng dụng.
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Nhận xét biểu dương học sinh đọc tốt
c. Luyện viết.
- Yêu cầu học sinh viết
- Quan sát giúp đỡ học sinh yếu
- Thu bài chấm điểm
- Cho HS đọc bài trên bảng
- Nhận xét biểu dương
4. Củng cố dặn dò:
Dặn dò nhắc nhở học sinh ôn bài ở nhà
- Theo dõi
- Học sinh nhắc lại các âm 
- Học sinh đọc
- CN – N - ĐT
vơ cỏ, ba lô, thợ mỏ, củ xả, rổ khế, phá cỗ , nho khô, ghi nhớ, giã giò, nghệ sĩ, trí nhớ
- Nhắc lại cách viết
- Luyện viết bài vào bảng con
- CN- N - ĐT bài
- CN - ĐT 
quê bé hà có nghề xẻ gỗ
phố bé nga có nghề giã giò
- Luyện viết bài vào vở âm và chữ ghi âm
- CN - ĐT – bài trên bảng
Tiết 4: Toán
phép cộng trong phạm vi 3
A. Mục tiêu:
1. Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3
2. HS làm được phép cộng trong phạm vi 3, học sinh làm nhanh chính xác bài tập
3. GD HS tính tự giác tích cực trong học toán
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng toán 1.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoật động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc số tư o đên 10 và ngược lại
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng
2. Giới thiệu phép cộng, bảng công trong phạm vi 3.
a. Bước 1: HD phép cộng 1 + 1 = 2.
- Cho Hs quan sát bức tranh 1.
- Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà ?
- Cho Hs nhắc lại.
+ Gv nói: "1 thêm 1 bàng 2". Để thể hiện điều đó người ta có phép tính sau:
- Ghi bảng: 1 + 1 = 2.
- Cho Hs nhìn phép tính đọc.
 1 cộng 1 bằng mấy ?
b. Bước 2: HD phép cộng 2 + 1 = 3.
- Cho Hs quan sát tranh và nêu.
- Có 2 ô tô thêm 1 ô tô. Hỏi tất cả có mấy ô tô ?
- Để thể hiện điều đó ta có phép cộng 1 + 2 = 3 (ghi bảng).
c. Bước 3: HD phép tính 2 + 1 = 3 (tương tự).
d. Bước 4: HD Hs thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
- Gv giữ lại các công thức mới lập.
 1 + 1 = 2
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Gv nhấn mạnh: các công thức trên đều là phép cộng.
- Giúp Hs ghi nhớ bảng cộng.
+ 1 cộng 1 bằng mấy?
+ Mấy cộng mấy bằng 2?
+ Hai bằng bằng mấy cộng mấy?
đ. Bước 5: Cho Hs quan sát 2 hình vẽ cuối cùng.
- Y/c Hs nhìn hình vẽ nêu 2 bài toán.
- Cho Hs nêu tên 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán.
+ Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính ?
- Vị trí của các số trong 2 phép tính như thế nào? Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng phép tính 
1 + 2.
3. Luyện tập:
Bài 1: 
- Cho Hs nêu y/c bài toán.
- HD Hs cách làm bài.
- Gv nhận xét, cho điểm.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho Hs làm bảng con.
- HD cách đặt tính và ghi kết quả.
- Cho 3 Hs lên bảng.
- Gv nhận xét, sửa chữa.
Bài 3:
+ Bài yêu cầu gì
- Gv chuẩn bị phép tính và các số ra tờ bìa. 
- Cho Hs làm như trò chơi.
- Gv nhận xét và cho điểm 2 đội.
III. Củng cố dặn dò:
- Thi đua đọc thuộc các bảng cộng trong phạm vị 3.
- Nhận xét chung giờ học, học thuộc bảng cộng.
- 3 HS đọc
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs quan sát.
- Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa tất cả có 2 con gà.
- 1 số em.
- Một cộng một bằng hai (nhiều Hs nhắc lại).
- 1 vài em nêu.
- Hai ô tô có 1 ô tô. Tất cả có 3 ô tô.
- Hs dùng que tính, thao tác để nhắc lại.
- 1 số Hs đọc lại:
- Hs trả lời sau đó thi đua đọc bảng cộng.
- 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Kq 2 phép tính đều bằng 3.
- Vị trí các số đã đổi vị trí cho nhau (số 1 và số 2).
- Hs nêu: tính.
- Hs làm bài và nêu miệng kết qủa.
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
- Tính
 1 2 1
 + + +
 1 1 2
 2 3 3 
- Nối phép tính với số thích hợp.
- Hs chia 2 đội , thảo luận rồi cử 2 đội lên làm.
- Hs lần lượt đọc nối tiếp.
Tiết 4: Âm nhạc
học hát: bài tìm bạn thân
A. Mục tiêu:
1. Biết hát theo giai điệu với lời 1 lời 2 của bài, biết kết hợp một vài động tác phụ hoạ đơn giản
2. Hs hát đúng giai điệu và thuộc cả lời 1 và lời 2.
- Hs thực hiện được vài động tác phụ hoạ.
3. Giáo dục HS yêu thích môn học.
C. Các hoạt động day học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c Hs hát lời 1 của bài hát.
+ Bài hát "Tìm bạn thân" do ai sáng tác.
- Nhận xét đánh giá.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Hoạt động 1: Dạy hát 2 bài tìm bạn thân
a. Giới thiệu bài hát (linh hoạt).
b. Nghe hát mẫu.
- Gv hát mẫu lần 1.
+ Em cảm nhận về bài hát này như thế nào? Bài hát nhanh hay chậm ? Dễ hát hay khó hát ?
c. Chia câu hát.
- GV treo bảng phụ và thuyết trình: lời 2 gồm 4 câu hát. Mỗi câu hát là 1 dòng.
 d. Tập đọc lời ca.
- Gv dùng thanh phách gõ tiết tấu lời ca của từng câu. Mỗi câu gõ 2 lần y/c Hs đọc lời ca theo tiết tấu.
- Gv chỉ định 1 - 2 em đọc lại.
đ. Dạy hát từng câu.
- Gv hát mẫu câu 1: y/c Hs nghe & nhẩm theo.
- Gv hát mẫu câu 1 lần 2 & bắt nhịp cho Hs hát.
- Cách lập tương tự với các câu 2,3,4.
- Gv hát mẫu cả 3 câu.
- Cho Hs hát lại.
- Gv theo dõi, sửa sai.
e. Hát đầy đủ cả bài.
- GV hát mẫu cả lời 1 và lời 2.
- Y/c Hs hát cả 2 lời.
- HD Hs cách phát âm, lấy hơi & sửa lỗi nếu có.
3. Hoạt động 2: Dạy hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Gv hướng dẫn và làm mẫu.
+ Động tác1: ứng với câu 1.
- Giơ tay trái về phía trước và vẫy theo phách.
+ Động tác 2: (câu 2): Giơ tay lên cao trở thành hình tròn; nghiêng mình sang trái rồi xang phải.
+ Động tác 4: (câu 4): Xoay tròn 1 vòng.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
III. Củng cố dặn dò:
- Cho cả lớp hát toàn bài và làm động tác
phụ hoạ.
- NX chung giờ học.
- Học thuộc bài hát.
- Tập các động tác phụ hoạ cho thành thạo.
- 1 số Hs hát.
- Việt Anh sáng tác.
- Hs chú ý nghe.
- Hs trả lời theo cảm nhận
- Hs theo dõi.
- Hs đồng thanh đọc theo.
- Hs nghe và hát nhẩm theo.
- Hs hát theo Gv .
- 1 số em.
- Hs nghe.
Hs hát: Cn, nhóm, lớp.
- Hs chú ý theo dõi.
- Hs hát và làm thao tác theo HD.
- Hs hát và làm (1 lần).
Tiết 5: Mĩ thuật
vẽ mầu vào hình quả (trái) cây
A- Mục tiêu:
1. HS nhận biết màu sắc và vẻ đẹp của một số loại quả quen biết.
- Biết chọn màu để vẽ vào hình các loại quả.
2. Vẽ đúng màu vào các loại quả trong hình
3. Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về các loại quả.
- Vở tập vẽ 1.
- Mầu vẽ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của ttrò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học.
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Hướng dẫn Hs cách làm:
- Cho Hs xem 1 số loại quả.
- Hướng dẫn Hs cách làm.
+ Trong bài có những quả gì ?
+ Màu sắc của những quả đó ra sao ?
- Chọn màu phù hợp với quả và tô.
3. Thực hành:
+ Hướng dẫn và giao việc.
- Gv theo dõi và giúp các em chọn mầu.
+ Lưu ý Hs khi vẽ mầu: Nên vẽ mầu ở xung quanh trước, ở giữa vẽ sau để màu không ra ngoài hình vẽ.
- Gv theo dõi, uấn nắn.
4. Nhận xét, đánh giá:
- Chọn 1 số bài đẹp, chưa đẹp cho Hs quan sát.
+ Em thích bài vẽ nào ? vì sao ?
- Động viên, khuyến khích Hs có bài vẽ đẹp.
III. Củng cố dặn dò:
- Nx chung giờ học.
- Quan sát màu sắc của hoa và quả.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS lắng nghe
- Hs quan sát và nhận xét (Tên quả mầu sắc).
- Quả cam, quả xoài, quả cà.
- Quả cam: Chưa chín (xanh).
 chín (da cam).
- Quả xoài: Chưa chín (xanh).
 chín ( vàng).
- Quả cà: Tím.
- Hs chọn màu phù hợp với quả.
- Hs thực hành vẽ hình vào quả theo HD.
- Hs quan sát và nhận xét
- Hs nêu.
- Hs nghe và ghi nhớ.
Ngày soạn:27/9/2010.
Ngày giảng thứ tư: 29/9/2010. 
Tiết 1+2: Học vần
Bài 28: chữ thường – chữ hoa
A. Mục tiêu: 
1. Bước đầu nhận diện được chữ in hoa, bước đầu làm quen với chữ in hoa.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Ba vì.
2. Đọc đúng được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
3. Học sinh tự giác tích cực , yêu thích môn học
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chữ cái in hoa.
- Bảng chữ cái thường - chữ hoa.
C. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Gv nhận xét và sửa lỗi.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Nhận diện chữ hoa:
- Treo bảng chữ cái.
+ Hãy quan sát và cho thầy biết chữ in hoa nào gần giống chữ in thường nhưng kích thước lớn hơn.
- Khuyến khích Hs phát hiện và chỉ ra.
- Cho Hs và nhận xét. 
+ Các em vừa chỉ ra được các chữ in hoa gần giống chữ in thường, các chữ in hoa còn lại không giống chữ in thường. 
+Hãy đọc những chữ còn lại cho thầy ?
- Cho Hs đọc các chữ in hoa lên bảng.
Gv nói: Những chữ bên phải chữ viết hoa là những chữ viết hoa.
- Gv HD Hs dựa vào chữ in thường để nhận diện chữ in hoa và chữ viết hoa.
- Gv che phần chữ in thường, chỉ vào chữ viết hoa và chữ in hoa. 
- Y/c Hs nhận diện và đọc âm của chữ.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
 3. Luyện viết.
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết một số chữ.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Đọc lại bảng chữ thường, chữ hoa.
- Nx chung giờ học
Tiết 2:
4. Luyện tập.
a. Luyện đọc.
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv theo dõi, sửa sai.
+ Đọc từ ứng dụng.
- Yêu cầu HS quan sát tranh
- Ghi bảng câu ứng dụng.
- HD HS đọc
+ Hãy tìm những tiếng có chữ in hoa:
+ Gv gt:
- Từ "Bố" đứng đầu “câu”vì vậy nó được viết bằng chữ hoa.
+ Từ "Kha", "Sa Pa"“là ”tên“riêng”do đó nó cũng được viết hoa. 
+ Những từ như thế nào thì phải viết hoa.
- Gv đọc mẫu câu ứng dụng.
"Sa Pa" là một nơi nghỉ mát đẹp ở tỉnh Lào Cai.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
b. Luyện nói.
- Gv hướng dẫn và giao việc
- Cho từng cặp Hs lần lượt đứng lên nêu kết quả thảo luận.
c. Đọc sgk.
- Hướng dẫn yêu cầu học sinh đọc
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
III. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học:
- Hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: tre ngà, nhà ga, quả nho.
- Hs qua sát.
- Các chữ in hoa gần giống chữ in thường nhưng kích thích lớn hơn là: C, E, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T , U, Ư, V, X, Y.
- Các chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
-Hs đọc nhóm. Cn, lớp.
- Hs nhận diện và đọc.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp
- Hs tô chữ trên không sau đó viết bảng con.
- 1 - 2 Hs đọc.
- Đọc Cn, nhóm, lớp.
- Hs quan sát và miêu tả tranh.
- Hs đọc.
- Hs tìm: Bố, Kha, Sa Pa.
- Những từ đứng đầu câu và những từ chỉ tên riêng thì phải viết hoa.
- Hs đọc CN, nhóm, lớp.
- Hs quan sát tranh và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Các nhóm khác nhận xét bổ xung.
- CN - ĐT
- Lắng nghe
Tiết 3: Thể dục
Đội hình đội ngũ - Trò chơI vận động
A. Mục tiêu:
1. Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng.
- Biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- Nhận biết được hướng để xoay người về hướng bên phải hoặc bên trái, bên phải
- Biết tham gia chơi trò chơi “diệt con vật có hại”.
2. Thực hiện được các động tác trên ở mức cơ bản đúng.
3. Khi thực hiện phải trật tự, kỷ luật không xô đẩy nhau
B. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường
- Chuẩn bị 1 còi
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp
- KT cở sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2. Khởi động:
- Vỗ tay và hát
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1- 2
II. Phần cơ bản:
1. Ôn tập hàng dọc, đứng nghiêm, nghỉ.
- GV làm mẫu, HD HS thực hiện động tác
2. Học quay phải, quay trái.
- Hướng dẫn HS nhận định bên trái và phải
- Khẩu lệnh: “Bên phải quay”
 Bên trái quay”
- Cho HS quay đầu theo HD đó chưa yêu cầu kỹ thuật quay.
- GV qsát, sửa sai
3. Ôn phối hợp:
- Cho HS ôn: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái
4. Trò chơi: “Diệt các con vật có hại”
- Cho HS nhắc lại cách chơi và luật chơi
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét chỉnh sửa động tác cho HS
+ Củng cố bài học:
+ Các em vừa ôn những động tác gì ?
+ Các em vừa học thêm động tác gì ?
III. Phần kết thúc:
+ Hồi tĩnh: Đứng vỗ tay và hát
+ Hệ thống bài: Cho 1 số HS thực hiện lại động tác.
+ Nhận xét giờ học; (Khen, nhắc nhở, giao bài về nhà)
 x x x x
 x x x x
 x x x x 
 x x x x 
- Sau mỗi lần GV cho HS giải toán rồi tập hợp
- HS tập đồng loạt, sau khi GV làm mẫu
- GV làm quản trò
 x x x x 
 x x x x 
- 2 HS nhắc lại
 x x x x 
 x x x x 
- HS nhắc lại
Tiết 4: Tập viết
cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ
A. Mục tiêu: 
1. Viết đúng và đẹp các chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ, kiểu chữ thường cỡ vừatheo vở tập viết.
2. Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách, đều nét.
- Trình bày sạch sẽ, cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
3. GDHS cẩn thận tỉ mỉ, yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mộu chữ tập viêt
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs lên bảng viết.
- Gv nhận xét và cho điểm. 
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Quan sát mẫu và nhận xét.
- Treo bảng phụ lên bảng.
- Cho Hs đọc chữ trong bảng phụ.
- Cho Hs phân tích chữ và nhận xét cấu tạo về độ cao con chữ.
- Gv theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hs quan sát.
- Hs nhận xét và phân tích từng chữ.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Y/c Hs nhắn lại tư thế ngồi viết.
- HD và giao việc.
- Gv quan sát và giúp đỡ Hs yếu.
- Nhắc nhở và chính sửa cho những Hs ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ).
- Thu chấm 1 số bài.
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Luyện viết trong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: mơ, do, ta, thơ
- HS lắng nghe
- Hs quan sát.
- HS đọc
- Hs nhận xét phân tích từng chữ.
- Hs theo dõi.
- Hs tô chữ trên không, sau đó tập viết trên không.
1 số học sinh nêu
- 1 Hs nêu.
- Hs tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
Ngày soạn:28/9/2010.
Ngày giảng thứ năm:30/9/2010.
Tiết 1+2: Học vần
Bài 29 : ia
A. Mục tiêu:
1. Hiểu được cấu tạo của vần ia.
- Nhận ra vần ia trong các tiếng, từ khoá,
2. Đọc và viết đươc: ia, lá tía tô, đọc được tiếng, từ khoá.
- Đọc được từ và câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chia quà.
3. Học sinh chăm chỉ tự giác tích cực trong học tập
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dung tiến việt
C. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết và đọc.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- Gv nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài – ghi bảng.
2. Dạy vần:
a. Nhận diện vần:
- Ghi bảng vần ia và nói: vần ia được tạo nên bởi âm i và a.
- Hãy phân tích vần ia 
- Hãy so sánh vần ia với âm i 
b. đánh vần:
+ Vần: ia
- Chỉ bảng cho Hs phát âm vần ia.
- Cho Hs đánh vần và đọc trơn.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
+ Tiếng khoá, 
- Gv ghi bảng: tía.
- Hãy phân tích tiếng tía ?
- Y/c Hs đánh vần và đọc.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
+ Từ khoá: lá tía tô
- Gv đưa vật mẫu và hỏi ?
+ Đây là lá gì ?
- Ghi bảng: Lá tía tô 
- Lá tía tô dùng làm gia vị và còn làm thuốc
- Y/c Hs đọc từ: lá tía tô
.- Gv theo dõi, chỉnh sửa cho Hs.
c. Viết.
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Gv nhận xét, chỉnh sửa.
d. Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- Yêu cầu tìm tiếng có vần mới
- Gv giải nghĩa từ:
+ Tờ bìa (đưa vật mẫu).
+ Lá mía (vật thật).
+ Vìa hè (nơi dành cho người đi bộ trên đường phố).
+ Tỉa lá: ngắt, hái bớt lá trên cây.
- Gv đọc mẫu.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
Tiết 2:
3. Luyện tập.
a. Luyện đọc.
+ Đọc các vần ở tiết 1.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
b. Đọc câu ứng dụng.
- Cho Hs quan sát tranh.
 Tranh vẽ gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
- Khi đọc câu có dấu phẩy ta phải ngắt hơi.
- Gv nhận xét, chỉn sửa
c. Luyện nói .
- Cho Hs đọc tên bài luyện nói.
- Gv nêu y/c và giao việc.
+ Gợi ý:
+ Tranh vẽ gì ?
 +Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh?
+ Bà chia những quà gì ?
+ Các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn?
+ Bà vui hay buồn ?
+ Em hay được ai cho quà nhất ?
+ Khi được chia quà em có thích không ?
+ Em thường để dành quà cho ai trong gia đình?
- Yêu cầu các nhóm đàm thoại trước lớp
- Nhận xét biểu dương
c. Luyện viết.
- Khi viết vần hoặc tiếng ta phải chú ý điều gì ?
- Cho Hs viết vào vở.
- Gv theo dõi và nhắc nhở những Hs còn ngồi viết sai tư thế
- Chấm 1 số bài nhận xét
d. đọc bài sgk.
- Hướng dẫn yêu cầu đọc
- Nhận xét ghi điểm
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Học lại bài.
- Xem trước bài 30.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Tre ngà, nhà ga, quả nho.
- 2 -> 3 Hs đọc.
- Hs đọc theo Gv (ia).
- Vần ia có âm i đứng trước, âm a đứng sau.
- Giống: đều có i.
- Khác: ia có thêm a.
- Cả lớp phát âm.
- i - a - ia.
- Hs đánh vần (CN, nhóm, lớp).
- Tiếng tía có âm t đứng trước vần ia đứng sau, dấu sắc trên i.
- Tờ - ia - tia - sắc - tía.
- Hs đánh vần (CN, nhóm, lớp).
- Lá tía tô.
- Hs đọc trơn (CN, nhóm, lớp).
- Quan sát nhận biết
- Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
- Hs đọc nhẩm.
- Tìm tiếng: bìa, mía, vỉa, tỉa
- 3 Hs đọc từ ứng dụng.
- Hs đọc (Cn, nhóm, lớp).
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- Hs quan sát tranh và nhận xét.
-  1 bạn nhỏ nhổ cỏ, 1 chị đang tỉa lá.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- HS lắng nghe
- 1 số Hs đọc.
- Hs thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề hôm nay.
- 2-3 nhóm đàm thoại trước lớp
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí đặt dấu.
- Hs viết vào vở theo HD.
- Đọc bài sgk
- Hs đọc nối tiếp (vài em).
- Hs nghe và ghi nhớ.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
1.- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3; tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính thích hợp.
2. HS thực hiện bài tập nhanh chính xác, trình bày bài sạch đẹp khoa học
3. Học sinh tự giác tích cực trong giờ học
B. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- KT đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
- 3 Hs lên bảng làm tính cộng.
- GV nhận xét đánh giá
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Luyện tập.
Bài 1:
- Bài yêu cầu gì ?
- GV nhắc lại: Quan sát tranh rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh.
- HD và giao việc.
- Cho HS đọc lại phép tính
Bài 2:
- Cho Hs nêu y/c bài toán.
- HD và giao việc.
- Gv nhận xét, sửa sai.
Bài 3: ( cột 1)
- Bài 3 em phải làm gì ?
- HD và giao việc.
- Gv nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 5:
a. Bài tập yêu cầu gì?
- HD Hs nhìn vào hình vẽ và nêu đề toán.
- Lử có 1 quả bóng, Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng ?
- Ta viết dấu gì vào phép toán?
- Y/c Hs viết dấu vào phép tính.
- Yêu cầu HS đọc lại phép tính
III. Củng cố - dặn dò:
- Nx chung giờ học.
- Giao bài tập về nhà
- 1 số Hs đọc.
- 1 + 1 = 2 + 1 = 1 + 2 =
- HS lắng nghe
- HS nêu
- Hs làm bài vào bảng phụ.
2 + 1 = 3
1 + 2 = 3
- HS đọc CN, ĐT
HS nêu yêu cầu bài toán
- Hs làm bảng con.
 1 2 1
 + + +
 1 1 2
 2 3 3
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Hs làm phiếu bài tập.
 1 + 1 = 1 + = 2 + 1 = 2
- HS nêu
- HS lắng nghe
- Dờu cộng
1 + 2 + = 3
- HS đọc
- Hs nghe và ghi nhớ.
Tiết 4: Đạo đức
Gia đình em
A. Mục tiêu:
1. Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
2. Lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
3. GD HS kính trọng những người lớn tuổi trong gia đình cũng như mọi người trong xã hội.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước em học bài gì?
- Em đã thực hiện việc giữ đồ dùng, sách vở chưa?
- GV nhận xét đánh giá
II. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
2. Hoạt động 1: HS kể chuyện về gia đình mình
- GV chia HS thành 2 nhóm và HD HS cách kể về gia đình mình
- GV mời một số HS kể trước lớp
- GV kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia lớp thành hai nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh, thảo luận và kể lại nội dung tranh
- Gọi đại diện các nhóm kể lại nội dung từng tranh
- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung
- GV chốt lại nội dung từng tranh
+ Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài
+ Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên
+ Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1(139).doc