Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 31 - Trường TH Bản Bua

 Ngưỡng cửa

I.Mục tiêu

 - HS đọc trơn cả bài. Luyện đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men.

 - Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

 - Trả lời được câu hỏi 1( SGK)

 - HS yêu nơi mình sinh ra và lớn lên

 II. Đồ dùng dạy học

 GV: Tranh minh hoạ SGK, chép bài đọc trên bảng phụ.

 HS : SGK, đọc bài, bảng con.

 III. Hoạt động dạy - học

 1. Kiểm tra

 - Đọc bài: Người bạn tốt

 - Ai đã cho Hà mượn bút trong giờ tập viết?

 - Ai sửa lại dây đeo cặp cho Cúc ?

 2. Bài mới

 a. Giới thiệu bài

 

doc 23 trang Người đăng hong87 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 31 - Trường TH Bản Bua", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng vở.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi cho nhau ra bên lề vở.
HĐ 2: Chấm và chữa lỗi
- GV chấm điểm một số bài của HS
- GV nhận xét - chữa một số lỗi HS hay mắc.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm.
- Gọi HS đọc câu đã điền hoàn chỉnh
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Tiến hành tương tự trên.
- Gọi HS đọc bài đã điền hoàn chỉnh.
- 2 HS nhìn bảng đọc bài, lớp đọc thầm
- Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi tới trường và đi nhiều nơi khác.
- ngưỡng cửa, đường, xa tắp, vẫn.
- HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.
- HS nhìn bảng chép khổ thơ vào vở
- HS soát lỗi
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau
- HS theo dõi
*Điền vần “ăt hay ăc” 
- HS quan sát tranh và lựa chọn vần cần điền vào chỗ trống.
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.
- Họ bắt tay chào nhau.
- Bé treo áo trên mắc.
*Điền chữ “g” hay “gh”
- Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên, kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
	3. Củng cố- dặn dò 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS luyện viết các chữ viết chưa đúng trong bài.
 _______________________________________
Tiết 3:Toỏn
 T121: Luyện tập
I.Mục tiêu
 - HS thực hiện các phép tính cộng, trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết mối quan hệ phép cộng và phép trừ. 
 - HS thích học toán
 II. Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học
 1. Kiểm tra : Tớnh 
 80 - 50 = 30 84 - 4 = 80 84 - 80 = 4
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính.
- GV đọc phép tính HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài
- Cho HS rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự quan sát tranh SGK/163 rồi viết phép tính vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- Muốn điền dấu đúng em phải làm thế nào ?
- GV và HS kết hợp làm mẫu
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Nhận xét chữa bài
- Nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn mẫu
- Yêu cầu HS làm bài trên phiếu
- Nhận xét chữa bài
Bài 1/ 163 : Đặt tính rồi tính
 34 76 52 42 76 47
+ 42 - 42 + 47 + 34 - 34 + 52
 76 34 99 76 42 99
Bài 2/163: Viết phép tính thích hợp
42 + 34 = 76 76 - 42 = 34
34 + 42 = 76 76 - 34 = 42
Bài 3/163 ( > < = ) ?
 30 + 6 = 6 + 30
 45 + 2 < 3 + 45
 55 > 50 + 4
Bài 4/163 Nối theo mẫu( HS giỏi làm)
21+ 22
31+10 101010101010
6 + 12
15 + 2
42
19
17 
41
s
s
đ
đ
3. Củng cố - dặn dò 
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS làm bài vở bài tập
 -----------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức 
 bảo vệ hoa và cây nơi công cộng(Tiết 2)
 I. Mục tiêu 
- Kể được một vài ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Yêu thiên nhiên thích gần gũi với thiên nhiên.
- HS biết bảo vệ hoa và cây ở trường, đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác .biết nhắc nhở bạn bề cùng thực hiện.
 II. Đồ dùng dạy học
- GV: Vở bài tập đạo đức. Bài hát ra vườn hoa. Các điều 19, 26, 27, 32, 39 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
 III. Các hoạt động dạy- học
1. Bài cũ: Không
2. Bài mới: Giới thiệu( Trực tiếp)
Hoạt động 1: Quan sát
- Cho HS quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường.
+ Ra chơi ở sân trường, (vườn trường, công viên) Các em có thích không? có thấy mát không?
+ Muốn cho sân trường, vườn trường, công viên, vườn hoa luôn đẹp và mát mẻ em phải làm gì?
Hoạt động 2: bài tập 1
+ Các bạn nhỏ đang làm gì?
+ Những việc làm đó có tác dụng gì?
+ Em có thể làm được như các bạn không?
* Tưới, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu cho cây là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng làm cho trường, nơi sống thêm đẹp, trong lành.
 Hoạt động 3: bài tập 3:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em tán thành với những việc làm nào?Tại sao?
+ Yêu cầu HS tô màu vào quần áo của HS có hàng động đúng trong tranh.
- Nêu cầu một số HS trình bày.
* Khuyên ngăn, nhắc nhở các bạn không phá hại cây là hành động đúng.
* Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
- HS quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường.
- HS tự trả lời.
- Bảo vệ, không bẻ cành hái hoa, và phải biết chăm sóc cây và hoa ở nơi công cộng.
- HS tự trả lời.
- Quan sát tranh bài tập số 3:
- HS tự trả lời.
- Nhận xét- bổ sung.
3. Tổng kết- dặn dò
 	- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét ý thức học tậo của HS. 
- Ôn lại nội dung bài.
_______________________________________ 
Tiết 5: Tập núi tiếng việt
Luyện đọc Bài Ngưỡng cửa
_______________________________________
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 
 Tiết 1 : Toán
T122: Đồng hồ. Thời gian
I. Mục tiêu
 - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
 - HS biết quý thời gian
II .Chuẩn bị
 GV: Mô hình mặt đồng hồ, đồng hồ để bàn.
 HS : Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy – học 
 1. Kiểm tra 
 - Một tuần có mấy ngày, là những ngày nào?
 - Hôm nay là thứ mấy ?
 2.Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu bài
HĐ1: Giới thiệu mặt đồng hồ và kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Cho HS quan sát đồng hồ để bàn.
+Trên mặt đồng hồ có những gì ?
Giới thiệu: Kim ngắn, kim dài đều quay và quay theo một chiều từ số bé đến số lớn
Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào một số nào đó .. chẳng hạn chỉ vào số 9, thì đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ, cho HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói: Chín giờ.
Yêu cầu HS thực hành xem mặt đồng hồ ở các điểm khác nhau: Cho HS xem trong SGK/164 và hỏi theo nội dung từ trái sang phải.
+ Lúc 5 giờ: kim ngắn chỉ vào số mấy? Kim dài chỉ số mấy ?
+ Lúc 5 giờ em bé đang làm gì ? 
- GV hỏi tương tự với các tranh tiếp theo.
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ.
- Cho HS xem tranh SGK/ 164 ghi số giờ xuống bên dưới hình vẽ tương ứng.
- Gọi HS đọc giờ của từng đồng hồ
HĐ3: Trò chơi: Xem đồng hồ nhanh, đúng
- Quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào từng giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12.
Thực hành trên mặt đồng hồ của mình rồi đọc.
Chín giờ.
- Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12.
- Em bé đang ngủ.
ắ ¿ À Á 
8 giờ 9 giờ 10 giờ 11 giờ
- Thứ tự của đồng hồ chỉ giờ là:
8 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 
1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ. 
Theo dõi trả lời câu hỏi.
- Ai nói nhanh, nói đúng sẽ được hoan nghênh.
 3. Củng cố - dặn dò 
 - HS lên bảng chỉ và giới thiệu lại các chi tiết trên mặt đồng hồ.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS thực hành xem giờ trên đồng hồ.
__________________________________
 Tiết 2+3 : Tập đọc
 Bài : Kể cho bé nghe
I.Mục tiêu
 - HS đọc trơn cả bài.đọc đúng các từ ngữ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.	 
 - Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài : đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng 	 
 - Trả lời được cõu hỏi 2( SGK)
 - HS biết bảo vệ các con vật, đồ vật trong nhà
II. Đồ dùngdạy học
 GV: Tranh minh hoạ SGK, chép bài đọc trên bảng phụ.
 HS : SGK, đọc bài, bảng con.
 III. Hoạt động dạy - học 
 1. Kiểm tra 
 - Đọc bài Ngưỡng cửa
 - Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu?
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
* HĐ1: Luyện đọc 
- Đọc mẫu toàn bài.
- Bài thơ có mấy dòng thơ, mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Yêu cầu HS tìm tiếng, từ trong bài có chứa vần ên, ây, âu.
- Luyện đọc tiếng, từ : GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- Luyện đọc câu : Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng
- Luyện đọc đoạn , cả bài.
* Giải lao
- Gọi HS đọc câu bất kì trong bài
- Tổ chức thi đọc 
- Đọc cả bài
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
* HĐ2: Ôn các vần ươc, ươt
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK 
- Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
Tiết 2
* HĐ 1: Đọc SGK 
- GV chú ý sửa chữa cách đọc cho HS
* HĐ 2 : Tìm hiểu bài 
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ?
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Hướng dẫn hỏi - đáp theo bài thơ.
* Nghỉ giải lao giữa tiết. 
* Luyện đọc diễn cảm 
- Gọi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
- Tổ chức thi đọc 
HĐ 3 : Thực hành luyện nói 8'
- Nêu yêu cầu luyện nói ?
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK dựa vào nội dung từng tranh 1 em đặt câu hỏi nêu đặc điểm 1 em nói tên con vật.
- Nhận xét bổ sung
- theo dõi.
- có 16 dòng thơ, mỗi dòng thơ có 4 chữ.
* Tổ 1: - ên : chó vện
* Tổ 2: - ây : chăng dây
* Tổ 3: - âu : nấu cơm 
- HS luyện đọc cá nhân, có thể 
kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- 1 HS đọc toàn bộ các từ
- HS nối nhau đọc từng dòng thơ.
- Đọc nối tiếp mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- 2 HS đọc toàn bài- nhận xét
- mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- 2 HS đọc cả bài.
- đọc đồng thanh.
- 1; 2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- HS tìm tiếng trong bài có vần ươc ( nước) 
- Vần ươc: nước, thước kẻ, bước đi, hài hước,..
- Vần ươt : rét mướt, ẩm ướt, mượt mà, trượt chân 
- Đọc nối tiếp dòng thơ
- Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. 
- 1 HS đọc toàn bài
- Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm việc thay con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
- 2 HS một em đọc dòng thơ số lẻ 1,3,5; một em đọc dòng thơ số chẵn 2, 4, 6tạo nên sự đối đáp.
- 1 em đặt câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên con vật, đồ vật.
 + Con gì hay kêu ầm ĩ ?
 + Con vịt bầu.
- Đọc nối tiếp mỗi em đọc một dòng thơ.
- HS đọc theo nhóm 2 tạo nên sự đối đáp.
- Một số nhóm đọc trước lớp
- Thi đọc toàn bài thơ
- Hỏi - đáp về những con vật em biết
- HS hỏi đáp theo cặp, một số cặp nói trước lớp.
+ Con gì sáng sớm gáy òóo gọi người thức dậy ?
+ Con gà trống.
 3. Củng cố - dặn dò 
 - Bài thơ nói về đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật như thế nào ?
 - Về nhà đọc trước bài : Hai chị em.
________________________________________________________ 
 Tiết 4 : Thủ cụng : 
 Cắt- dán hàng rào đơn giản ( T2 )
 I.Mục tiêu
-Biết cách kẻ các nan giấy
- Cắt được các nan giấy các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng
- Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản . Hàng rào có thể chưa cân đối 
- Rèn cho học sinh tính cẩn thận, tính tích cực trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy- học
GV: Mẫu các nan giấy và hàng rào, tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn.
 HS : Giấy màu có kẻ ô, Bút chì, thước kẻ, vở thủ công.
 III. Các hoạt động dạy - học
1. ổn định: Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài ( Trực tiếp)
Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét.
+ Cạnh của các nan giấy là đường thẳng như thế nào?
+Có bao nhiêu nan đứng và bao nhiêu nan ngang?
+ Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
 Hoạt động 2: Củng cố cho HS cách cắt, dán hàng rào.
- Yêu cầu HS nêu lại cách kẻ, cắt, dán hàng rào.
a. Cách kẻ.
b. Cắt.
 Hoạt động 3: Thực hành.
- Kẻ, cắt hình tam giác.
- Cho HS thực hành kẻ, cắt hình tam giác.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
- Quan sát.
- Cạnh của các nan giấy là đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy
 Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau. 4 nan đứng(dài 6 ô rộng 1 ô)và 2 nan ngang(dài 9 ô rộng 1 ô)
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
- HS thực hành.
- Sau khi kẻ xong cắt rời từng nan và dán thành hàng rào cân đối, miết hàng rào phẳng vào vở thủ công.
4. Nhận xét- dặn dò
	 - Nhận xét ý thức học tập và sự chuẩn bị đồ dùng của HS và kĩ năng kẻ, cắt, dán hàng rào tiếp
___________________________________
Tiết 5: Thể dục
 ( GV chuyờn dạy)
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Chính tả
Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu
 - HS nghe và viết được 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe, trong khoảng 
10 - 15 phút
 - Điền đúng vần ươc hay ươt ; điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
- HS cú ý thức viết đỳng, đẹp
II. Đồ dùng dạy học
 GV : Bảng phụ viết sẵn các bài tập.
 HS : Vở chính tả, bảng con.
III. Hoạt động dạy- học 
 1. Kiểm tra 
 - Viết , đọc : bắt tay, mắc áo, con đường. 
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
HĐ 1:Hướng dẫn HS tập viết chính tả
- GV đọc bài viết
-Tìm tiếng có âm, vần hoặc dấu thanh dễ viết sai trong bài ? 
- GVgọi HS nhận xét, sửa sai cho bạn.
- GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày cho đúng khổ thơ, cách viết hoa đầu mỗi dòng thơ.
- GV đọc chính tả.
- GV đọc thong thả từng chữ để HS soát lỗi và chữa bài bằng bút chì trong vở.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau và sửa lỗi cho nhau ra bên lề vở.
HĐ 2: Chấm và chữa lỗi
- GV chấm điểm một số bài của HS
- GV nhận xét - chữa một số lỗi HS hay mắc.
HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ có chép sẵn nội dung bài tập, hướng dẫn cách làm.
- Gọi HS đọc câu đã điền hoàn chỉnh
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Tiến hành tương tự trên.
- Gọi HS đọc bài đã điền hoàn chỉnh
- 2 HS nhìn sách đọc lại
- ầm ĩ, vịt bầu, đâu đâu, chó vện, dây điện, quay tròn, xay lúa.
- HS đọc, đánh vần cá nhân các tiếng dễ viết sai đó, sau đó viết bảng con.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS soát lỗi
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau
- HS theo dõi sửa lại lỗi chính tả.
*Điền vần “ươc họăc ươt” 
- HS quan sát tranh và lựa chọn vần cần điền vào chỗ trống.
- HS làm vào vở và chữa bài, em khác nhận xét sửa sai cho bạn.
- Mái tóc rất mượt.
- Dùng thước đo vải.
*Điền chữ “ng” hay “ngh”
- Ngày mới đi học, Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp.
 	3. Củng cố- dặn dò 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS luyện viết các chữ viết chưa đúng trong bài.
 _______________________________________ 
Tiết 2 : Tập viết 
Tô chữ hoa : R
I. Mục tiêu
 - HS biết tô chữ hoa: R 
 - Viết đúng các vần: ươt, ươc; các từ ngữ : dòng nước, xanh mướt. Kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo VTV 1 tập 2
 - HS cú ý thức viết đỳng, đẹp
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Bảng phụ viết sẵn chữ mẫu.
 HS : vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy học 
 1. Kiểm tra 
 Viết bảng con : con cừu, con hươu, quả lựu. 
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung bài
HĐ 1:Hướng dẫn tô chữ hoa và viết vần, 
*Treo mẫu chữ r yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu nét ?
- GV nêu quy trình viết và tô chữ r trong khung chữ mẫu.
- Yêu cầu HS viết bảng
- GV quan sát - uốn nắn cho HS
- Gọi HS nhận xét sửa sai
* Viết vần và từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc các vần và từ ứng dụng: ươt, ươc ,xanh mướt, dũng nước trên bảng phụ.
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở tập viết.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ, cách đặt dấu thanh ở các chữ, cách nối nét
- Cho HS tập viết trên bảng con.
- Nhận xét chỉnh sửa cho HS
HĐ 2: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết 
- GV nêu yêu cầu viết
- GV quan sát, lưu ý HS tư thế ngồi viết.
- GV uốn nắn HS viết bài
HĐ 3: Chấm và chữa lỗi
- GV chấm điểm một số bài của HS
- GV nhận xét - chữa một số lỗi HS hay mắc.
- HS đọc các chữ hoa viết trên bảng
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS quan sát vần và từ ứng dụng trên bảng và trong vở.
- HS theo dõi
- HS viết bảng con 
- HS tập tô các chữ R ; tập viết các vần ươc, ươt và các từ ngữ : xanh mướt, dũng nước 
- HS nhận xét, tự chữa lỗi
	3. Củng cố- dặn dò 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn HS luyện viết thêm vào vở ô ly.
------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
T123 Thực hành
I. Mục tiêu
- HS biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.Chỉ đúng các giờ trong ngày.
- HS biết sử dụng thời gian cho từng công việc trong ngày
II .Chuẩn bị
 GV: Mô hình mặt đồng hồ.
 HS : Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy – học 
 1. Kiểm tra 
 - GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên đồng hồ. VD : 9 giờ.
 - Vì sao em biết ? ( kim ngắn chỉ số 9 và kim dài chỉ số 12 nên đồng hồ chỉ lúc đó là 9 giờ ). 
 2.. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn thực hành
- Nêu yêu cầu của bài
Cho HS quan sát tranh SGK/ 165
Đồng hồ mẫu chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nối tiếp đọc số giờ tương ứng với mặt đồng hồ.
+ Lúc 10 giờ: kim ngắn chỉ vào số mấy? Kim dài chỉ số mấy ?
- Nêu yêu cầu của bài 
- GV hướng dẫn bài đã cho sẵn giờ, nhiệm vụ các em là vẽ kim đồng hồ theo giờ cho sẵn.
- Yêu cầu HS làm bài trên phiếu bài tập
- nhận xét chữa bài
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS quan sát trnh và đọc câu chú thích của từng tranh sau đó xem giờ của từng đồng hồ xem giờ nào thích hợp với các công việc buổi sáng, trưa, chiều, tối sau đó nối cho chính xác.
- Nhận xét bổ sung.
- Gọi HS đọc bài tập
- GV hướng dẫn HS nhìn vào tranh vẽ SGK/ 166 phán đoán được vị trí hợp lí của kim ngắn.
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài nên khuyến khích HS nêu các lí do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ.
Bài 1 / 165 : viết (theo mẫu)
 ạ ¿ À
 3 giờ 9 giờ 10 giờ
- 3 giờ (kim ngắn chỉ số 3 , kim dài chỉ số 12 )
- HS đọc lần lượt số giờ tương ứng với mặt đồng hồ : 9 giờ, 1 giờ, 
10 giờ, 6 giờ.
Bài 2 / 165 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
- HS thực hành vẽ kim ngắn sao cho kim ngắn hơn kim dài và mũi kim phải chỉ đúng số giờ đã cho sẵn.
Bài 3 / 166 : nối tranh với đồng hồ thích hợp
- HS làm bài
Buổi trưa ăn cơm
 Á
Buổi chiều học nhóm
 ạ
Bài 4 / 166
- HS nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi từ lúc 6 giờ sáng hoặc 7 giờ sáng.
- Khi về quê có thể là 12 giờ trưa, hoặc 2 giờ chiều. 
 3. Củng cố - dặn dò 
 - Tổ chức trò chơi Thi đua xem đồng hồ nhanh và đúng.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS thực hành xem giờ trên đồng hồ.
_______________________________________
Tiết 4: Tự nhiên & xã hội:
 Thực hành : Quan sỏt bầu trời
 A. Mục tiờu:
	 - Biết mụ tả khi quan sát bầu trời và những đỏm mõy , cảnh vật xung quanh khi trời nắng, trời mưa
	- HS phỏt huy được trớ tưởng tượng, biết hưởng thụ vẻ đẹp của thiờn nhiờn.
 B. Đồ dựng dạy- học:
	- Nội dung bài, tranh SGK.
	- HS: VBTTN- XH.
 C. Cỏc hoạt động dạy- học:
 I. Tổ chức:
 II. Bài cũ:
+ Nờu những dấu hiệu của trời nắng?
- Bầu trời trong xanh cú mõy trắng.
- Mặt trời sỏng chúi, nắng vàng chiếu xuống mọi vật, đường xỏ khụ rỏo.
+ Nờu những dấu hiệu của trời mưa?
- Bầu trời phủ đầy xỏm, khụng nhỡn thấy mặt trời, cú nhiều giọt nước mưa làm ướt cõy cỏ, đường phố và mọi vật
- Nhận xột- bổ sung.
- Nhận xột chung.
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hoạt động 1: Quan sỏt bầu trời.
- HS tập trung ở sõn trường. Quan sỏt.
* Mục tiờu: HS biết quan sỏt, nhận xột và biết sử dụng vốn từ của mỡnh để mụ tả bầu trời và những đỏm mõy.
* Tiến hành: Cho HS ra ngoài trời.
- Quan sỏt bầu trời.
- Nờu nhiệm vụ:
+ Nhỡn lờn bầu trời em thấy trời hụm nay nhiều mõy hay ớt mõy? Những đỏm mõy cú màu gỡ?
- HS tự trả lời bằng vốn từ của mỡnh.
- Nhận xột- bổ sung.
+ Sõn trường, cõy cối, mọi vật lỳc này khụ rỏo hay ướt ỏt?
- Trả lời. Nhận xột- bổ sung.
* Cho HS vào lớp thảo luận:
+ Những đỏm mõy trờn bầu trời cho ta biết điều gỡ?
- Tự trả lời: 
(chẳng hạn: Trời đang nắng hoặc rõm mỏt hoặc chuẩn bị mưa)
* Kết luận: Nhắc lại những ý ở trờn.
 3. Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
* Mục tiờu: HS biết dựng hỡnh vẽ để biểu đạt kết quả quan sat bầu trời và cảnh vật xung quanh.
* Tiến hành: 
- HS nhớ lại và dựng trớ tưởng tượng của mỡnh để thực hành vẽ.
- Theo dừi giỳp đỡ HS.
- Tổ chức cho HS trỡnh bày.
- Giới thiệu bức tranh vẽ của mỡnh với bạn cựng bàn.
- Chọn một số bài vẽ đẹp để trưng bày.
 IV. Tổng kết- dặn dũ:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xột ý thức học tập của HS.
 - ễn lại bài, chuẩn bị bài sau: “Giú”
 ____________________________________
Tiết 5: Tập núi tiếng việt: 
 Luyện viết Bài Kể cho bộ nghe 
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: Toán
124 Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày
- HS biết sử dụng thời gian cho từng công việc trong ngày
II .Chuẩn bị
 GV: Mô hình mặt đồng hồ, phiếu bài tập.
 HS : Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy – học 
 1. Kiểm tra 
 - GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ xoay kim để có giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ đúng trên đồng hồ. VD : 6 giờ.
 - Vì sao em biết ? ( kim ngắn chỉ số 6 và kim dài chỉ số 12 nên đồng hồ chỉ lúc đó là 6 giờ ). 
 2.Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn luyện tập
- Nêu yêu cầu của bài
Cho HS quan sát tranh SGK/ 167
- GV hướng dẫn
- Muốn biết đồng hồ chỉ mấy giờ em làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài trên phiếu rồi chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS làm bài theo cặp
-Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng trước lớp.
- Nhận xét chữa bài
- Cho HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS đọc các câu trong bài sau đó tìm đồng hồ chỉ số giờ nêu trong các câu rồi mới tiến hành nối cho đúng
- Nhận xét chữa bài
Bài 1 / 167 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. 
’ á ạ ¿ À
2giờ
 gi[[[fffffffffggggggiơfgiờ
3giờ
9giờ gggggggggggfggggfffffffffff giơfffffffgigiggigggigiờgiờ
10giờờ giờ
6giờgiờ
Bài 2 / 167 Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ :
- HS làm bài theo cặp
 a. 11 giờ b. 5 giờ c. 3 giờ d. 6 giờ
 e. 7 giờ g. 8 giờ h. 10 giờ i. 12 giờ
Bài 3 / 167 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp
Em ngủ dậy lúc 6 giờ sáng 
Em đi học lúc 7 giờ
 ’
 ẵ
 3. Củng cố - dặn dò 
 - Tổ chức trò chơi Thi đua xem đồng hồ nhanh và đúng.
 - GV nhận xét chung tiết học.
 - Dặn HS thực hành xem giờ trên đồng hồ.
_______________________________________ 
Tiết 2+3: Tập đọc
Hai chị em
I.Mục tiêu
 - HS đọc trơn cả bài.đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ, một lát, hét lên,

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 31.doc