Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 31 năm học 2011

- Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào.

- Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ.

- Ôn các vần ăt, ăc; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.

- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. Ngưỡng cửa là nơi để từ đó đứa trẻ bắt đầu đến trường rồi đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK.

 

 

doc 27 trang Người đăng hong87 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 31 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Cđng cè: - HS ®äc l¹i bµi viÕt
5. Dặn dò:Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
**************** 
TiÕt 4: §¹o ®øc
B¶o vƯ hoa vµ c©y n¬i c«ng céng( TiÕt 2)
I. Mơc tiªu
	- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi cơng cộng đối với đời sống con người.
	- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi cơng cộng.
	- Biết bảo vệ cây và hoa ở vườn trường, ở đường làng, ngõ xĩm và những nơi cơng cộng khác; Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện
	* GDBVMT: Yêu quý và gần gũi thiên nhiên, yêu thích các lồi cây và hoa. Khơng đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi cơng cộng. Thái độ ứng xử thân thiện với mơi trường qua bảo vệ các lồi cây và hoa.
	* K ỹ n ăng s ống: K ỹ n ăng ra quy ết đ ịnh v à gi ải quy ết v ấn đ ề, k ỹ n ăng t ư duy ph ê ph án
II. C¸c ®å dïng d¹y häc:
 - Vở bài tập đạo đức 1 .
	- Bài hát “Ra chơi vườn hoa “(nhạc và lời :Văn Tấn ).
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1. «n ®Þnh tỉ chøc
2. KiĨm tra bµi cị
Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung tiết trước.
Tại sao phải bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi bµi.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
Giáo viên hướng dẫn làm bài tập và cho học sinh thực hiện vào VBT.
Gọi một số học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận: 
Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là tranh 1, 2, 4.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo tình huống bài tập 4:
Giáo viên chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận đóng vai.
Gọi các nhóm đóng vai, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận :
Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn. Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành.
Hoạt động 3: Thực hành xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa
Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm nội dung sau:
Nhận bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu?
Vào thời gian nào?
Bằng những việc làm cụ thể nào?
Ai phụ trách từng việc?
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày, cho cả lớp tảo đổi.
Giáo viên kết luận :
Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có hành động bảo vệ, chăm sóc cây và hoa.
Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo viên đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
4. Củng cố: Hỏi tên bài.
Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Nhận xét, tuyên dương. 
5. Dặn dò: Học bài, xem lại các bài đã học.
2 HS nêu nội dung bài học trước.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét và bổ sung. 
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
Hát và vổ tay theo nhịp.
--------------------@&?----------------------
Ngµy so¹n: 10 / 4 / 2011
 Ngµy gi¶ng: Thø t­ ngµy 13 th¸ng 4 n¨m 2011
TiÕt 1: To¸n( TiÕt 122) 
§åNG Hå - THêI GIAN
I. Mơc tiªu
	-Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, cĩ biểu tượng ban đầu về thời gian
II. C¸c ®å dïng d¹y häc:
	- Mô hình mặt đồng hồ, có kim ngắn, kim dài .
 	- Đồng hồ để bàn có kim ngắn, kim dài .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc : 
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra vở bài tập của HS 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài : Đồng hồ , thời gian . 
b. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ : 
- Cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi :
- Trên mặt đồng hồ có những gì ?
GV : Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để làm việc và học tập .
- GV Hướng dẫn HS nhận biết
+ Đây là mặt đồng hồ : Đồng hồ có kim ngắn , kim dài và các số từ 1 đến 12. Hai kim này đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn .
 ( GV làm thao tác quay kim cho HS xem ) 
* GV hướng dẫn HS nhận biết giờ đúng
- Khi kim dài chỉ số 12 và kim ngắn chỉ vào một số nào đó thì lúc đó ta có giờ đúng 
VD kim ngắn chỉ số 9 thì đồng hồ chỉ 9 giờ 
- Cho HS xem mặt đồng hồ ở các thời điểm khác nhau 
- Gv hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại thời điểm 5 giờ , 6 giờ , 7 giờ 
- Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 
- Lúc 6 giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ? 
- Lúc 7giờ kim ngắn chỉ số mấy , kim dài chỉ số mấy ? lúc đó em bé đang làm gì ?
 Thực hành
- Cho HS thực hành xem đồng hồ : Ghi số giờ ứng với mặt đồng hồ 
* Hướng dẫn HS xem : 
- Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ? 
Vậy lúc đó là mấy giờ ? 
Vậy ta viết số 8 vào dòng kẻ chấm ở dưới . 
- Cho HS đọc lại số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ gọi HS nhận xét .
- Giới thiệu với các khoảng giờ ứng với sáng chiều tối 
4. Củng cè :
- GỌi HS nhắc lại kiến thức vùa học 
5. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học : Tuyên dương những em học tốt , nhắc nhở những em học chưa tốt , 
- Về nhà tập xem giờ và chuẩn bị bài hôm sau : Thực hành 
- HS nộp vở bài tập để kiểm tra 
- Lớp quan sát mặt đồng hồ và trả lời câu hỏi : 
- Trên mặt đồng hồ có số , kim ngắn , kim dài .
- HS cả lớp theo dõi
- Lớp đồng thanh : 9 giờ 
- HS theo dõi
- Kim ngắn chỉ số 5 , kim dài chỉ số 12 , em bé đang ngủ 
- Kim ngắn chỉ số 6 , kim dài chỉ số 12 , em bé tập thể dục 
- Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12 , em bé đến trường .
-Kim ngắn chỉ số 8 , kim dài chỉ số 12 
-8 giờ . 
- HS viết số giờ tương ứng phía dưới
- HS đọc lại .
- HS theo dõi
- HS trả lời 
*****************
TiÕt 2 + 3: TËp ®äc
KĨ CHO BÐ NGHE
I. Mơc tiªu
- Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý:
- Phát âm đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm.
- Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ.
- Ôn các vần ươc, ươt; tìm được tiếng trong bài có vần ươc, tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt.
 - Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu được đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng.
	- Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK.
II. §å dïng
- Tranh minh ho¹, bé ch÷, SGK. 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc 
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. KiĨm tra bµi cị : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
3. Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng đọc vui tươi tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn số 2, 4, 6, ). Tóm tắt nội dung bài.
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Chó vện: (ch ¹ tr, ên ¹ êng), chăng dây: (dây ¹ giây), quay tròn: (qu + uay), nấu cơm: (n ¹ l)
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý).
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ươc, ươt.
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: 
Tìm tiếng trong bài có vần ươc ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
*. Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
Gọi học sinh đọc phân vai: gọi 2 em, 1 em đọc các dòng thơ chẳn (2, 4, 6, ), 1 em đọc các dòng thơ lẻ (1, 3, 5, ) tạo nên sự đối đáp.
* Hỏi đáp theo bài thơ:
Gọi 2 học sinh hỏi đáp theo mẫu.
Gọi những học sinh khác hỏi đáp các câu còn lại.
Nhận xét học sinh đọc và hỏi đáp.
Thực hành luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về những con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về những con vật em biết
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
5. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc l¹i tªn bµi.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.
Đọc nối tiếp 4 em.
Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nước. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Ươc: nước, thước, bước đi, 
Ươt: rét mướt, ẩm ướt, sướt mướt, 
2 em đọc lại bài thơ.
Con trâu sắt là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên gọi là trâu sắt.
Em 1 đọc: Hay nói ầm ĩ.
Em 2 đọc: Là con vịt bầu.
Học sinh cứ đọc như thế cho đến hết bài.
Hỏi: Con gì hay nói ầm ĩ
Đáp: Con vịt bầu.
Hỏi: Con gì sáng sớm gáy ò  ó  o gọi người thức dậy?
Trả: con gà trống.
Hỏi: Con gì là chúa rừng xanh?
Trả: Con hổ.
Nhiều học sinh hỏi đáp theo nhiều câu hỏi khác nhau về con vật em biết.
Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em.
Thực hành ở nhà.
****************
TiÕt 4 : Tù nhiªn vµ X· héi: 
 Bµi 31: tHùC HµNH: QUAN S¸T BÇU TRêI
I. Mơc tiªu
	Sau giờ học học sinh biết :
 	- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ.
- Có ý thức bảo vệ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. C¸c ®å dïng d¹y häc 
 - Hình ảnh bài 31 SGK. Phiếu thảo luận nhĩm.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1. Ổn định tỉ chøc:
2. KiĨm tra bµi cị: Hỏi tên bài.
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng? 
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? 
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng .
	Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu của chúng ta.
Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
Mục đích: Học sinh quan sát nhận xét và sử dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên định hướng quan sát.
Quan sát bầu trời: 
Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh không?
Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng yên hay chuyển động?
Quan sát cảnh vật xung quanh:
Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật  lúc này khô ráo hay ướt át?
Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa hay không?
Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em đi quan sát.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số em nói lại những điều mình quan sát được và thảo luận các câu hỏi sau đây theo nhóm.
Những đám mây trên bầu trời cho ta biết những điều gì về thời tiết hôm nay?
Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời các câu hỏi:
Giáo viên kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời như thế nào.
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh
MĐ: Học sinh biết dùng hình ảnh để biểu đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. Cảm thụ được vẽ đẹp thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào cảnh vật, bầu trời.
Bước 2: Thu kết thực hành:
Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm, chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và tự giới thiệu về bức tranh của mình.
4. Củng cố Cho học sinh hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
5. Dăn dò: Học bài, xem bài mới..
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói..
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, 
Học sinh nhắc l¹i.
Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do giáo viên phổ biến.
Học sinh quan sát theo nhóm và ghi những nhận xét được vào tập hoặc nhớ để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng nghe.
Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ.
Học sinh vẽ bầu trời vcảnh vật xung quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng được.
Các em trưng bày sản phẩm của mình tại nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của mình.
Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Thực hành ở nhà.
------------------------@&?-----------------------
 Ngµy so¹n: 12 / 4 / 2011.
 Ngµy gi¶ng: Thø n¨m ngµy 14 th¸ng 4 n¨m 2011
TiÕt 1: To¸n( TiÕt 123) 
THùC HµNH
I. Mơc tiªu
	Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
Làm bài tập 1,2,3,4
*HSKT: Viết số 1,2.
II. §å dïng:
	- Mô hình mặt đồng hồ . 
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Hoạt động của gv
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên thực hiện trên đồng hồ 
- Xoay kim để có giờ đúng : 8giờ , 10 giờ và đọc giờ .
- Vì sao em biết đồng hồ chỉ 8giờ , 10 giờ . 
+ Gọi HS nhận xét , GV nhận xét , ghi điểm .
 2. Bài mới :
a-Giới thiệu bài : Hôm nay các em thực hành xem giờ . 
b- Hướng dẫn HS thực hành :
*Bài 1 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
-Đồng hồ thứ nhất trong mẫu chỉ mấy giờ ?
- Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? 
- Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy ? 
- Cho HS làm bài ,
- Gọi từng học sinh đọc số giờ tương ứng trên mặt đồng hồ . 
* Bài 2 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn các em vẽ thêm kim ngắn 
vào các giờ để có giờ đúng
* Bài 3 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cho HS quan sát tranh và nối giờ tương ứng
* Bài 4 : 
- Gợi ý giúp HS đoán tranh, đưa ra giờ hợp lý . Chẳng hạn lúc an đi thì mặt trời mọc , lúc đó có thế là sáu bảy giờ , lúc về không thấy bóng của cây lúc đó là trưa có thể là 12 giờ . 
 4 .Củng cố 
- Cho HS tự xoay đồng hồ , nêu giờ 
 5- Nhận xét - Dặn dò :
- Tuyên dương những cá nhân nhóm học tốt Nhắc nhở những em học chưa tốt .
- Tập xem giờ để hoạt động ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- 2 HS thực hiện và nêu kết quả . 
* Lớp chú ý nghe .
- Viết theo mẫu 
- Chỉ 3 giờ
- Kim ngắn chỉ số 3 
- Kim dài chỉ sốá 12 
- HS làm bài
- HS nêu giờ 
- Vẽ thêm kim ngắn để chỉ giờ đúng (theo mẫu)
- HS thực hành vẽ 
- Nối tranh với đồng hồ thích hợp 
- HS thi nhau nối
- HS tự đoán và điền số giờ 
- HS tự quay .
****************
TiÕt 2: ChÝnh t¶: 
 KĨ CHO BÐ NGHE
I. Mơc tiªu
 	- HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Kể cho bé nghe..
	- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh..
II. §å dïng
	- B¶ng phơ ND bµi viÕt, b¶ng con, vë BTTV.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: 
2. KiĨm tra bµi cị
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng con)
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi bài “Kể cho bé nghe”.
3*Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
*. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2bvà bài tập 3).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Cđng cè: HS ®äc l¹i bµi viÕt
5. Dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: buổi đầu tiên, con đường
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điền vần ươc hay ươt.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
Giải 
Bài tập 2: 
Mượt, thước.
Bài tập 3:
Ngày, ngày, nghỉ, người.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
****************
TiÕt 3: KĨ chuyƯn 
D£ CON NGHE LêI MĐ
I. Mơc tiªu
- Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết thay đổi giọng khi đọc lời hát của dê mẹ, của Sói.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết nghe lời người lớn 
* Kỹ năng sống: Xác định giá trị bản thân
	 Lắng nghe tích cực
	 Ra quyết định
	 Tư duy phê phán
II. §å dïng
 - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
Ho¹t ®éng cđa thÇy
Ho¹t ®éng cđa trß
ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. KiĨm tra bµi cị: 
Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi b¶ng.
Œ	Một con Sói muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay, cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.
	Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 31sangl.doc