Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Gio Hải

I. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu ND bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

 - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ).

* Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Xác đinh giá trị bản thân( nhận biết được ý nghĩa câu chuyện, từ đó xác định được: Hóy luụn tự đánh giá bản thân trong cuộc sống).

- Tư duy phê phán (Bạn nhỏ đó biết quan sỏt, phõn tớch đánh giá những hành vi, những việc làm của các bạn trong lớp theo tiêu chí ngoan và chưa ngoan nhưng lại chưa biết tự đánh giá bản thân).

 

doc 16 trang Người đăng hong87 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy các môn học khối lớp 1 - Tuần 30 - Trường Tiểu học Gio Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng, từ ngữ:
- Trong bài có tiếng, từ nào khi phát âm cần chú ý?
- HS nêu các từ ngữ khó phát âm.
- GV viết: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. 
- HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp.
- Phân tích tiếng trêu , bẩn, vuốt.
- Ghép theo dãy: đứng dậy, bôi bẩn, vuốt tóc.
 . Luyện đọc câu.
- Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ.
 . Luyện đọc đoạn, bài.
- Bài có mấy khổ thơ? ( 3 khổ ).
- Mỗi khổ thơ có mấy tiếng? (5 tiếng)
	 - 3 HS đọc khổ 1. 3 HS đọc khổ 2. 3 HS đọc khổ 3
- Cho HS đọc nối tiếp khổ thơ theo dãy.
- 2 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh.
 . Thi đọc trơn cả bài.
- Mỗi dãy cử 1 HS đọc bài.
- HS đọc cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm.
c. Ôn các vần uôc, uôt:
 * Tìm tiếng trong bài có vần uôt : vuốt.
- HS đọc, phân tích tiếng vuốt.
 * Tìm tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc.
 	 - Cho HS quan sát tranh, đọc từ mẫu.
 - Cho HS thi đua tìm từ chứa tiếng có vần uôt, uôc.
	 - Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
	 - 1 HS khá giỏi đọc mẫu.
	 - 3 HS đọc khổ 1 và 2 và trả lời câu hỏi:
	 	+ Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
	 - 3HS đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi:
	 	+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
	 - GV: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
	 - Cho 3 HS đọc toàn bài. GV nhận xét cho điểm.
* GV: Cõu chuyện khuyờn chỳng ta điều gỡ ( HS làm việc theo nhúm núi về bài thơ)
- Bạn nhỏ đó biết quan sỏt, phõn tớch đỏnh giỏ những hành vi, những việc làm của cỏc bạn trong lớp theo tiờu chớ ngoan và chưa ngoan nhưng lại chưa biết tự đỏnh giỏ bản thõn.
- Mẹ yờu con và luụn dạy con những điều tốt
* GV chốt lại: 
+ Một bạn nhỏ kể cho mẹ nghe rất nhiều cõu chuyện chưa ngoan của cỏc bạn trong lớp nhưng mẹ muốn nghe bạn kể về chớnh bạn xem bạn ở lớp đó ngoan thế nào.
+ Biết quan sỏt, nhận xột và đỏnh giỏ việc làm của người khỏc là giỏi nhưng đừng quờn tự đỏnh giỏ bản thõn mỡnh.
 * Luyện nói:
 - Nêu chủ đề của bài luyện nói: (Kể với bố mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào). 
 	- Cho HS quan sát tranh trả lời câu hỏi “ Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?”
	- Hằng ngày đến lớp em đã làm được việc gì ngoan?
	- HS thi đua kể.
3. Củng cố – Dặn dò:
 - 1 HS đọc lại toàn bài.
 - Về đọc bài. Chuẩn bị bài “ Mèo con đi học”.
___________________________
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( TRỪ KHễNG NHỚ )
I. Mục tiêu:
	- Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số dạng 65-30,36- 4
II.Đụ̀ dùng dạy học :
- GV: Các bó chục và que tính rời.
- HS: Bộ THT.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiờ̉m tra bài cũ: 
- 2 HS lên bảng làm BT: 
- HS1: Đặt tính rồi tính.
 65 - 13 	57 - 34	 55 - 21 
 - HS2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
	67 54 45
 - 35 - 11 - 45
 41 33 00
 - Dưới lớp nhẩm nhanh phép trừ do GV đưa ra.
 - Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài. 
b. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 65 – 30.
	(Tương tự cách làm tính trừ dạng 57 – 23)
c. Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 36 – 4.
	(Tương tự cách làm tính trừ dạng 57 – 23)
*Lưu ý: Bỏ qua thao tác trên q/tính.Khi đặt tính cần viết 4 thẳng với 6 ở cột đơn vị.
d. Luyện tập	
 * Bài 1: + HS yêu cầu (Tính)
 + Học sinh làm bài.
 + 2Học sinh lên chữa bài. Nhận xét. 
 + Lưu ý các trường hợp xuất hiện số 0 ( 55 – 55, 33 –3, 54 – 4). 
*Bài 2: + Nêu yêu cầu ? (Đúng ghi Đ, sai ghi S ) 
	 + HD: Muốn biết mỗi phép tính đúng hay sai ta phải KT những gì?
	(KT cách đặt tính và KT kết quả)
 + HS làm bài, chữa bài , cần giải thích vì sao ghi Đ( S), đổi vở KT.
 * Bài 3: + Bài yêu cầu gì? 
 + HD cách nhẩm: 
 VD: 59 – 30 = 	 . 9 trừ 0 bằng 9 viết 9 (cách dấu = một khoảng nhỏ)
	 . 5 trừ 3 bằng 2 viết 2.
	 + HS làm bài.
 + Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhẩm nhanh 1 số phép trừ
- Về chuẩn bị tiết sau.
______________________________________
THỨ BA 
Ngày soạn: 3/ 4/ 1011
Ngày dạy: 5/ 4/ 2011
Toán
LUYậ́N TẬP
I. Mục tiêu:
	- Biết đặt tính, làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100( không nhớ). 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Kiờ̉m tra bài cũ :
- 3HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con theo dãy:
	- Đặt tính rồi tính: 83 - 40 57 - 6 65 - 60
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm.
 2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. HD luyện tập.
* Bài 1: + HS nêu yêu cầu.(Đặt tính rồi tính)
	 + Khi đặt tính cần lưu ý gì? ( Viết các số thẳng cột) 
 + HS làm bài.
 + Chữa bài.
* Bài 2: + Bài yêu cầu gì? (Tính nhẩm)
 + HS làm bài, chữa bài. 
 *Bài 3: + HS nêu yêu cầu.( Điền dấu >, <, = vào ô trống.
	 + Hướng dẫn HS tính kết quả sau đó điền dấu.
 + HS làm bài, chữa bài.
 + Lưu ý: 35 – 5 35 – 4 , 43 + 3 43 – 3, 31 + 42 41 + 32
-HS khá giỏi có thể nhận xét hai vế sau đó điền dấu. 
*Bài 4: + HS đọc đề toán.
	 + HS tự ghi tóm tắt và trình bày bài giải.
	 + Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức” Bài tập 5”
	- Về chuẩn bi tiết sau “Các ngày trong tuần lễ”. 
_______________________________
Tập viết
 Tễ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I. Mục tiêu:
	- Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P
	- Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.
	- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.
II.Đụ̀ dùng dạy học : 
 Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ:
- Chữ hoa O, Ô, Ơ, P.
- Các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiờ̉m tra bài cũ :
 - Viết bảng con theo dãy: hoa sen, trong xanh, cải xoong.
 - Chấm 1 số vở của HS. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn tô chữ hoa: 
- Treo bảng phụ có chữ mẫu: Chữ hoa O gồm những nét nào?
 - GV giới thiệu chữ mẫu và HD quy trình viết.
 - HS viết bảng con.
 - GV uốn nắn, sửa sai.
 - GV giới thiệu cách viết chữ hoa Ô, Ơ, P( Tương tự chữ O).
 - HS viết bảng con.
c. Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng.
 - GV treo bảng phụ có các từ ứng dụng.
	- HS đọc cá nhân, đồng thanh, phân tích tiếng chuốt, thuộc, cừu, bươu.
	- GV nhắc lại cách nối các con chữ.
	- HS viết bảng con.
	- GV nhận xét, sửa sai.
d. Hướng dẫn HS viết vở.
	- GV cho 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS viết vở: uôt, uôc, ưu, ươu chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
- HS khá giỏi viết cả bài. 
	- GV uốn nắn tư thế và các lỗi khi viết.
	- Thu, chấm một số bài.
	- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tìm thêm những tiếng có vần uôt, uôc, ưu, ươu. 
- Về viết những dòng còn lại. 
_____________________________
Chính tả
CHUYậ́N Ở LỚP
I. Mục tiêu:
	- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ 3 bài thơ “Chuyện ở lớp”: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
	- Điền đúng vần uôc, uôt; chữ c, k vào chỗ trống bài tập 2, 3 (SGK).
II.Đụ̀ dùng dạy học :
- Bảng phụ chép sẵn bài thơ và 2BT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiờ̉m tra bài cũ :
- 2 HS lên bảng làm BT 2, 3 – SGK ( T 96).
- Chấm vở của 1 số HS về nhà viết lại.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tập chép.
- Treo bảng phụ.
 - HS đọc khổ 3 bài “Chuyện ở lớp” (3 – 5 em).
 - Tìm tiếng khó viết ( vuốt, nổi, nói, thế nào )
 - Phân tích tiếng vuốt, nổi.
 - GV cất bảng. HS viết bảng (2HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con).
	- GV hướng dẫn cách trình bày.
 - HS chép bài chính tả vào vở.
	- Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi.
	- GV thu chấm 1 số bài.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
 * Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần uôt hay uôc?
 - GV gọi HS đọc yêu cầu.
	- Cho HS quan sát tranh:
	? Tranh vẽ cảnh gì?
	- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
 * Bài tập 3: Điền c hay k?
	- Tiến hành tương tự BT2.
	- GV chữa bài, nhận xét.
	- Khi nào điền k? ( Khi đi với e, ê, i)
	- Chấm 1 số bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Khen những em viết đẹp.
 - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài.
_________________________________
THỨ TƯ 
Ngày soạn: 3/ 4/ 1011
Ngày dạy: 6/ 4/ 2011 
Tập đọc 
MÈO CON ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
 - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
	- Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
	- HS khá giỏi học thuộc bài thơ.
II.Đụ̀ dùng dạy học :
- Sử dụng tranh SGK.
- Bộ HVTH
III. Các hoạt đụ̣ng dạy học chủ yếu: 
Tiết 1
1. Kiờ̉m tra bài cũ: 
 - HS đọc bài “ Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi:
	 Mẹ muốn bé kể những chuyện gì?
	 - 3 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng theo dãy: vuốt tóc, đứng dậy, bôi bẩn
	 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 * 1 HS đọc diễn cảm bài thơ: Giọng hồn nhiên nghịch ngợm. Giọng Mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi. Giọng Cừu to, nhanh nhẹn. Giọng Mèo hoảng hốt sợ bị cắt đuôi
 * HD luyện đọc.
 . Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
	- Trong bài có những tiếng nào khi phát âm cần chú ý?
	- HS nêu.
- GV viết: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu
- HS luyện đọc cá nhân, dãy, lớp.
- Phân tích tiếng bực, kiếm và ghép theo dãy: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi .
- Giải nghĩa từ : Kiếm cớ: Tìm lí do
	 Be toáng: Kêu ầm ĩ
 ? Em hiểu thế nào là “buồn bực”? (Buồn và khó chịu) 
 . Luyện đọc câu.
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
- 2 bàn đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp.
 . Luyện đọc đoạn, bài.
- HS đọc nhẩm cả bài.
- 3 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
- Cho HS đọc theo vai: lời dẫn, Cừu, Mèo.
c. Ôn các vần ưu, ươu:
 * Tìm tiếng trong bài có vần ưu: cừu.
 - HS đọc, phân tích tiếng cừu.
 * Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu.
	 - HS thi đua tìm
 * Nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
 	- Cho HS quan sát tranh, đọc câu mẫu.
- Cho HS thi đua tìm câu có tiếng chứa vần ưu, ươu.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 * Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 2.
- 2 HS đọc 4 dòng thơ đầu và trả lời câu hỏi:
+ Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
	- 2 HS đọc 6 dòng cuối:
	+ Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
- GV: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu doạ cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học.
- Cho 3 HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét cho điểm.
 * Học thuộc lòng:
	- HD học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần.
	- HS thi đua đọc thuộc bài thơ.
	- GV nhận xét, cho điểm.
 * Luyện nói:
- Chủ đề bài luyện nói là gì? (Hỏi nhau : Vì sao bạn thích đi học?).
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo tranh.
- GV hỏi: Vì sao em thích đi học?
- HS thi đua trả lời. 
 3. Củng cố – Dặn dò:
 	- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 	- Về học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài “Người bạn tốt”.
__________________________________ 
tự nhiên và xã hội 
TRỜI NẮNG TRỜI MƯA
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết và miêu tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
 - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng, mưa.
 - Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa với đời sống con người.
* Cỏc KNS được giỏo dục trong bài
- Kĩ năng ra quyết định: Nờn hay khụng nờn làm gỡ khi đi dưới trời năng và trời mưa.
- Kĩ năng tự bảo vệ: bảo vệ sức khỏe bản thõn khi thời tiết thay đổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh trời nắng, trời mưa trong SGK
III. Các hoạt động day học:
 1. Bài cũ:
	- Kể tên 1 số cây rau, cây hoa và cây gỗ mà em biết.
	- Kể tên 1 số con vật có ích và con vật có hại.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài.
 b) HD các hoạt động.
 *Hoạt đụ̣ng 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
	- Cho HS quan sát tranh cảnh trời nắng và tranh cảnh trời mưa thảo luận theo nhóm:
	+) Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào?
	+) Lúc trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào?
	- Các nhóm thảo luận.
	- Đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
 *Gv kờ́t luọ̃n: 
- Khi trời nắng bầu trời trong xanh có mây trăng, Mặt trời sáng chói,
 - Khi trời mưa , bầu trời u ám, có nhiều mây đen, không có mặt trời, 
	- Hôm nay trời nắng hay mưa? Dấu hiệu nào cho em biết điều đó?
 *Hoạt đụ̣ng 2: Cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa.
	- Khi đi dưới trời nắng cac em cần làm gì?
	- Tại sao phải làm như vậy?
	- Khi đi dưới trời mưa để không bị ướt các em phải làm gì?
	- Nhận xét, bổ sung.
	. GV kờ́t luọ̃n: Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị ốm. Khi đi dưới trời mưa phải mang ô, mặc áo mưa để không bị ướt, bị cảm.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
	- Miêu tả bầu khi nắng, khi mưa.
 - Nhận xét giờ học. 
____________________________
THỨ NĂM 
Ngày soạn: 3/ 4/ 1011
Ngày dạy: 7/ 4/ 2011 
 TẬP ĐỌC
NGƯỜI BẠN TỐT
I.MỤC TIấU:
Đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: bỳt chỡ , liền đưa , sửa lại ngay ngắn , ngượng nghịu. 
Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ cú dấu cõu .
-Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt , luụn giỳp đỡ bạn rất hồn nhiờn và chõn thành .
Trả lời cõu hỏi 1,2 (SGK) .
Cỏc KNS được giỏo dục:
Xỏc định giỏ trị bản thõn( nhận biết được ý nghĩa của cõu chuyện, từ đú xỏc định được: Trong cuộc sống hóy biết chia sẻ và sẵn lũng giỳp đỡ bạn khi bạn gặp khú khăn)
Phản hồi, lắng nghe tớch cực( về cỏch đọc bài, trả lời cõu hỏi, tỡm hiểu nội dung bài của bạn...)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mốo con đi học” và trả lời cỏc cõu hỏi SGK.
GV nhận xột chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (cần đổi giọng khi đọc cỏc cõu đối thoại)
Túm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khú:
Cho học sinh thảo luận nhúm để tỡm từ khú đọc trong bài, giỏo viờn gạch chõn cỏc từ ngữ cỏc nhúm đó nờu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Cỏc em hiểu thế nào là ngượng nghịu ? (Ngượng nghịu: Khú chịu, gượng ộp, khụng thoải mỏi.)
Luyện đọc cõu:
Học sinh đọc từng cõu theo cỏch: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở cõu thứ nhất, tiếp tục với cỏc cõu sau. Sau đú nối tiếp nhau đọc từng cõu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần cõu đề nghị của Hà và cõu trả lời của Cỳc. Chỳ ý rốn cõu hội thoại cho học sinh.
Gọi học sinh đọc nối tiếp cõu theo dóy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh)
Giỏo viờn đọc diễn cảm lại cả bài.
Đọc cả bài.
Gọi học sinh đọc lại bài, giỏo viờn nhận xột.:
Tiết 2
4.Tỡm hiểu bài và luyện đọc:
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả cõu hỏi:
Hà hỏi mượn bỳt , ai đó giỳp Hà?( Cỳc từ chối, Nụ cho bạn mượn.)
Bạn nào giỳp Cỳc sửa dõy đeo cặp ?( Hà tự đến giỳp Cỳc sửa dõy đeo cặp.)
Em hiểu thế nào là người bạn tốt ?(Người bạn tốt là người sẵn sàng giỳp đỡ bạn)
Giỏo viờn đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
HS núi về cõu chuyện trong bài học:
Khuyến khớch để HS núi được:
+ Hà quen bỳt hỏi mượn nhưng Cỳc đó khụng cho bạn mượn. Cỳc chưa chi sẻ với bạn.
+ Hà khụng hỏi nhưng Nụ đó quyết định cho Hà mượn bỳt của mỡnh
+ Cỳc từ chối khụng co Hà mượn bỳt nhưng Hà khụng giận bạn. Thấy dõy đeo cặp của Cuớc bị tuột, Hà vẫn Tự nguyện sửa lại giỳp bạn.
+ Hà và Nụ là những người bạn tốt vỡ đó luụn sẵn sàng giỳp đỡ bạn.
- Liờn hệ: Tỡm người thật việc thật gần giống với nội dung cõu chuyện
Luyện núi:
Kể về người bạn tốt của em.
Giỏo viờn cho học sinh quan sỏt tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống cõu hỏi để học sinh trao đổi với nhau núi cho nhau nghe về người bạn tốt của mỡnh.
Nhận xột phần luyện núi của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tờn bài, gọi đọc bài, nờu lại nội dung bài đó học.
6.Nhận xột dặn dũ: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
TOÁN 
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I.MỤC TIấU : 
-Biết 1 tuần lễ cú 7 ngày,biết tờn cỏc ngày trong tuần,biết đọc thứ, ngày thỏng trờn tờ lịch búc hàng ngày.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-1 cuốn lịch búc hàng ngày và 1 bảng thời khoỏ biểu của lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.KTBC: Hỏi tờn bài cũ.
Gọi học sinh giải bài tập 4 trờn bảng lớp.
Lớp làm bảng con: Đặt tớnh rồi tớnh:
	45 – 23 	 	66 – 25 
Nhận xột KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
Giỏo viờn giới thiệu cho học sinh quyển lịch búc hằng ngày (treo quyển lịch trờn bảng), chỉ vào tờ lịch của ngày hụm nay và hỏi:
Hụm nay là thứ mấy?
Học sinh theo dừi cỏc tờ lịch trờn bảng lớp để trả lời cõu hỏi của giỏo viờn:
Học sinh nờu theo ngày hiện tại.
Gọi vài học sinh nhắc lại.
Giỏo viờn cho học sinh nhỡn tranh cỏc tờ lịch trong SGK và giới thiệu cho học sinh biết cỏc ngày trong tuần: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy.
Một tuần lễ cú 7 ngày là cỏc ngày: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy.
HS nhắc lại: Một tuần lễ cú 7 ngày là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ bảy.
Chỉ vào tờ lịch của ngày hụm nay và hỏi: Hụm nay là ngày bao nhiờu?
Cho học sinh nhỡn tờ lịch và trả lời cõu hỏi
Gọi vài học sinh nhắc lại.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nờu yờu cầu của bài.
Giỏo viờn yờu cầu học sinh trả lời được: trong 1 tuần lễ em đi học những ngày nào? Em nghỉ học những ngày nào?
(Em đi học vào cỏc ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sỏu.
Em nghỉ học vào cỏc ngày: thứ bảy, chủ nhật.)
Bài 2: Gọi nờu yờu cầu của bài:
Giỏo viờn hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trờn bảng lớp.
Bài 3: Gọi nờu yờu cầu của bài:
Giỏo viờn cho học sinh chộp thời khoỏ biểu của lớp vào tập và đọc lại.
4.Củng cố, dặn dũ:
Hỏi tờn bài.
Nhắc lại cỏc ngày trong tuần, nờu những ngày đi học, những ngày nghỉ học.
Nhận xột tiết học, tuyờn dương.
Dặn dũ: Làm lại cỏc bài tập, chuẩn bị tiết sau.
****************************
THỨ SÁU 
Ngày soạn: 3/ 4/ 1011
Ngày dạy: 8/ 4/ 2011
Toán
 Cệ̃NG TRỪ KHễNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100
I. Mục tiêu:	 
	- Biết cộng trừ các số có hai chữ số không nhớ, cộng trừ nhẩm.
	- Nhận biết bước đầu về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
	- Giải được bài toán có lời văn trong phạm vi các phép tính đã học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu? Tháng mấy.
 - Một tuần lễ có mấy ngày? Là những ngày nào?
 - Nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài. 
b. Luyện tập	
 * Bài 1: + HS yêu cầu (Tính nhẩm) 
 + Học sinh làm bài.
 + 3Học sinh lên chữa bài. Nhận xét. 
 + Lưu ý: Cho HS nhận ra mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
 *Bài 2: + Nêu yêu cầu ? ( Đặt tính rồi tính) 
	 + Lưu ý HS viết các số thẳng cột.
 + HS làm bài, chữa bài.
 * Bài 3: + HS đọc đề toán. 
 + HS phân tích đề, ghi tóm tắt.
 + GV ghi tóm tắt giống trong SGK và giải thích dấu của phần tóm tắt cũng là câu hỏi của bài toán.
 + Học sinh giải và trình bày bài giải.
 + Chữa bài, nhận xét.
 * Bài 4: + HS đọc đề toán, viết tóm tắt, trình bày bài giải.
	 + Chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhẩm nhanh 1 số phép tính.
- Về chuẩn bị tiết sau.
___________________________
Chính tả
MÈO CON ĐI HỌC
I. Mục tiêu:
	- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng thơ đầu bài “Mèo con đi học ” 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
	- Điền đúng chữ in, iên chữ r, d, gi vào chỗ trống bài tập 2a, b (SGK).
II. Đụ̀ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1, 2 bài “Mời vào” và BT2, 3.
III. Các hoạt đụ̣ng dạy học chủ yếu:
1. Kiờ̉m tra bài cũ
- 1 HS lên làm lại BT2, 3 (T102) và nêu lại luật chính tả viết g hay gh.
- Chấm 1 số vở của HS phải viết lại bài chuyện ở lớp.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS tập chép.
- Treo bảng phụ.
 - HS đọc đoạn thơ (3 – 5 em).
 - Tìm tiếng khó viết:(kiếm cớ, toáng,chữa lành).
 - Phân tích tiếng khó viết: kiếm, toáng.
 - GV cất bảng. HS viết bảng (3HS viết bảng lớp, dưới lớp viết bảng con).
	- GV hướng dẫn cách trình bày thể thơ 4 chữ.
 - HS chép bài chính tả vào vở.
	- Soát lỗi: GV đọc. HS đổi vở để soát lỗi.
	- Chấm 1 số bài.
c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
 * Bài tập 2: Điền chữ r, d hay gi?
 - GV gọi HS đọc yêu cầu.
	- Cho HS quan sát tranh.
	? Tranh vẽ cảnh gì?
	- 1HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
 * Bài tập 3: Điền vần iên hay in?
- Tương tự bài 2
	- Chấm 1 số bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Khen những em viết đẹp.
 - Về chữa lỗi chính tả viết sai trong bài.
________________________________
Kể chuyện
SÓI VÀ SÓC
I. Mục tiêu:
	- Kể lại được 1 đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
	- Hiểu nội dung câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm	
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
* Những KNS được giỏo dục:
- Xỏc định giỏ trị bản thõn
- Thể biện sự tự tin, lắng nghe tớch cực tư duy phờ phỏn
II.Đụ̀ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Các hoạt đụ̣ng dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh kể lại một đoạn truyện: “ Niền vui bất ngờ”.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. GV kể chuyện Sói và Sóc .
- GV kể toàn bộ chuyện lần 1.
 - Kể lần 2 kết hợp tranh.
 * Chú ý giọng kể:
	- Lời mở đầu truyện: thong thả, dừng ở chi tiết Sói định ăn thịtocSóc. 
	- Lời Sóc: Khi ở trong tay Sói mềm mỏng, nhẹ nhàng. Khi đứng trên cây ôn tồn nhưng rắn giỏi, mạnh mẽ.
	- Lời Sói: băn khoăn.
c. Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh.
 * Tranh 1: - GV treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì?
	 - Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
 * Tranh 2: - Lão Sói định làm gì Sóc?
	 - Sóc đã làm gì?
 * Tranh 3: - Sói hỏi Sóc thế nào? Sóc đáp ra sao?
 * Tranh 4; - Được thả Sóc đã làm gì? Sóc đẫ nói gì với Sói?
d. Hướng dẫn HS kể phõn vai.
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
e. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
	- Sói và Sóc ai là người thông minh? Vì sao em biết?
- Các em học tập ai?
3. Củng cố – Dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
 - Về kể chuyện cho gia đình nghe.
Thủ cụng: BÀI: CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 1)
I.Yờu cầu:
 1.Kiến thức: Biết cỏch kẻ, cắt cỏc nan giấy.
-Cắt được cỏc nan giấy ,cỏc nan giấy tương đối đều nhau, đường cắt tương đối thẳng
 2.Kĩ năng: Rốn cho HS cắt cỏc nan giấy đều , thẳng thành thạo
 3.Thỏi độ: Giỏo dục HS yờu thớch mụn học
II.Chuẩn bị:
-Chuẩn bị mẫu cỏc nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ cú kớch thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu cú kẻ ụ, bỳt chỡ, vở thủ cụng, hồ dỏn  .
III.Cỏc hoạt động dạy học :
1.KTBC: 
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yờu cầu giỏo viờn dặn tron

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 30 CKTKN KNS.doc