Giáo án Đạo đức lớp 1 - Tuần 1

I- Mục tiêu bài học:

- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.

- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.

- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp .

* Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.

* Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.

II- Tài liệu và phương tiện:

- Vở BT ĐĐ 1

- Các điều 7, 23 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em

- Các bài hát. Trường em, đi học,.

III- HĐD-H:

 

doc 20 trang Người đăng honganh Lượt xem 1361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đạo đức lớp 1 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp .
* Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
* Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
II- Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT ĐĐ 1
- Các điều 7, 23 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em
- Các bài hát. Trường em, đi học,...
III- HĐD-H:
1) Giới thiệu bài:
Đính tranh: S/ trang 2
- Tranh vẽ gì?
- Vì sao em biết?
- Đúng, đây là tranh vẽ các em học sinh ngày đầu tiên đến trường để học lớp 1. Hôm nay các em học bài “ Em là học sinh lớp Một”
- Ghi tựa bài ( cất tranh)
2) HĐ 1:
BT1: “ Vòng tròn giới thiệu tên”
MĐ: Giúp học sinh biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên
Cách chơi: SGV/ 14
- Chia 4 nhóm
- Chơi nháp: nhóm 1 + giáo viên
- Chơi thật
Thảo luận:
- Trò chơi giúp em điều gì?
- Em có thấy sung sướng tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn , khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không?
Kết luận: SGV/ 14
3) BT2: học sinh giới thiệu tên + sở thích
Y/C: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích
- Đính tranh BT2/S/ 3
- Tranh vẽ gì?
- Tranh vẽ 2 bạn và 5 vòng tròn chỉ sở thích của 2 bạn này: bạn nam có 3 sở thích, bạn nữ có 2 sở thích
- Bạn nam có những sở thích gì?
- Bạn nữ có những sở thích gì?
- Chia nhóm
- Các nhóm thảo luận
- Từng nhóm lên giới thiệu
- 1 số em giới thiệu sở thích
- Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không?
KL: SGV/ 14
4) HĐ 3:
BT 3: Kể về ngày đầu....
Nêu yêu cầu: Hẫy kể về ngày đầu tiên đi học của em 
- Em đang mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào?
- Ai là người chuẩn bị cho em ngày đầu tiên đi học
- Chuẩn bị những gì?
- Ai đưa em đến trường?
- Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không?
Em có thích trường, lớp mới của mình không?
- Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1?
- Học sinh KC về ngày đầu tiên đi học
- Học sinh kể trước lớp
KL: SGV/ 15
5) CC: TC GT tên
6) HĐ tiếp nối: Về nhà xem lại bài, kể về ngày đầu tiên đi học cho gia đình nghe, xem trước các tranh ở 5 trang sau
7) NX: Tiết học
Quan sát
Các bạn đi học 
Trên vai các bạn có mang cặp
Nhắc lại ( 3 em)
Nghe
1 nhóm/ 8 em
Quan sát+ theo dõi+ nhận xét
Từng nhóm lên thực hiện TC, nhóm khác nhận xét
Biết giới thiệu tên mình và biết tên các bạn
Sung sướng, tự hào
Nghe
Nghe+ lập lại yêu cầu
Quan sát
2 bạn nói chuyện với nhau
Nghe
Xem phim hoạt hình, đá banh, thả diều
Đọc sách+ vẽ tranh 
1 nhóm/ 2 em
5 nhóm
5 em
5 em trả lời
nghe
nghe
nghe
Mong cho mau đến ngày đi học, dậy sớm hơn mọi ngày 
Mẹ,...
Mua quần áo, sách, vỡ mới
Bố (mẹ, chị,...)
Rất vui
Rất thích
Chăm học, ngoan
Từng cặp kể với nhau
3 em
Nghe
Từng nhóm chơi
Nghe
Học vần
Ổn định tổ chức ( 2 tiết)
Thứ ba, ngày 10 tháng 8 năm 2010
Aâm nhạc
(GV chuyên dạy)
Học vần
Các nét cơ bản ( 2 tiết)
A- MĐYC:
- Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản
- Viết đúng + đẹp các nét cơ bản
B- ĐDDH:
- Chữ mẫu 
- Tập viết 1
C- HĐD- H:
1) Giới thiệu: 
 Các nét cơ bản
2) Những hoạt động:
- Đính từng nét mẫu+ giới thiệu:
: nét ngang
: nét sổ
: nét xiên trái
: nét xiên phải
: nét móc xuôi
: nét móc ngược
: nét móc hai đầu
: nét cong hở phải
: nét cong hở trái
: nét cong kín
: nét khuyết trên 
: nét khuyết dưới
: nét thắt
- Luyện tập:
+ Bảng con:
- Viết mẫu từng nét
+ Vở: tập viết
- HD viết vở từng nét, từng dòng
- Chấm điểm- Nhận xét
3) NX-DD: Tập viết các nét vừa học vào bảng
Quan sát+ nói theo T
CN– ĐT
Viết theo T
1 nét/ 4 lần
viết theo T
Toán
T1: Tiết học đầu tiên
A- Mục tiêu: 
- Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dung học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.
B- ĐDDH:
- Sách toán 1
- Bộ đồ dùng học toán 1
C- HĐD- H:
1) HD học sinh sử dụng sách toán 1:
- Cho học sinh xem sách toán
- Mở đến trang có “Tiết học đầu tiên”
Giới thiệu:
+ Mỗi tiết có 1 phiếu
+ Tên bài ở đầu trang
+ Mỗi phiếu có phần bài học và thực hành
 HD gấp, mở sách giữ sách cẩn thẩn, không quăng mép, bao bìa, dán nhãn cẩn thận
2) HD học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán lớp 1:
Quan sát tranh : S
- Học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào ....?
- Tổng kết nội dung từng cảnh
Ảnh 1: Giáo viên đang giới thiệu, giải thích trong giờ toán
Ảnh 2: Học sinh làm quen với các que tính, các hình bằng gỗ, bìa để học số
Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước
Ảnh 4: Làm việc chung trong lớp 
Ảnh 5: Học nhóm
3) Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1:
- Đếm – đọc – viết số. So sánh 2 số,làm tính +, -, giải bài toán...
Muốn học giỏi toán em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ...
4) Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh:
Cho học sinh lấy rồi mở hôïp đựng bộ đồ dùng toán lớp 1
+ Giơ từng món đồ dùng
+ Nêu tên đồ dùng
 + HD cách mở hộp lấy đồ dùng, cất hôïp vào cặp, cách bảo quản
 D- NX- DD: Xem lại bài+ tập lấy+ cất đồ dùng học tập môn toán
Cùng xem
Mở sách
Nghe_ theo dõi
Xem tranh, trao đổi, thảo luận nghe
Lấy + mở bộ đồ dùng học tập 
Cầm theo T + Nói
Thứ tư ngày 11 tháng 8 năm 2010
Học vần
Bài 1 : e
 A- Yêu cầu:
- Nhận biết được chữ và âm e.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
* HS khá, giỏi luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.
B- ĐDDH:
- Chữ e ghi trên bìa cứng
- Sợi dây, bộ chữ 
- Tranh minh hoạ
- Sách tiếng Việt, vở tập viết 
C- HĐD- H:
Tiết 1
I- Giới thiệu:
- Ổn định lớp:
- Kiểm tra đồ dùng học của học sinh, hướng dẫn học sinh giữ gìn sách vở
II- Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Các tranh vẽ ai và vẽ gì?
- Bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e
Cài chữ+ giới thiệu+ đọc: e
2) Dạy chữ ghi âm:
- Viết bảng: 
- Tô+ nói: chữ e gồm một nét thắt
- Chữ e giống hình cái gì?
Dùng sợi dây vắt chéo lại để thành một chữ e
Phát âm mẫu: e
- Tìm tiếng có âm e
+ Lỗ tai dùng để làm gì?
+ Tiếng nào có âm e?
+ Ai sinh ra các em?
Tiếng nào có âm e?
Cài chữ e
Hướng dẫn viết bảng
Viết + nói: “ Chữ e cao 2 dòng li điểm khởi đầu ngay giữa dòng li thứ nhất bên trái đưa xiên lên về bên phải tới 2 dòng li vòng sang trái viết cong xuống hàng ngang đậm thứ nhất đưa lên về bên phải và kết thúc giữa dòng li thứ nhất
- Hướng dẫn học sinh viết chữ lên không trung
B Viết mẫu: e
NX tiết học:
Bé, me, xe, ve
ĐT
Quan sát
Hình sợi dây vắt chéo
Quan sát
CN- nhóm- ĐT
Nghe
Nghe có âm e
Mẹ
Mẹ có âm e
Cả lớp
THƯ GIẢN
Quan sát
Cả lớp
5 lần/ 1 lần 2 chữ
Tiết 2
3) Luyện tập:
Luyện đọc:
 - Đọc: B
 - Đọc: S
 b) Luyện viết:
 Hướng dẫn tư thế ngồi viết và cầm bút
 Hướng dẫn tô, viết từng chữ, dòng
 Chấm điểm và nhận xét
 Luyện nói:
 - Quan sát tranh, các em thấy những gì?
 - Mỗi bức tranh nói về loài nào?
 - Các bạn nhỏ trong tranh học gì?
 - Các bức tranh có điểm gì chung?
 - Học là cần thiết và rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không
 - Thế các em cần làm tốt những điều mình vừa thích để cô và ba mẹ vui lòng nhé
4) CC-DD:
 - Thi đua tìm và cài chữ e
 - Về nhà học bài và luyện viết chữ e
CN- nhóm- ĐT
CN- nhóm- ĐT
Nghe
Tô viết theo giáo viên
Có nhiều con vật, nhiều bạn
Chim, ve, ếch, gấu, các bạn
Hót, đàn, kêu, học chữ, học hát
Các bạn nhỏ đều học
Rất thích
Toán
T2: Nhiều hơn ít hơn
A- Mục tiêu: 
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
B- ĐDDH:
Tranh SGK toán 1
Phấn, thước kẻ
C- HĐD-H:
1) Giới thiệu bài:
2) Bài mới:
- Có một số cốc
- Có một số thìa
- Các em hãy đặt và mỗi cái cốc với mỗi cái thìa
- Còn cốc nào chưa có thìa không?
- Khi đặt vào mỗi cái cốc với mỗi cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: Số cốc nhiều hơn số thìa
- Khi đặt vào mỗi cái cốc với mỗi cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói: Số thìa ít hơn số cốc
- Cốc và thìa số nào nhiều hơn, số nào ít hơn?
 S- Nối mỗi cái cốc với mỗi cái thìa
- Nhóm nào có số lượng thừa ra?
- Nhóm nào có số lượng không thừa ra?
Vậy: Nhóm nào nhiều hơn?
 Nhóm nào ít hơn?
- Các tranh còn lại hướng dẫn như trên
- Luyện tập:
Cho học sinh so sánh từng cặp nhóm đồ vật
+ 3 quyển sách với 4 viên phấn
+ 2 cái thước với 5 bút chì
3) Trò chơi:
So sánh số bạn gái và số bạn trai trong tổ 1
- So sánh nhóm có 3 cái nón với nhóm có 2 bạn gái
4) NX-DD: Xem lại bài
Tìm+ so sánh những đồ vật có trong gia đình
Nhắc lại 3 em
Nhắc lại 3 em
1 em làm
trả lời- chỉ ( 3 em)
nhắc lại 8 em
ĐT
8 em- ĐT
Số cốc nhiều hơn , số thìa ít hơn
Làm S
Cốc 
Thìa
Số cốc nhiều hơn số thìa, số thìa ít hơn số cốc
THƯ GIẢN
Nêu kết quả, 3 em
Nêu kết quả, 3 em
2 em thi đua, lớp nhận xét
2 em thi đua , lớp nhận xét
Tự Nhiên và Xã Hội
Bài 1: Cơ thể chúng ta
I- Mục tiêu: 
- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
* Phân biệt được bên phải, bên trái cơ thể.
II- ĐDDH:
Các hình trong bài học/ SGK
III- HĐD – H:
 1) Giới thiệu bài:
2) Những hoạt động:
HĐ1: Quan sát tranh
MT: Gọi đúng tên các bộ phận ngoài của cơ thể
Bước 1: HĐ theo cặp
Q/S các hình trang 4: chỉ+ nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể
B2: HĐ cả lớp
Học sinh lên bảng chỉ các bộ phận của cơ thể
HĐ2: Học sinh quan sát tranh về hoạt động của 1 bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta gồm 3 phần là đầu, mình và tay, chân
+ B1: Làm việc theo nhóm
- Quan sát các hình trang 5: chỉ+ nói các bạn trong tranh làm gì?
- Qua các hình dạng của các bạn trong tranh, các em hãy nói với nhau xem cơ thể chúng ta gồm mầy phần?
+ B2:Hoạt động cả lớp
- Ai hay nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động như các bạn trong tranh
- Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
KL: SGV/ 21
HĐ3: tập thể dục
MT: Gây hứng thú rèn luyện thân thể
B1: HD học bài hát (SGV/22)
B2: Vừa làm mẫu các động tác + vừa hát ( HD như SGV / 22 )
B3: Học sinh làm mẫu + cả lớp làm theo
KL: Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày
3) CC: HD: học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” SGV/22
4) NX.DD: Xe m lại bài. Thực hiện tốt bài học thường xuyên tập thể dục hằng ngày
Từng cặp làm việc
5 em. Lớp nhận xét
1 nhóm/ 4 em
nhóm làm việc
4 em/ 1 nhóm
lớp quan sát
3 phần: đầu, mình, tay+ chân
THƯ GIẢN
Hát theo T
Theo dõi + quan sát
Lớp trưởng+ cả lớp
3 em
Thứ năm , ngày 12 tháng 8 năm 2010
Học vần
Bài 2: b
A- MĐYC:
- Nhận biết được chữ và âm b.
- Đọc được: be.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B- ĐDDH:
 - Chữ mẫu: b
- Sợi dây+ bộ chữ
- Tranh minh hoạ như SGK
C- HĐD- H:
Tiết 1
KT
 Đọc chữ e ( b của giáo viên)
- Tìm chữ e trong các tiếng bé, me, xe, ve
2) BM: 
a) Giới thiệu:
- Tranh vẽ ai và vẽ gì?
- Bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b
- Cài chữ+ đọc: b
b / Dạy chữ ghi âm:
- Viết+ đọc: b
+ b gồm nét sổ+ cong kín
+ So sánh b và e
+ Dùng sợi dây thắt b
+ Cài chữ b
+ Bài trước em học chữ gì?
- Ghép chữ e bên phải b
Âm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta tiếng be
- Viết be
- Tiếng be âm nào đứng trước?
- Tiếng be âm nào đứng sau?
HD viết b
- Viết+nói: Chữ b có nét khuyết trên nối nét thắt
- be : điểm cuối chữ b nối điểm khởi đầu e
- Nhận xét, chữa lỗi học sinh
- Nhận xét tiết học
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
+ Đọc B 
+ Đọc S
b) Luyện viết: bài 2
- Tô b
- Viết từng chữ + dòng
- HD viết be
Chấm điểm+ nhận xét
c) Luyện nói:
S Tranh vẽ gì?
- Ai đang học bài?
- Ai đang tập viết?
- Bạn voi làm gì? 
Bạn ấy có biết đọc chữ không? Vì sao?
- Ai đang kẽ vở?
- 2 bạn gái đang làm gì?
- Các tranh này có gì giống nhau? Khác nhau?
4) CC.DD:
- Cài chữ b. be
- Đọc bài 
10 em
3 em chỉ
bè, bê, bà, bóng
ĐT
CN- nhóm- ĐT
Khác nhau
Xem
Cả lớp
e
ghép be
đv+ đọc CN – ĐT
b
e
Cả lớp viết 6 lần
Viết 4 lần
Tiết 2
10 em
10 em
Tô
Viết theo T
Viết theo T
THƯ GIẢN
Các bạn+ các con vật
Chim 
Gấu
Đọc S
Không. Cầm ngược quyển sách
Bạn gái
Chơi trò chơi xây nhà
Giống: ai cũng học. Khác các công việc xem sách, tập viết...
Cả lớp
Toán
	T3: Hình vuông , hình tròn
A- Mục tiêu: 
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
B- ĐDDH:
- Hình vuông, hình tròn bằng bìa và nhiều màu
- Khăn mu soa, viên gạch bông
C- HĐD- H:
I- KT:
Đính B:
- So sánh số quả và số lá:
S- So sánh số lượng của từng cặp nhóm đồ vật trong sách
II- BM: 
1) Giới thiệu hình vuông:
Giơ tấm bìa hình vuông cho học sinh xem+ giới thiệu: “ Đây là hình vuông”
Cho học sinh chọn hình vuông từ hộp ĐD học toán
- Những vật nào có dang hình vuông
2) Giới thiệu hình tròn:
( Tương tự như giới thiệu hình vuông)
3) HĐ nối tiếp:
- Các em nêu tên các vật có dạng hình vuông, hình tròn có trong nhà, trong lớp
- HD vẽ hình vuông và hình tròn vào b+ vỡ
III-NX-DD: Xem lại bài+ tìm những đồ vật có dạng hình vuông, tròn
Quan sát
3 em
1 tranh/ 1 em
ĐT- CN hình vuông 
 cả lớp chọn giơ lên+ nói hình vuông
Khăn tay, viên gạch
- Khăn mù- soa. Viên gạch bông có dạng hình vuông
- Bánh xe, cái miệng nồi... có dạng hình tròn
Vẽ b 1 hình/ 2 lần
Vẽ vở 1 hình/ 1 lần
---------------------------------------------
Mĩ thuật
Bài 1: Xem tranh thiếu nhi vui chơi
I- Mục tiêu: Giúp học sinh
- HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
- Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
* HS khá, giỏi: Bước đầu cảm nhận đuộc vẻ đẹp của từng bức tranh.
II- ĐDDH:
- Tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi
- Học sinh sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi
III- HĐD-H:
1) Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi:
- Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác
- Chủ đề vui chơi rất rộng nên có rất nhiều các hoạt động vui chơi được vẽ thành tranh. Chúng ta cùng xem tranh các bạn
2) HD học sinh xem tranh:
- Bức tranh vẽ những gì?
- Em thích bức tranh nào nhất?
- Vì sao em thích tranh đó?
- Trên tranh có những hình ảnh nào?
- Hình ảnh nào là chính?
- Hình ảnh nào là phụ?
- Các hình ảnh trong tranh được diễn ra ở đâu?
- Trong tranh có những màu nào?
- Màu nào được vẽ nhiều hơn
- Em thích nhất màu nào trong tranh của bạn?
- HD như trên để học sinh xem các tranh các bạn sưu tầm được về đề tài trên
3) Tóm tắt, KL:
Các em vừa xem những bức tranh vẽ cảnh thiếu nhi vui chơi, nên trên tranh vẽ rất nhiều hoạt động vui chơi của các bạn ở các địa điểm khác nhau. Tranh vẽ rất đẹp các em cần quan sát thật kĩ để thấy được những cái hay, cái đẹp của tranh
4) NX-DD:Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh. Tiết sau tập vẽ nét thẳng
Đua thuyền, bơi lội
5 em
5 em
thuyền, các bạn,...
4 em
4 em
sông, hồ bơi
4 em
4 em
4 em
Nghe
Thứ sáu, ngày 13 tháng 8 năm 2010
Học vần
Bài 3: Dấu sắc 
A- MĐ- YC:
- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
- Đọc được: bé
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B- ĐDDH:
- Chữ mẫu
- Các vật tựa như hình dấu
- Tranh minh hoạ như SGK
- Bộ chữ giáo viên + học sinh
C- HĐDH:
	TIẾT 1
 I -KT:
 Đọc b của giáo viên: e, b, be
- Viết b: b, e, be
- Ghi B: bé, bà, bóng
II- BM:
1) Giới thiệu:
S- Cho học sinh xem tranh
 - Các tranh này vẽ ai? Vẽ gì?
 - Bé, cá, lá, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu sắc vàthanh sắc
- GT+ cài chữ+ đọc : dấu sắc
2) Dạy dấu thanh:
Viết B: dấu sắc
+ Dấu sắc là 1 nét xiên phải
+ Cài dấu sắc
+ Dấu sắc giống hình gì? 
+ Các em đã học chữ gì? Tiếng gì?
+ Thêm dấu sắc vào be được bé
+ Viết B bé
+ Dấu sắc trong bé đặt ở đâu?
HD viết b/c:
- Viết+ nói: dấu sắc là 1 nét xiên phải
- Viết mẫu:
( dấu / trên e)
- Nhận xét- chữa lỗi học sinh
- Nhận xét tiết học
3) Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- Đọc B
- Đọc S
b) Luyện viết:
HD: tô+ viết bài 3. vở TV
 Chấm điểm+ nhận xét
c) Luyện nói:
- Quan sát tranh em thấy những gì?
- Các tranh này có gì giống nhau?
- Các tranh này có gì khác nhau?
- Em thích bức tranh naò nhất? Vì sao?
Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động nào khác nữa?
- Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất?
- Em đọc tên bài
III- CC- DD:
- Cài: dấu sắc, bé
- Học bài 
IV- Nhận xét tiết học:
CN: 10 em
Cả lớp
Chỉ chữ b ( 3 em)
Quan sát tranh
Bè, cá, lá. chó, khế
ĐT
Đọc CN- nhóm
Lấy BC cài dấu 
Cái thước đặt xiên
e, b. be
cài : bé
đọc CN- ĐT
Trên chữ e
Viết không trung
Viết b 4 lần
TIẾT 2
8 em
12 em
Viết theo T
THƯ GIẢN
Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, bạn gái tưới rau
Đều có các bạn
Các hoạt động khác nhau học, nhảy dây, đi học
3 em
4 em
3 em
bé : 5 em
cả lớp
Toán
T4: Hình tam giác
A- Mục tiêu: 
- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
B- ĐDDH:
- Hình tam giác bằng bìa có 3 màu đỏ – xanh - vàng
- Khăn quàng đỏ, lá cờ
C- HĐD- H:
1) KT: 
Nhận dạng hình vuông, hình tròn
Tìm những đồ vật có dạng hình vuông , hình tròn
BM
a) GT hình tam giác:
Giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho học sinh xem+ nói:
“ Đây là hình tam giác”
- Cầm từng hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán giơ lên+ nói “ Đó là hình gì?”
- S nhận dạng hình tam giác
b) Thực hành xếp hình:
- HD học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông để xếp thành các hình như S
3) Trò chơi:
Thi đua chọn nhanh đúng hình
Gắn lên bảng các hình đã học ( vuông, tròn ,tam giác ) mỗi loại 5 hình có kích thước, màu khác nhau, yêu cầu học sinh chọn em nào nhanh đúng em đó thắng
4) HĐ nối tiếp:
Tìm các đồ vật có dạng hình tam giác
D) NX-DD: Xem lại bài+ tìm những đồ vật có dạng hình tam giác 
6 em
4 em
nhắc lại hình tam giác CN- ĐT
cầm hình+ nói tên hình. CN--> ĐT
THƯ GIẢN
Xếp hình+ đặt tên hình
3 em thi đua
mỗi em chọn 1 hình theo nội qui cô giao
khăn quàng đỏ biển báo trên đường
Thủ công
Bài 1: Giới thiệu 1 số loại giấybìa và dụng cụ học thủ công
I- Mục tiêu:
- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công.
* Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy vở học sinh; lá cây
II- Chuẩn bị:
Giấy màu, bìa và dụng cụ kéo, hồ, thước
III- HĐD – H:
 1) Giới thiệu giấy, bìa:
- Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây tre, nứa, bồ
- Giấy làm bên trong mỏng
- Bìa dán phía ngoài dày hơn
- Giấy màu để học thủ công, mặt trước màu, mặt sau có kẻ ô
2) Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
Thước kẻ làm bằng gỗ hay nhựa dùng thước để đo chiều dài
Bút chì dùng để kẻ đường thẳng
Kéo dùng cắt giấy bìa
- Hồ dán dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở
3) NX- DD: Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ để học bài “ Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác”
Nghe
Lấy giấy màu, nghe cô giới thiệu
Lấy thước
Lấy bút chì
Kéo
Hồ
Tập viết
Tuần 1: Các nét cơ bản
I- MĐYC:
- Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một.
* HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
II- ĐDDH:
+ Tập viết (T1)
+ Bảng phụ viết sẵn như vở TV
III- HĐ- D- H:
1) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Các nét cơ bản
b) HD học sinh viết:
- HD quan sát+ nhận dạng
Đính từng nét+ hỏi:
- Đây là nét gì?
Viết lại các nét trên vào bảng con
- HD viết vở: tô+ viết từng nét+ dòng
+ Chấm, chữa bài nhận xét
2) CC.DD.NX: Viết bài ỡ nhà
Trả lời CN: 3 em/ 1 mét
Nét ngang

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc