Giáo án Chính tả - Tuần 33 - Bài: Bóp nát quả cam

I. Mục đích, yêu cầu:

-Chép lại chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.

-Làm được BT 2a

II. Đồ dùng dạy học

 Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to.

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ:

Yêu cầu học sinh viết bảng con các từ : quay tít, chích choè, hít thở, ríu rít, phích nước, loè nhoè.

Nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài:

 2. Hướng dẫn viết chính tả

 GV đọc 1 lần đoạn văn.

Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?

Yêu cầu HS viết bảng con các từ: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam.

GV đọc cho HS viết

Chấm, chữa bài

3. Hướng dẫn làm bài tập

 Cho HS làm bài 2 a

GV nhận xét chốt lại lời giải đúng

2b.HSKG

 Thuỷ Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím, tiếng nói dịu dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ, Thuỷ Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý.

4. Củng cố, dặn dò:

 Nhận xét tiết học.

 Dặn HS về nhà viết lại vài lần cho đúng những từ còn mắc lỗi trong bài chính tả.

- 2 hoc sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con

Nghe GV đọc

Chữ thấy viết hoa vì là chữ đầu câu. Chữ Vua viết hoa thể hiện ý tôn trọng. Quốc Toản viết hoa vì là tên riêng của người.

HS viết vào bảng con

HS viết bài

Nộp vở cho giáo viên

2 HS làm trên giấy

Lớp làm vào vở.

Lớp nhận xét

2a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.

Con công hay múa

Nó múa làm sao

Nó rụt cổ vào

Nó xoè cánh ra

- Con cò mà đi ăn đêm

Đậu phải cành mềm, lộn cổ xuống ao

 Ông ơi, ông vớt tôi nao

Tội có lòng nào ông hãy xáo măng

 Có xáo thì sáo nước trong

Chớ sáo nước đục đau lòng cò con.

 

doc 3 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả - Tuần 33 - Bài: Bóp nát quả cam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ:	BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục đích, yêu cầu:
-Chép lại chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam.
-Làm được BT 2a
II. Đồ dùng dạy học
 Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu học sinh viết bảng con các từ : quay tít, chích choè, hít thở, ríu rít, phích nước, loè nhoè.
Nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn viết chính tả
 GV đọc 1 lần đoạn văn.
Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
Yêu cầu HS viết bảng con các từ: âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam.
GV đọc cho HS viết
Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
 Cho HS làm bài 2 a
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
2b.HSKG
 Thuỷ Tiên rất hợp với tên của em. Em thật xinh xắn với nụ cười chúm chím, tiếng nói dịu dàng, dễ thương. Như một cô tiên bé nhỏ, Thuỷ Tiên thích giúp đỡ mọi người, khiến ai cũng yêu quý.
4. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà viết lại vài lần cho đúng những từ còn mắc lỗi trong bài chính tả.
- 2 hoc sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con
Nghe GV đọc
Chữ thấy viết hoa vì là chữ đầu câu. Chữ Vua viết hoa thể hiện ý tôn trọng. Quốc Toản viết hoa vì là tên riêng của người.
HS viết vào bảng con
HS viết bài
Nộp vở cho giáo viên
2 HS làm trên giấy
Lớp làm vào vở.
Lớp nhận xét
2a. Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa
Nó múa làm sao
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra
- Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm, lộn cổ xuống ao
 Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tội có lòng nào ông hãy xáo măng
 Có xáo thì sáo nước trong
Chớ sáo nước đục đau lòng cò con.
 Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
CHÍNH TẢ:	LƯỢM
I. Mục đích, yêu cầu:
-Nghe - viết đúng, chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu theo thể thơ 4 chữ.
-Làm được bài tập
II. Đồ dùng dạy học
 Bút dạ, bìa khổ to
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
 Yêu cầu HS viết bảng con các từ : chúm chím, hiền dịu, cô tiên, cầu khiến, tiếng chim.
* Nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
 Giờ chính tả hôm nay, chúng ta nghe viết bài Lượm, làm bài tập chính tả phân biệt s/x, iê/i.
2. Hướng dẫn viết bài
 GV đọc toàn bài chính tả
 Gọi 2 HS đọc lại
* Hỏi: Đoạn thơ nói về ai ?
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh ?
* Hướng dẫn cách trình bày:
 Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ?
 Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào trong vở ?
* Luyện viết chữ khó
Yêu cầu HS viết vào bảng con các từ: loắt choắt, nghênh nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô, huýt sáo, đội lệch.
GV đọc cho HS viết
Chấm, chữa bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 a.
Yêu cầu HS tự làm bài
Hướng dẫn thêm bài 2 b(HSKG)
Con kiến, kín mít
Cơm chín, chiến đấu
Kim tiêm, trái tim.
4. Củng cố, dặn dò:
 Nhận xét tiết học
Yêu cầu Hs về nhà viết lại vài lần cho đúng những từ còn mắc lỗi trong bài.
- 2 học sinh lên bảng viết - cả lớp viết bảng con
Nghe GV đọc
2 HS đọc lại
- Nói về chú bé liên lạc là: Lượm 
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo.
Có 4 chữ
Nên viết từ ô thứ 3 trong vở tính từ lề trang vở.
HS viết vào bảng con
HS viết bài
Nộp vở
HS làm bài tập
2 a. Hoa sen, xen kẽ
 Ngày xưa, say sưa
 Cư xử, lịch sử.

Tài liệu đính kèm:

  • docC.ta.doc