Giáo án Chính tả Lớp 4 - Tuần 15 đến 18 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

KÉO CO

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng BT(2) a.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một vài tờ giấy A4 để hs thi làm BT 2a. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2a.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

 Gọi hs lên bảng, đọc cho hs viết các từ sau :

+ trốn tìm, châu chấu, chơi dế, nhảy dây, ngã ngửa.

- Nhận xét hs.

3.Bài mới :

* Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ trở lại trò chơi Kéo co ở làng Hữu Trấp qua đoạn chính tả “ Hội làng Hữu Trấp . . . chuyển bại thành thắng”.

- Ghi tên bài lên bảng.

* Hướng dẫn hs nghe- viết chính tả.

- Cho hs đọc lại đoạn văn .

+ Nội dung đoạn trích nêu lên điều gì?

-Hướng dẫn hs viết những từ ngữ dễ viết sai : Hữu Trấp, Quế Võ, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng,.

- Đọc mẫu các từ đã viết.

- Đọc lại đoạn văn.

- Đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết.

- Đọc lại đoạn chính tả một lượt.

- Gv thu một số bài nêu nhận xét

* Làm BT2 :

a/ Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu r, d hoặc gi có nghĩa như đã cho.

- Cho hs đọc yêu cầu của BT.

- Giao việc : Các em có nhiệm vụ tìm từ theo các nghĩa đã cho có âm đầu r, d, gi.

- Phát giấy A4 cho hs làm bài.

- Cho hs trình bày.

- Gọi hs nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : nhảy dây, múa rối, giao bóng.

- Dán lên bảng tờ giấy đã ghi kết quả đúng.

4.Củng cố :

- Cho hs nhắc lại tên bài.

- Cho hs viết lại các từ còn viết sai phổ biến trong bài.

5.Dặn dò :

- Dặn những hs viết sai nhiều về viết lại bài.

- Chuẩn bị bài sau : Mùa đông trên rẻo cao.

- Nhận xét tiết học. - Hát vui.

- 2 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Vài em nhắc lại tên bài.

-1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm.

+1 hs nêu nội dung đoạn văn.

- Hs luyện viết vào bảng con.

- Theo dõi và đọc lại.

- Theo dõi.

- Hs nghe – viết chính tả.

- Soát lại bài.

-1hs đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

- Hs làm bài vào giấy, cả lớp làm vào vở BT.

- Hs dán giấy bài làm lên bảng.

- Nhận xét.

- Chép lời giải đúng vào vở.

- 1 hs nhắc lại tên bài.

- 2 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.

- Lắng nghe.

 

doc 7 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 4 - Tuần 15 đến 18 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thöù ba ngaøy 01 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TIEÁNG VIEÄT
Phaân moân : Chính taû (nghe viết)
Tuaàn 15 tieát 15
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nghe– viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a, BT 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một vài đồ chơi hoặc trò chơi theo yêu cầu của BT2.
- Một vài tờ phiếu kẻ bảng để các nhóm thi làm BT và một tờ giấy khổ to viết lời giải BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS viết trên bảng :
+ 3 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s: siêng năng, sung sướng, sảng khoái.
+ 3 tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng x: xa xôi, xấu xí, xum xuê,..
- Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết tuổi thơ của tác giả được nâng lên từ những cánh diều qua bài tập đọc Cánh diều tuổi thơ. Trong tiết học hôm nay, một lần nữa ta được gặp lại vẻ đẹp của cánh diều qua đoạn chính tả : ( Từ đầu . . . vì sao sớm ).
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả.
- Đọc đoạn chính tả một lượt.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai trong đoạn chính tả : cánh diều, bãi thả, hét, trầm bỗng, sao sớm.
- Nhắc HS cách trình bày.
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho HS viết.
- Đọc lại cả bài chính tả một lượt
- Gv thu một số bài nêu nhận xét
* Làm BT2(a): 
a/ Tìm tên các đồ chơi hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu.
- Giao việc : Các em suy nghĩ tìm tên các đồ chơi, trò chơi mà em biết.
- Dán 4 tờ giấy khổ to lên bảng cho HS thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : 
+ Tên các đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr : trống ếch, trống cơm, cầu trượt,
+ Tên trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr : trốn tìm, cắm trại, đánh trống,
+ Tên đồ chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch : chong chóng, que chuyền, chó bông,
+ Tền trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch : chọi dế, chọi cá, chơi thuyền,
* Làm BT3 : Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
- Giao việc : Các em có nhiệm vụ miêu tả một trong những đồ chơi nói trên. Khi miêu tả đồ chơi, trò chơi, nhớ diễn đạt sao cho các bạn hình dung được đồ chơi và trò chơi và có thể biết chơi trò chơi đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- Nhận xét, khen những HS tả hay, giúp các bạn dễ nhận ra đồ chơi, trò chơi và biết cách chơi.
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Cho HS lên bảng thi viết nhanh các đồ chơi.
- Cho HS viết lại các từ còn sai phổ biến trong bài như : cánh diều, bãi thả, hét, trầm bỗng, sao sớm.
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn những HS viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : Kéo co ( Nghe- viết ).
- Hát vui.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và đọc thầm lại.
- HS viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
- HS nghe - viết vào vở.
- Soát lại bài.
- Đổi vở cho nhau soát lỗi 
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- 4 nhóm thi làm bài.
- Nhận xét.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS miêu tả đồ chơi và ghi ra giấy nháp.
- Một số HS phát biểu.
- Nhận xét.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS thi ghi nhanh trên bảng.
- 2 HS viết trên bảng.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù ba ngaøy 08 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TIEÁNG VIEÄT
Phaân moân : Chính taû (nghe viết)
Tuaàn 16 tieát 16
KÉO CO
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một vài tờ giấy A4 để hs thi làm BT 2a. Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Gọi hs lên bảng, đọc cho hs viết các từ sau :
+ trốn tìm, châu chấu, chơi dế, nhảy dây, ngã ngửa.
- Nhận xét hs.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ trở lại trò chơi Kéo co ở làng Hữu Trấp qua đoạn chính tả “ Hội làng Hữu Trấp . . . chuyển bại thành thắng”.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn hs nghe- viết chính tả.
- Cho hs đọc lại đoạn văn .
+ Nội dung đoạn trích nêu lên điều gì?
-Hướng dẫn hs viết những từ ngữ dễ viết sai : Hữu Trấp, Quế Võ, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích, trai tráng,..
- Đọc mẫu các từ đã viết.
- Đọc lại đoạn văn.
- Đọc từng câu hoặc cụm từ cho hs viết.
- Đọc lại đoạn chính tả một lượt.
- Gv thu một số bài nêu nhận xét 
* Làm BT2 : 
a/ Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu r, d hoặc gi có nghĩa như đã cho.
- Cho hs đọc yêu cầu của BT.
- Giao việc : Các em có nhiệm vụ tìm từ theo các nghĩa đã cho có âm đầu r, d, gi.
- Phát giấy A4 cho hs làm bài.
- Cho hs trình bày.
- Gọi hs nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : nhảy dây, múa rối, giao bóng.
- Dán lên bảng tờ giấy đã ghi kết quả đúng.
4.Củng cố :
- Cho hs nhắc lại tên bài.
- Cho hs viết lại các từ còn viết sai phổ biến trong bài.
5.Dặn dò :
- Dặn những hs viết sai nhiều về viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : Mùa đông trên rẻo cao.
- Nhận xét tiết học.
- Hát vui.
- 2 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
-1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
+1 hs nêu nội dung đoạn văn.
- Hs luyện viết vào bảng con.
- Theo dõi và đọc lại.
- Theo dõi.
- Hs nghe – viết chính tả.
- Soát lại bài.
-1hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Hs làm bài vào giấy, cả lớp làm vào vở BT.
- Hs dán giấy bài làm lên bảng.
- Nhận xét.
- Chép lời giải đúng vào vở.
- 1 hs nhắc lại tên bài.
- 2 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù ba ngaøy 15 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TIEÁNG VIEÄT
Phaân moân : Chính taû (nghe viết)
Tuaàn 17 tieát 17
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a, BT3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi 2 HS đọc cho HS viết :
+ Nhảy dây, múa rối, giao bóng,
+ Vật, nhấc, lật đật,
- Nhận xét.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Qua các bài chính tả đã viết, các em còn sai nhiều ở những tiếng có âm đầu l/n, những tiêng có vần âc, ât. Bài học hôm nay sẽ giúp các em khắc phục các lỗi còn mắc phải đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả.
- Đọc bài Mùa đông trên rẻo cao một lượt.
- Hướng dẫn HS viết những từ ngữ dễ viết sai : trườn xuống, chít bạc, khua lao xao,..
- Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết.
- Đọc lại một lượt cả bài chính tả.
- Gv thu một số bài nêu nhận xét
* Làm BT2 : 
a/ Điền vào chỗ trống tiếng có âm đầu l hay n.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Giao việc : Các em có nhiệm vụ tìm những tiếng thích hợp bắt đầu bằng l hay n để điền vào chỗ trống trong đoạn văn.
- Cho HS làm bài.
- Dán 3 tờ giấy đã chép đoạn văn. Cho HS thi điền vào chỗ trống.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : loại nhạc cụ – lễ hội – nổi tiếng.
b/ Điền vào ô trông tiếng có vần âc hoặc ât ( Tiến hành như câu a ).
- Lời giải đúng : giấc ngủ – đất trời – vất vả.
* Làm BT3 : Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc đoạn văn.
- Giao việc : BT cho sẵn 2 tiếng trong ngoặc đơn, các em có nhiệm vụ chọn đúng một trong hai từ đó.
- Dán 3 tờ giấy đã chép sẵn đoạn văn lên bảng. Cho HS thi tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : giấc mộng – làm người – xuất hiện – rửa mặt – lấc láo – cất tiếng – lên tiếng – nhắc chàng – đất – lảo đảo – thật dài – năm tay.
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Cho HS viết lại các từ viết sai nhiều trong bài như : trườn xuống, chít bạc, khua lao xao,..
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn những HS viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập học kì I.
- Hát vui.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và đọc thầm.
- HS luyện viết vào bảng con.
-Hs nghe,viết vào vở.
- Soát lại bài.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng thi điền từ vào chỗ trống.
- Chép theo lời giải đúng vào vở.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- 3 nhóm thi làm bài tiếp sức.
- Nhận xét.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết trên bảng con.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù ba ngaøy 22 thaùng 12 naêm 2015
Moân : TIEÁNG VIEÄT
Phaân moân : Chính taû (nghe viết)
Tuaàn 18 tieát 18
ÔN TẬP HỌC KÌ I
( Tiết 4 )
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe – viết đúng bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phúc ), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài thơ 4 chữ ( Đôi que đan ).
- Hs khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ/ 15 phúc ); hiểu nội dung bài.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu thăm ghi sẵn tên các bài tập đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2.Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3.Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Đôi que diêm là bài thơ rất hay của tác giả Phạm Hổ. Bài thơ không chỉ nói về sự khéo léo của hai chị em nhỏ mà còn nói về tấm lòng của hai chị em với những người thân yêu trong gia đình. Chúng ta sẽ biết được điều đó qua bài chính tả hôm nay.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Kiểm tra đọc:
- Thực hiện kiểm tra như tiết 1, 2, 3.
* Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
- Đọc một lượt bài chính tả.
- Cho HS đọc bài thơ.
- Cho HS hiểu nội dung của bài chính tả.
- Chốt lại : Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của chị, của em, những mủ áo, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.
- Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai : chăm chỉ, giản dị, dẻo dai,..
- Đọc từng câu hoặc cum từ cho HS viết.
- Đọc lại một lượt cả bài chính tả.
- Gv thu một số bài nêu nhận xét
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Cho HS viết lại các từ còn viết sai nhiều trong bài chính tả như : chăm chỉ, giản dị, dẻo dai,..
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn những HS viết sai nhiều về nhà viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : Kim tự tháp Ai Cập ( Nghe – viết ).
- Hát vui.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- HS lần lượt đọc bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm lại bài thơ.
- HS tìm hiểu và phát biểu.
- Lắng nghe.
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS nghe- viết vào vở.
- Soát lại bài.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .....................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docCHINH TA.doc