Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 19 đến 35 - Năm học 2010-2011

CHÍNH TẢ

 Tiết 39 GIÓ

I.MỤC TIÊU:

- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.

- Làm được BT2; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: chép bài bảng lớp

- HS: dụng cụ môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Oån định: BCSS

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi 3 HS viết lại 1 số từ dễ sai

 ( nặng nề, thi đỗ, la hét, lặng lẽ, giả gạo)

 - Nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới:

 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp

 * HD viết chính tả

a) HD HS chuẩn bị

 - Đọc 1 lần bài thơ gió

 - Tìm hiểu nội dung bài viết

 + Trong bài thơ, ngọn gió có 1 số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu một số ý thích và hoạt động ấy.

b) HD HS nhận xét:

 - Bài thơ có mấy khổ, mỗi khổ có mấy câu, mỗi câu có mấy tiếng?

 - Những chữ nào có dấu hỏi, ngã?

 - Cho HS viết từ khó vào bảng con.ư

c) GV dọc:

 - Chấm – chữa bài

 - Chấm từ 5 – 7 HS

 - Nhận xét bài chấm.

 * HD HS làm bài tập:

 - BT2: ( lựa chọn)

 + Cho HS làm BT3 a

 + Gọi vài em lên bảng làm

 - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Hoa sen, xúng xính, xen lẫn, hoa súng

 - BT3: HS làm bài 3b

Chỉ định 2 HS đọc lời đố và lời giải.

4. Củng cố – dặn dò:

 - Nhận xét tiết học.

 - HS lặp lại tựa bài.

 - Gío thích chơi thân với mọi nhà, gió cù mèo mướp, gió rủ rê ong bướm đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm an quả nên trèo bưởi, trèo na.

- Có 2 khổ, mỗi khổ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.

- Ở, khẽ, rủ, bẩy, ngủ, quả bưởi.

- Viết bảng con: mèo mướp, bưởi, rất xa, khe khẽ, ong mật, .

- HS viết bài vào vở

- HS làm vào vở BT

- Thi làm bài đúng nhanh

- Lớp nhận xét

- Cả lớp làm bảng con

- Nước chảy rất mạnh: chảy xiết

- Tai nghe rất kém – tai điếc

 

doc 42 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 2 - Tuần 19 đến 35 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hững lời nói ấy đặt sau dấu gì?
 - Yêu cầu HS viết từ khó
 - HS ghi vào vở
 - Chấm sửa bài
b) HD làm BT 
 - GV chọn BT
 - GV mời 2 em lên bảng gắn âm đầu s/x hay vần uc/ ut
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 a) Sai sưa , xay lúa
 xông lên , dòng sông
 Chúc mừng , chăm chút
 Lụt lội , lục lọi
Bài tập 3: 
HS làm vào VBT
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
Những con vật bắt đầu bằng s : sẽ, sứa, sư tử, sóc, sơn ca
BT 3b : HS làm vào bảng con - GV chốt lại lời giải đúng
a) Rút b) Xúc c) Húc
4. Củng cố 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Nhận xét tiết học
 5.dặn dò: 
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
HS lặp lại tựa bài.
2 HS đọc lại
Ngựa, Sói
Lời của sói được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm
HS viết : chữa, giúp, trời giáng 
HS đọc: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
HS làm cá nhân vào vở
Lúa, lao động, làm lụng 
Nồi, niêu, nóng, nương rẫy 
Trước sau, mong ước, vững bước
Tha thướt, mượt mà, sướt mướt 
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
VOI NHÀ
I.MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài dạy, bút dạ ..
- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 1 HS đọc cho 3 em viết bảng lớp – cả lớp viết bảng con 6 tiếng có âm s/ x ; ut/uc
 - Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD HS viết chính tả
a) HD HS chuẩn bị
 - GV đọc mẫu 1 lần
 - GV hỏi: câu nào trong bài CT có dấu gạch ngang đầu dòng? Chấm than?
 - GV cho HS viết chữ khó vào bảng con
 * GV đọc – nhắc nhở 1 số yêu cầu khi viết
 * Chấm chữa bài
 * HD làm BT
 Bài tập 2: (lựa chọn)
GV chọn 
GV dán bảng 2, 3 tờ phiếu, bút dạ mời đại diện các nhóm đọc kết quả
GV nhận xét chốt lời giải
2a) Sâu bọ , xâu kim
 Củ sắn , xắn tay áo
2b) 
 Âm 
Đầu
Vần
l
r
s
th
nh
Ut
Lụt
Lút (sâu lút đầu)
Rút, rụt (rụt tay)
Sút 
Sụt (sụt lở)
Thụt (thụt đầu hàng)
Nhụt, nhúc.. (món ăn từ sơ mít)
Uc
Lúc
Lục lọi
Rức (đầu)
Rục (chín rục)
Súc (súc miệng)
Thúc thục (thục tay vào)
Nhục 
4. Củng cố
 - Hôm nay các em học bài gì? 
 - Nhận xét tiết học.
5. dặn dò: 
 - Về tập viết lại những chữ sai
 - Chuẩn bị bài sau.
HS lặp lại tựa bài
HS đọc lại
“ Nó đập tan xe mất” – có dấu gạch ngang đầu dòng 
Câu “phải bắn thôi” có dấu chấm than
HS viết từ khó : huơ, quặp 
HS làm vào VBT
3, 4 nhóm HS thi làm – lớp nhận xét – bổ sung
Sinh sống , xinh đẹp
Xát gạo , sát bên cạnh
TUẦN 25
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
SƠN TINH, THUỶ TINH
I.MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT,trình bày đúng chính tả hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2 ) a/b,hoặc BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xugn phong
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 * HD tập chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ, 2 HS nhìn bảng đọc lại
- HS tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả
- HD HS viết bảng con những từ dễ sai
- Yêu cầu HS đoạc toàn bộ chữ khó
2) HS viết vào vở
3) GV chấm và chữa bài
b) HD làm BT 
 + BT2: (lựa chọn)
Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu
- Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
a) Trú mưa , chú ý
 truyền tin, chuyền cành
b) Số chẳn , số lẻ
 chăm chỉ, lỏng lẻo
 Mệt mỏi, buồn bã
 + BT3: ( lựa chọn)
- GV cho HS làm BT 3a
- GV chia bảng thành 4 cột tương ứng 4 nhóm. HS từng nhóm tiếp nối lên bảng viết những từ tìm được theo cách thi tiếp sức, HS cuối cùng đọc to kết quả
- Lớp và GV soát kết quả từng nhóm – nhóm nào tìm nhiều từ thì thắng cuộc
a) chõng tre, che chở, nứơc chè, chả nem, cháo lòng, cha mẹ, chào hỏi 
 Cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, tro bếp.
b) Biển xanh, đỏ thẳm, nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở ..
 nỗ lực, nghĩ ngợi, cái chõ, cái mõ, vỏ trứng 
4. Củng cố 
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Nhận xét tiết học
 5.dặn dò: 
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
HS lặp lại tựa bài.
HS nhìn bảng đọc lại đoạn viết
HS viết bảng con: Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
HS viết bảng con: tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai .
1 HS đọc – lớp đọc thầm. 2 em làm bài bảng – lớp làm vào VBT
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
 BÉ NHÌN BIỂN
I.Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Tranh minh hoạ ( SGK )
- HS: Xem bài trước.
III. Các hoạt động lên lớp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu:
Hướng dẫn chuẩn bị:
Gv đọc 3 khổ thơ đầu bài thơ “ Bé nhìn biển”
Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài chính tả.
+ Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào ?
Hướng dẫn nhận xét.
Mỗi dòng có mấy tiếng?
Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào vào trong vở?
Giáo viên đọc học sinh ghi bài vào trong vở.
Chấm – chữa bài.
 Hướng dẫn bài tập :
Bài tập 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT.
GV treo tranh các loài cá – chia lớp thành 2 nhóm sao cho nhóm cũng cố tên cá bắt đầu bằng ch, tr.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Ch: Chim, chép,chuối, chày, chạch, chuồn,..
Tr: trê, trôi, trích, tràu,
Bài tập 3 : ( Lựa chọn)
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
a. Chú - Trường – chân
b. Dễ – cổ – mũi.
4. Cũng cố :
- Hôm nay các em viết bài gì?
- Nhận xét tiết học.
Dặn về viết lại những chỗ viết sai và chuẩn bị bài sau.
Hát .
3 Học sinh.
- Học sinh đọc lại bài.
Biển rất to, có những hành động giống như con người.
Có 4 tiếng.
- Nên viết từ ô thứ 3 trở tính từ lề của tờ giấy.
- Học sinh ghi bài.
Các nhóm trao đổi thống nhất tên các loài cá – cử đại diện lên viết tên từng loài cá.
Các nhóm nhận xét kết quả của nhau.
Cho lớp làm bài vào vở.
TUẦN 26
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
SÔNG HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: chép sẵn bài bảng lớp
	- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn Hs viết chính tả
a) Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc mẫu 1 lần
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài
b) Hướng dẫn tìm hiểu nộ dung
+ Do đâu mùa hè Hướng Giang thay áo xanh thành dải lụa đào ửng hồng?
c) Hướng dẫn HS nhận xét
+ Bài viét gồm mấy câu, gồm các dấu câu gì?
d) Hướng dẫn HS viết từ khó ( bảng con)
- Đỏ rực, Hướng Giang, dải lạu, dát vàng.
e) GV đọc HS ghi - nhác 1 số yêu cầu khí viết.
4. Củng cố:
a) Chọn chữ trong dấu ngoặc đơn ( giỉa, dải, rải)
	Giải thưởng, rải rác, dải núi
b) Điền vào chỗ trống những từ trong ngoặc đơn ( dành , rành, giành)
	Rành mạch, để dành, tranh giành.
2) Viết các tiếng có vần ưt/ưc
	- Chất lỏng màu tím, xanh hoặc đen, dùng để viết chữ: mực.
	- Món ăn bằng hoa quả đường: mứt.
5. Tổng kết dặn dò:
	- Về tập viết lại chữ sai nhiều lần.- Chuẩn bị bài sau.- Nhận
- HS theo dõi lắng nghe
- 2 em đọc - lớp đọc thầm
- Do hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.
- 3 câu - dẫu chấm, phẩy.
* Đoạn viết
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hàng ngày tành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
TUẦN 27
Thứ ngày  tháng  năm 
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA KÌ II
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
Tiếp tục KT lấy điểm TĐ.
Mở rộng vốn từ về 4 mùa qua trò chơi.
Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bài dạy.
HS: Chuẩn bị trước ở nhà
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn Định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS lên bóc thăm và đọc đoạn bài bác thăm và trả lời câu hỏi trong bài đọc.
-Nhận xét
a.Bài mới.
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn luyện cách dùng dấu chấm, mở rộng về vốn từ bốn mùa.
-Ghi tựa bài
+Bài tập 1.
- Chia lớp thành 4 nhóm
-Phát cho mỗi nhóm một bảng từ có nội dung cần tìm, yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu.
- Sau 10 phút, yêu cầu các nhóm nêu kết quả, nhóm nào có số tưg tìm được đúng và nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét
+ Bài tập 2:
 Ngắt đoạn trích thành 5 câu.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đọc đoạn trích.
-Gọi HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét tiết dạy, về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học tiếp theo.
-Hát
-HS nhắc lại
- Các nhám khác nhận xét, bổ sung
-Lớp làm vào vở bài tập
-Trời đã vào thu. Những đám mây đổi màu. Trời bớt lạnh, gió hanh heo đã rải rác khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
-Lớp nhận xét, bổ sung
======================================
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP GIỮA KÌ II
( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU.
Tiếp tục KT lấy điểm TĐ.
Mở rộng vốn từ về 4 mùa qua trò chơi.
Ôn luyện cách dùng dấu chấm.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bài dạy.
HS: Chuẩn bị trước ở nhà
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn Định: 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS lên bóc thăm và đọc đoạn bài bác thăm và trả lời câu hỏi trong bài đọc.
-Nhận xét
a.Bài mới.
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn luyện cách dùng dấu chấm, mở rộng về vốn từ bốn mùa.
-Ghi tựa bài
+Bài tập 1.
- Chia lớp thành 4 nhóm
-Phát cho mỗi nhóm một bảng từ có nội dung cần tìm, yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu.
- Sau 10 phút, yêu cầu các nhóm nêu kết quả, nhóm nào có số tưg tìm được đúng và nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét
+ Bài tập 2:
 Ngắt đoạn trích thành 5 câu.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài và đọc đoạn trích.
-Gọi HS lên bảng trình bày
- Nhận xét
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: Nhận xét tiết dạy, về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học tiếp theo.
-Hát
-HS nhắc lại
- Các nhám khác nhận xét, bổ sung
-Lớp làm vào vở bài tập
-Trời đã vào thu. Những đám mây đổi màu. Trời bớt lạnh, gió hanh heo đã rải rác khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
-Lớp nhận xét, bổ sung
TUẦN 28
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
KHO BÁU
I. MỤC TIÊU
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2); BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC	
- GV: bài dạy, GV viết bài bảng lớp.
- HS: Dụng cụ môn học, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ môn học của HS 
- GV nhận xét
3. Bài mới:
* GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn nghe - viết
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
 - GV đọc bài chính tả 1 lần
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn trích
-Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
+ Quanh năm, sương, lặn, cuốc bẫm, trở về, gáy,
b) GV đọc, HS nghe và viết bài vào vở
*Hướng dẫn làm bài tập
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT2
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Voi huơ vòi, Mùa màng, Thuở nhỏ, chanh chua.
+ Yêu cầu HS đọc bài tập 3
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
b) Ên hay ênh?
+ .lênh khênh
+  kênh ngay ra
+ quện nhau đi
+ ., nhện đi đằng nào?
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Đọc trước bài bạn có biết?
- HS lặp lại tựa bài
- HS đọc lạibài - lớp đọc thầm theo.
- Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
- HS viết vào bảng con từ khó.
* Đoạn viết:
Ngày xưa, có hai vợ chồng người nông dân kia quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. Hai ông bà thường ra đồng.. lại trồng khoai trồng cà.
- 1 em đọc yêu cầu BT1 - HS làm vào vở bài tập.
- 2 em lên bảng làm.
- 1 em đọc yêu cầu - HS làm bài vào nháp.
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
CÂY DỪA
I. YÊU CẦU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: chép bài bảng lớp
	- HS: dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 2 em len bảng viết lại các từ - cả lớp viết bảng con. ( búa liềm, thuở bé, quở trách, lúa chiêm, chênh vênh)
	- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết chính tả bài ' Cây dừa"
GV ghi bảng tựa bài
* Hướng dẫn nghe viết
a) Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc mẫu đoạn thơ 1 lần.
- Yêu cầu HS nêu nội dung đoạn trích.
- Hướng dẫn HS viết từ khó - những từ khó: tàu dừa, ngọt, hũ rượu, dang tay
b) GV đọc HS nghe và viết bài.
(Nhắc 1 số yêu cầu khi viết nha tư thế ngồi, cách cầm bút)
c) GV thu chấm sửa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập.
- BT2: gọi 1 em đọc yêu cầu BT 
GV tổ chức cho HS trao đổi theo nhóm - sau đó mời 2 nhóm lên bảng làm bài theo cách tiếp sức.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Tên bắc đầu bằng âm S
Sắn, sim, sung, si, sưn, súng
Tên cây bắt đầu bằng âm x
Xoan, xà cừ, xà nu.
- Bài tập 2b:
Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 2b
- GV yêu cầu HS tìm viết lời giải trên bảng con, sau thời gian qui định các em giơ bảng.
- GV mời 5, 6 em làm đúng giơ bảng trước lớp.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
(số) chín, (quả) chín, (thính (mũi, tai)
- BT3: gọi 1 em đọc yêu cầu đoạn thơ.
Cả lớp và GV nhận xét - chốt ý đúng
(Bắc Sơn, đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên)
4. Củng cố - dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
- 1 em đọc
- HS giơ bảng và đọc lại kết quả tìm đúng
- 1 em đọc - lớp đọc thầm theo và làm vở bài tập.
- Cho 3 em lên bảng viết lại cho đúng những chữ sai.
TUẦN 29
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- GV: Chép bài sẵn.	
- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 3 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con các từ: ( giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi)
	- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
* Hôm nay các em viết chính tả tập chép bài “ Những quả đào?”
- Gv ghi tựa bài bảng lớp
* Hướng dẫn tập chép
1. Hướng dẫn chuẩn bị.
- Gv đọc mẫu 1 lần
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
+ GV hỏi: những chữ nào trong bài viết hoa/ vì sao viết hoa?
- Hướng dẫn HS viết chữ khó vào bảng con.
2. hướng dẫn HS chép bài vào vở.
3. Gv chấm, chữa bài.
* Hướng dẫn làm bài tập.
a) Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2
- Gv nhận xét chốt lại ý dúng
Đang học bài. Cửa sổ, em thấy lòng trống không, chú sáo nhỏ sổ lòng, chú đangsân, Bổng một chú mèo mươp xồ tới. Mướp định. Xoan rất cao.
b) Điền vào chỗ trống in/inh
- To như cột đình – kín như bưng.
- Kính trên nhường dưới – Tình làng nghĩa xóm
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
- HS lặp lại tựa bài
- 2 em nhìn bảng đọc lại.
- Những chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.
- HS tập viết vào bảng con những chữ các em dễ chép sai.
* Đoạn viết:
 Một người ông có ba đứa cháu nhỏ.. còn Việt là người nhân hậu.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào bảng con
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
HOA PHƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV: chép bài bảng lớp
	- HS: Dụng cụ môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng lớp - cả lớp viết bảng con các từ sau: (tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp, xin học, mịn màng, bình minh).
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết chính tả bài " Hoa phượng".
Gv ghi tựa bài bảng lớp.
* Hướng dẫn nghe - viết
1. hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- GV hỏi HS về nội dung bài thơ
- GV hướng dẫn học sinh phân tích và viết chữ khó bảng con.
2. GV đọc HS viết bài vào vở ( nhắc 1 số yêu cầu khi viết).
3. GV thu và chấm chữa bài.
* Hướng dẫn làm BT: gọi 1 em đọc yêu cầu BT
- GV dán bảng 3, 4 tờ giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng chơi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a) Bầu trời xám xịt, sà xuống, sát tận, xơ xác, sập xuống, loảng xoảng, sủi bọt.
b) Chú Vinh là thương binh, tính toán, xinh xắn, gia đình, tin yêu, kính phục.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Hôm nay chính tả các em viết bài gì.
	- Gọi HS lên bảng viết lại những chữ khó.
	- Nhận xét tiết học.
- HS lặp lại tựa bài
- 2 em đọc lại bài - lớp tđọc thầm theo
- Bài thơ là lời của một bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.
- HS viết bảng con các từ ngữ chen lẫn, lửa thẫm, mắt lửa
* Bài viết:
Hoa Phượng
- Hôm qua còn lấm tấm
Chen lẫn màu lá xanh
- Bà ơi! Sao mà nhanh!
- Hay đêm qua không ngủ
..
Cho hoa bừng hôm nay?
- 1 em đọc yêu cầu bài tập - điền S/x, in/inh
- Mỗi em nối tiếp nhau điền 1 âm đầu rồi chuyền bút cho bạn HS cuối cùng đọc lại kết quả.
TUẦN 30
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG.
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: BCSS.
2. Kiểm tra bài cũ:
	- Gọi 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con những từ ngữ sau theo lời đọc của GV.
	(bút sắt, xuất sắc, sóng biển, xanh xao, to phình, lúa chín..)
	- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả bài " An ngoan sẽ được thưởng".
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
* Gv hướng dẫn HS nghe - viết.
1) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu 1 lần.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài chính tả.
+ Trong bài những chữ nào viết hoa.
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- GV nhắc các em chú ý viết hoa những chữ đàu câu.
2) GV đọc, HS viết bài vào vở
- Nhắc 1 số yêu cầu khi viết.
3) Chấm. Chữa bài.
4. Củng cố:
	- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập ( 2 em lên bảng - các em làm vở bài tập)
	chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
a) (chúc, trúc): cây trúc, chúc mừng.
 ( Chở, trở): trở lại, che chở
b)(bệt, bệch): ngồi bệt, trắng bệch
 ( chết, chếch): chênh chếch, đồng hồ chết.
5. Dặn dò:
	- Về xem lại bài
	- Chuẩn bị bài sau.
	- Nhận xét tiết học.
- HS lặp lại tựa bài
- 2 HS đọc lại bài.
- Đoạn văn kể về việc Bác Hồ đến thăm các cháu nhỏ ở trại nhi đồng
- Hs tìm và viết tên riêng trong bài chính tả: Bác Hồ, Bác.
- HS tự viết những tiếng các em dễ sai ) ùa tới, quây quanh)
Đoạn viết
Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồngda Bác hồng hào.
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bài đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ:
	- GV: chép bài bảng lớp.
	- HS: xem bài trước ở nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: BCSS.
2. Kiểm tra bài cũ:
	- GV gọi 3 HS lêm bảng - HS dưới lớp viết vào nháp
	+Em hãy tìm tiếng có vần ết, ếch.
	- Gọi Hs đọc các tiếng tìm được.
	- GV nhận xét các tiếng HS tìm được.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS viết chính tả
a) Ghi nhớ 6 dòng thơ cuối
+ Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
+ Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
b) Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn thơ có mấy dòng?
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
6 Dòng thứ hai có mấy tiếng?
+ Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- GV hướng dẫn HS viết các từ: bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
* Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- yêu cầu 2 em lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
+ Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng
a) Rời hay dời?
- Tàu rời ga ;Sơn Tinh dời từng dãy núi đi.
- Hổ là loài thú dữ ; Bộ dodọi canh giữ biển trời
b) Lã hay lả?
- Con cò bay lã bay la; không uống nước lả.
- Anh trai em tập võ ; vỏ cây xung xù xì.
- GV nhận xét cho điểm.
4. Củng cố:
	- GV tổ chức cho HS thi viết bảng lớp những chữ khó.
	- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
	- Về xem lại bài.
	- Chuẩn bị bài sau.
- Theo dõi
- Tình cảm của bạn nhỏ MN đối với Bác Hồ.
- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
- 6 dòng.
- Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
- 8 tiếng
- Bài thơ thuộc thể thơ lục bát - dòng thứ nhất lùi vào 1 ô - dòng thứ hai viết sát lề.
- Đêm, giở, nhìn, càng, âm.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính Bác.
- HS đọc cá nhân, đồng thanh và viết các từ lên bảng con.
- 1 em đọc thành tiếng - lớp theo dõi, suy nghĩ.
- 2 em lên bảng - HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
a) Chăm sóc, một trăm, va chạm trạm y tế.
b) Ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải
- 1 em đọc yeue cầu BT.
HS điền từ thích hợp - vài em nêu kết quả.
TUẦN 31 
Thứ ngày  tháng  năm 2011
CHÍNH TẢ
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ:
	-GV: chép bài bảng lớp
	-HS: vở bài tập, dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS viết chính tả
a) Ghi nội dung
-GV đọc mẫu toàn bài.
+ Bài thơ nói về ai.
+ Công lao của Bác được so sánh với gì?
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy dòng?
+ Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
+ N

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_tong_hop.doc