Giáo án Chính tả lớp 1

I. MỤC TIÊU:

- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài. tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút.

- Điền đúng vần ai hoặc ay, chữ c hoặc k vào chỗ trống

- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

ã GV: Một phần bài tập trong tiết Chính tả được thể hiện trên VBTTV1/2. SGK là "phần cứng", chỉ thể hiện một vài bài tập quan trọng được xem như là mẫu VBTTV1/2.Bảng phụ, nam châm.

ã HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 23 trang Người đăng honganh Lượt xem 1200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của bài trong VBTTV1/2.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền tr hay ch vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
 4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
ngôi nhà
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đúng khổ thơ 3 của bài " Ngôi nhà". Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: mộc mạc, đất nước....)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các tiếng đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần yêu hoặc iêu.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- Gv treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền yêu hoặc iêu.
vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS thực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
quà của bố
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ 2 của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 3.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: gửi, nghìn, thương, chúc....)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền âm s hoặc x.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền s hoặc x. vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 3.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
hoa sen
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài ca dao. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập C.tả trong bài. Ghi nhớ quy tắc chính tả: gh +i, ê,e
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2b.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: trắng, xanh, chen, mùi..
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 2 ô chữ đầu của câu 6, viết lùi vào 1 ô chữ đầu của câu 8. 
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần en hoặc oen.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền en hoặc oen vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS lthực hiện.
- 2HS làm bài tập 2b.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
mời vào
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ 1, 2 của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.Nhớ Q.tắc chính tả: ngh + i, ê, e.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: nếu, tai, xem, gạc,...)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ ng hoặc ngh.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền ng hoặc ngh vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
chuyện ở lớp
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài. Nhớ Q.tắc chính tả: k + i, ê, e.
 - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- Gv cho HS tìm những tiếng dễ viết sai.(VD: trêu, tay, lớp, bẩn...)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ k hoặc c.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền k hoặc c vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS lthực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
ngưỡng cửa
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai(VD: đường, dắt vòng, chạy tới, ...)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ g hoặc gh.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vào g hoặc gh thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS thực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
kể cho bé nghe
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi 8 dòng thơ đầu của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai(VD: chăng dây, quay tròn, ...)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ ng hoặc ngh.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền ng hoặc ngh vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS thực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
mèo con đi học
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi 8 dòng thơ đầu của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai(VD: kiếm, đuôi, cừu, be toáng, nhanh...)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ r, d hoặc gi.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền r, d hoặc gi vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS thực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
 hồ gươm
I. Mục tiêu:
- HS tập chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn" Cầu Thê Húc...cổ kính". Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai(VD: cong, long lanh, xum xuê...)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu của chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần ươm hoặc ươp.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ươm hoặc ươp vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS thực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
luỹ tre
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ đầu của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai(VD: sớm mai, tre xanh, chợt...)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ n hoặc l.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền n hoặc l vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- Nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung, HDVN.
- HS thực hiện.
- 2 HS làm bài tập 2.
- Nhận xét bài .
- T, Tiếp
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- HS tập chép vào trong vở.
- HS soát lỗi
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lắng nghe
- HS làm mẫu
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét tuyên dương.
chính tả
cây bàng
I. Mục tiêu:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn cuối của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
 B. Dạy - Học bài mới:
Giới thiệu bài:
- GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai(VD: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá...)
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 1 ô chữ đầu của chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
- GV chấm một số vở.
3. HD HS làm b

Tài liệu đính kèm:

  • docchinh ta(1).doc