Giáo án Chính tả 1

I. Mục tiêu:

- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn văn “Trường học là . như anh em” 26 chữ trong khoảng 15 phút.

 - Điền đúng vần ai, ay và chữ c, k vào chỗ trống

- Làm được bài tập 2,3(SGK)

II. Chuẩn bị:

 Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập.

 III. Các hoạt động dạy học:

 1. ổn định tổ chức: Hát

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Giới thiệu tiết Chính tả: và yêu cầu của tiết Chính tả:

 3. Bài mới:

 * Giới thiệu bài: Giới thiệu bài viết và yêu cầu của tiết học

 * Hướng dẫn viết tiếng khó

 - HS đọc bài viết.

 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai vào nháp

 - GV đọc HS viết bảng con một số chữ khó: hiền, nhiều, thiết

 - HS nhận xét phân tích một số tiếng khó

 - Hướng dẫn viết một số chữ hoa trong bài

 * Hướng dẫn viết vở:

 - HS nêu cách trình bày.

 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. cho HS

 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì

 - HS viết lại chữ viết sai ra nề vở

 - HS đổi vở soát bài

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 1370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Chính tả 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 - HS nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào SGK
 - 2 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – chữa bài
 - Đáp án: a. xe lu, dòng sông
 b. trái tim, kim tiêm
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Hoa sen
I. Mục tiêu:
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen 28 chữ.khoảng 12-15 phút.
- Điền đúng chữ g hay gh và vần en hay oen vào chỗ trống 
- Làm được bài tập 2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: xe lu , nghìn
 BL: lời chúc , dòng sông
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - 2 HS đọc bài viết 
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào nháp
 - GV đọc HS viết bảng con một số chữ khó: chen , chẳng
 - HS nhận xét phân tích tiếng chen , chẳng
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày:
 - Bài gồm mấy dòng? Đầu dòng viết như thế nào? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở
 - HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 - HS nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào SGK
 - 2 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – chữa bài
 - Đáp án:
a. đèn bàn , cưa xoèn xoẹt
 b. tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Mời vào
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đúng khổ thơ 1, 2 bài Mời vào khoảng 15 phút
- Điền đúng vần ong hay oong và chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: cái thương, dòng sông
 BL: kim tiêm, lời chúc
3. Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết học
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - 2 HS đọc bài viết 
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào nháp
 - GV đọc HS viết bảng con một số chữ khó: nai, gạc
 - HS nhận xét phân tích tiếng nai, gạc
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày:
 ? Bài gồm mấy dòng? Đầu dòng viết như thế nào? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở
 - HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền vần ong hay oong
 - HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – Dọc lại bài - chữa bài
 - Đáp án: ...Đứng trên boong tàu,... Nam mong...
 b. Điền chữ ng hay ngh
 - HS làm bài vào SGK
 - Đáp án: ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc
 - ? Chữ ngh được viết khi nào?
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Chuyện ở lớp
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp.20 chữ khoảng10 phút
 - Điền đúng vần uôc hay uôt và chữ c hay k vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: boong tàu, cái xoong
 BL: quần soóc, đàn oóc
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - 2 HS đọc bài viết 
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào nháp
 - GV đọc HS viết bảng con một số chữ khó: vuốt, chẳng
 - HS nhận xét phân tích 2 tiếng trên
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày:
 ? Bài gồm mấy dòng? Đầu dòng viết như thế nào? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở
 - HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền vần uôc hay uôt
 - HS nêu yêu cầu, làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – đọc lại bài - chữa bài
 - Đáp án: buộc tóc , chuột đồng
 b. Điền chữ c hay k
 - HS nêu yêu cầu- HS làm bài vào SGK
 - Đáp án: túi kẹo , quả cam
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Mèo con đi học
I. Mục tiêu:
- HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đúng 6 dòng đầu của bài thơ Mèo con đi học 24 chữ trong khoảng 10 –15 phút.
- Điền đúng vần iên hay in và chữ r, d hay gi vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2a, b
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: chẳng nhớ, rước đuốc
 BL: ngoan, buộc tóc
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - 2 HS đọc bài viết 
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào nháp
 - GV đọc HS viết bảng con một số chữ khó: kiếm, toáng, lành
 - HS nhận xét phân tích 3 tiếng trên
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày:
 ? Bài gồm mấy dòng? Đầu dòng viết như thế nào? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở
 - HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập Chính tả::
 b. Điền chữ r, d hay gi
 - HS làm bài vào SGK- 1 HS lên bảng chữa bài
 - Đáp án: Thầy giáo dạy học.
 Bé nhảy dây.
 Đàn cá rô bơi lội.
 a. Điền vần iên hay in
 - HS làm bài vào SGK- 1 HS lên bảng chữa bài
 - Đáp án: Đàn kiến đang đi. Ông đọc bảng tin. 
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
 5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữ trong khoảng 8 -10 phút
- Điền đúng vần ăt hay ăc và chữ g hay gh vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị:
 Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: kiếm cớ, be toáng
 BL: nhảy dây, lội nước
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - 2 HS đọc bài viết 
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào nháp
 - GV đọc HS viết bảng con một số chữ khó: tiên , tắp
 - HS nhận xét phân tích 2 tiếng trên
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày: ? Bài gồm mấy dòng? Đầu dòng viết như thế nào? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở
 - HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền vần ăt hay ăc - HS nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào SGK- 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – đọc lại bài - chữa bài
 - Đáp án: Họ bắt tay chào nhau.
 Bé treo áo lên mắc.
 b. Điền chữ g hay gh- HS nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào SGK- 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – chữa bài
 - Đáp án: Đã hết giờ học, Ngân gấp truyện, ghi lại tên truyện. Em đứng lên 
 kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác,8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 đến 15 phút 
- Điền đúng vần ươt hay ươc và chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: ngưỡng cửa, xa tắp
 BL: buổi , đến lớp
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - GV đọc bài viết
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào bảng con
 - GV đọc HS viết bảng con một số chữ khó: vện, chăng, xay
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày:
 + Mỗi dòng thơ gồm mấy chữ. Đầu dòng viết như thế nào? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở- HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền vần ươc hay ươ
 - HS làm bài vào SGK- 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – đọc lại bài - chữa bài
 - Đáp án: Mái tóc rất mượt.
 Dùng thước đo vải.
 b. Điền chữ ng hay ngh
HS làm bài vào SGK 
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – chữa bài
 - Đáp án: Ngày mới đi học , Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới. Sau nhờ 
 kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi, ông đã trở thành người nổi 
 tiếng viết chữ đẹp.
 - HS nhận xét – chữa bài
 4. Củng cố: Qua đoạn văn em học tập được điều gì ở Cao Bá Quát?
 Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp.
 5. Dặn dò: Viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Hồ Gươm
I. Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn Cầu Thê Húc màu son.. Cổ kính.20 chữ trong khoảng 8 -10 phút
- Điền đúng vần ươm hay ươp và chữ c hay k vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: quay tròn, cối xay
 BL: chăng dây điện, nổi tiếng
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - GV đọc bài viết -1 HS đọc lại bài viết
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào bảng con
 - HS nhận xét phân tích tiếng xum , xuê
 * Hướng dẫn viết vở:
 ? Những chữ nào phải viết hoa? ? chữ đầu tiên viết như thế nào? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở
 - HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền vần ươm hay ươp
 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – đọc lại bài - chữa bài
 - Đáp án: Trò chơi cướp cờ.
 Những lượm lúa vàng ươm.
 b. Điền chữ c hay k - HS nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào SGK - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – chữa bài
 - Đáp án: qua cầu , gõ kẻng
 4. Củng cố: - HS nhắc lại luật viết chữ k
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: - Viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Luỹ tre
I. Mục tiêu:
- Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8 -10 phút. 
-Điền đúng chữ n hay l và dấu hỏi hay dấu ngã vàắunhngx chữ in nghiêng. - Làm được bài tập 2a,b
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: cướp cờ, lượm lúa
 BL: Hồ Gươm , cầu Thê Húc
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
* Hướng dẫn viết bài
* Hướng dẫn viết tiếng khó
 - GV đọc bài viết - 1 HS đọc lại bài viết
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào bảng con
 - HS nhận xét phân tích tiếng dậy , rào , gọng
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày: -Chữ đầu dòng viết như thế nào?
 ? Mỗi dòng gồm mấy chữ? Viết từ ô thứ mấy? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở - HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền n hay l HS nêu yêu cầu- HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – đọc lại bài - chữa bài
 - Đáp án: trâu no cỏ chùm quả lê
 b. Điền thanh hỏi hay ngã HS nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào SGK1 - lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – chữa bài
 - Đáp án: Bà đưa võng ru bé ngủ ngon.
 Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn.
 - HS nhận xét – chữa bài
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Cây bàng
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn “ Xuân sang” đến hết. 36 chữ trong khoảng 15 –17 phút. 
- Điền đúng vần oang hay oac và chữ g hay gh vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: trưa , bóng râm
 BL: ăn no , tiếng chim
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - GV đọc bài viết
 - 1 HS đọc lại bài viết 
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào bảng con
 - HS nhận xét phân tích tiếng xuân , khoảng
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn trình bày: Chữ đầu đoạn viết như thế nào? Sau dấu chấm viết như thế nào? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở
 - HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền oang hay oac
 - HS nêu yêu cầu- HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - Đáp án: Cửa sổ mở toang. Bố mặc áo khoác 
 b. Điền chữ g hay gh
 - HS nêu yêu cầu- HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - Đáp án: gõ trống chơi đàn ghi ta
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
 5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Đi học
I. Mục tiêu:
-HS nghe viết chính xác 2 khổ thơ đấu bài Đi học trong khoảng 15 –20 phút 
- Điền đúng vần ăn hay ăng và chữ ng hay ngh vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: xuân sang , khoảng sân
 BL: chùm quả, lộc non
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - GV đọc bài viết- 1 HS đọc lại bài viết
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào bảng con
 - HS nhận xét phân tích tiếng nương , giáo
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày: Chữ đầu dòng viết như thế nào?
 ? Mỗi dòng thơ gồm mấy chữ? Bắt đầu viết từ ô thứ mấy 
 - GV đọc HS viết bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra lề vở
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền ăn hay ăng
 - HS nêu yêu cầu- HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – đọc lại bài - chữa bài
 - Đáp án: Bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng 
 b. Điền chữ ng hay ngh
 - HS nêu yêu cầu- HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – chữa bài
 - Đáp án: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi
 - HS nhận xét – chữa bài
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Bác đưa thư
I. Mục tiêu:
-Tập chép đúng đoạn “Bác đưa thư .. Mồ hôi nhễ nhại”trong khoảng 15 –20 phút.
- Điền đúng vần inh hay uynh và chữ c hay k vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập .
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: lên nương , cô giáo
 BL: nằm lặng , giữa rừng
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - GV đọc bài viết
 - 1 HS đọc lại bài viết 
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào bảng con
 - HS nhận xét phân tích tiếng quýnh , khoe
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày: Chữ đầu câu viết như thế nào? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở
 - HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền inh hay uynh
 - HS nêu yêu cầu- HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – đọc lại bài - chữa bài
 - Đáp án: bình hoa khuỳnh tay 
 b. Điền chữ c hay k
 - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – chữa bài
 - Đáp án: cú mèo dòng kênh
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
chia quà
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép đúng bài Chia quà trong khoảng 15- 20 phút. 
- Điền đúng chữ s hay x và v hay d vào chỗ trống. 
- Làm được bài tập 2a hoặc b
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: dạy, làm xiếc
 BL: Biển Đen , khuân vác
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - GV đọc bài viết
 - Tìm hiểu bài viết: Khi nhận quà chị em Phương nói như thế nào?
 ? Phương chia quà như thế nào? Em nhận xét gì về thái độ của hai chị em Phương.
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào bảng con
 - HS nhận xét phân tích tiếng khó
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày: Chữ đầu câu viết như thế nào?
 Trước câu đối thoại có dấu gì? Kể các loại dấu trong bài? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở
 - HS đổi vở soát lại bài
 * Chấm, nhận xét bài. GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền chữ s hay x
 - HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – đọc lại bài - chữa bài
 - Đáp án: sáo tập nói. Bé xách túi. 
 b. Điền chữ v hay d
 - HS nêu yêu cầu- HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – chữa bài
 - Đáp án: Hoa cúc vàng. Bé dang tay.
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Chính tả:
Loài cá thông minh
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài loài cá thông minh 40 chữ trong khoảng 15- 20 phút.
- Điền đúng vần ân hay uân và chữ g hay gh vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép sẵn bài viết và bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 BC: mừng quýnh , khoe
 BL: huỳnh huỵch , nhễ nhại
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học và đọc bài viết
 * Hướng dẫn viết bài
 * Hướng dẫn viết tiếng khó
 - GV đọc bài viết
 - 1 HS đọc lại bài viết 
 - HS đọc thầm tìm từ dễ viết sai viết vào bảng con
 - HS nhận xét phân tích tiếng heo , xiếc
 * Hướng dẫn viết vở:
 - Hướng dẫn cách trình bày: Có chữ nào phải viết hoa? Cuối câu hỏi có dấu gì? 
 - HS chép bài vào vở GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.... cho HS
 - GV đọc HS soát lỗi bằng bút chì (GV đánh vần chữ khó)
 - HS ghi số lỗi và viết lại chữ viết sai ra nề vở
 * Chấm, nhận xét bài.
 - GV chấm khoảng 10 đến 12 bài
 - Nhận xét bài viết
 * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 a. Điền ân hay uân
 - HS nêu yêu cầu- HS làm bài vào SGK
 - 1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – đọc lại bài - chữa bài
 - Đáp án: khuân vác phấn trắng 
 b. Điền chữ g hay gh
 - HS nêu yêu cầu
 - HS làm bài vào SGK -1 HS lên bảng chữa bài
 - HS nhận xét – chữa bài
 - Đáp án: ghép cây gói bánh
 - HS nhận xét – chữa bài
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học
 - Tuyên dương những HS viết đẹp.
5. Dặn dò: Về viết lại những chữ viết sai (mỗi chữ một dòng)
Kể chuyện:
Rùa và Thỏ
I. Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. 
II. Chuẩn bị:
 Tranh minh hoạ SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ:
 GV giới thiệu yêu cầu của tiết Kể chuyện:
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: Gv giới thiệu chuyện kể
 * Hướng dẫn kể:
 a. GV Kể chuyện:
 - GV kể lần 1:
 Thỏ gặp rùa ở đâu?
 Hai bạn thách đố nhau làm gì?
 - GV kể lần 2 theo tranh
 b. Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
 * Tranh 1:
 -Tranh 1 vẽ cảnh gì?
 1 HS nêu câu hỏi dưới tranh 1 HS trả lời
 3 HS đại diện 3 tổ thi kể đoạn 1
 * Tranh 2, 3, 4 tiến hành tương tự
 c. Hướng dẫn kể phân vai
 Lần 1: GV là người dẫn chuyện, 1 HS kể vai Rùa, 1 HS kể vai Thỏ
 Lần 2: HS tập kể theo nhóm 3 (kể phân vai)
 Lần 3: Một số nhóm thi kể
 d. Bài học:
 -Vì sao Thỏ thua Rùa?
 (...vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo, khinh thường bạn)
 - Câu chuyện khuyên em điều gì?
 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 
 - Tuy

Tài liệu đính kèm:

  • docchinh take chuyen lop nguyen.doc