Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 19

Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3

Tập đọc:

Chuyện bốn mùa Toán

Các số có bốn chữ số.

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng

- Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống. - Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp ghép 2, 3 - Tuần số 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tranh.
5’
3
- GV: Gọi HS: báo cáo kết quả.
*Kết luận: Khi nhật được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hs: - 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn
- Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện
5’
4
HS: Bày tỏ thái độ.Trao đổi kết quả với bạn
Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh.
- Nhận xét hs kể.
5’
5
GV: Gọi HS báo cáo kết quả
Kết luận:
- ý a, c là đúng.
b, d, đ là sai
Hs: Bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 1hs giỏi kể lại toàn bộ truyện.
5’
6
HS: Ghi bài
GV: Nhận xét - Tuyên 
dương cá nhân , nhóm kể chuyện hay và hấp dẫn .
5’
7
HS: Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện .
2’
DD
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 13/1/2008
Ngày giảng, Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2008
 Tiết1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập viết
Chữ hoa P
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa P theo mẫu, theo cỡ vừa và nhỏ, viết câu ứng dụng.
- Viết đúng chữ hoa và cụm từ ứng dụng .Viết đúng mẫu, viết đều đẹp.
- Có ý thức rèn chữ.
	Giúp HS :
- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.
- Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000)
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng
HS: SGK
GV: ND bài.
HS: SGK
TG
HĐ
3’
KTB
GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS.
 Hát
Hs làm bài tập 3 tiết trước.
5’
1
 HS: Nhận xét chữ hoa P .
 và nêu cấu tạo.
GV: HDHS làm bài 1
HS đọc sau đó viết số. 
 + 9461 + 1911
 + 1954 + 5821
 + 4765 
6’
2
GV: HD viết chữ hoa
Cho HS viết
HSL Làm bài 2
- HS làm bài + nêu kết quả.
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
5’
4
HS: Viết bảng con
Gv: Chữa bài tập 2
- Hướng dẫn làm bài tập 3
10’
5
GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng 
Cho HS viết, nhận xét
HD viết trong vở tập viết.
Cho HS viết
HS: Viết bài trong vở tập viết
- HS làm BT3.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 
c) 6494; 6495; 6496; 6497 
5’
6
HS: Viết bài trong vở tập viết
Thu vở chấm.
 0 1000 2000 3000 4000 500
2’
Dặn dò
Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà.
Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Toán
Phép nhân
Tự nhiên và xã hội
 Vệ sinh môi trường 
A. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc ,viết và cách tính kết quả của phép nhân.
Sau bài học HS biết.
- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người.
- Những hành vi đúng để giữ cho nhà tiêu hợp vệ sinh.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài
HS: SGK
GV: Các hình trong SGK HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Làm bài 2 tiết trước. 
- Hát
- GV: KT sự chuẩn bị của HS
5’
1
GV: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
- Đưa tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Yêu cầu HS lấy 5 chấm tròn.
- Có mấy tấm bìa.
- Mỗi tấm có mấy chấm tròn ta phải làm như thế nào ?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm như thế nào ?
- Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
- Ta chuyển thành phép nhân ?
- Cách độc viết phép nhân ?
- Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển thành phép nhân được.
Hs: Các nhóm quan sát các hình ở SGK 
 Thảo luận nhóm 
Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi ? 
+ Cần làm gì để tránh những hiện tượng trên ? 
8'
2
HS: Làm bài 1
- 5 được lấy 3 lần.
5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
3 + 3 + 3 + 3 = 12
3 x 4 = 12
Gv: Cho các nhóm báo cáo kết quả. 
* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh 
5’
3
GV: Nhận xét- HDHs làm bài 2
a. 4 + 4 + 4 + 4 +4 = 20
 4 x 5 = 20
Hs: Các nhóm quan sát các hình ở SGK 
 Thảo luận nhóm 
- ở địa phương bạnthường sử dụng nhà tiêu nào ? 
- Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ nhà tiêu sạch sẽ ? 
- Đối với vật nuôi thì phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
5’
4
HS: làm bài 2
b. 9 + 9 + 9 = 27
 9 x 3 = 27
c. 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
GV: Gọi các nhóm báo cáo
* Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí đất và nước .
5’
5
GV: NHận xét – HD làm bài 3
5 x 2 = 10
4 x 3 = 12
Hs: Liên hệ thực tế về vệ sinh môi trường mà gia đình em đã thực hiện
5’
6
HS: Làm bài 3
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
DD
HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tự nhiên xẫ hội.
Đường giao thông
Tập viết
Ôn chữ hoa N (tiếp)
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
- Nhận biết các phương tiện giao thông đi và khu vực có đường sắt chạy qua.
Giúp hs viết được chữ hoa N
theo cỡ vừa và nhỏ đúng và đẹp 
- Viết từ ứng dụng câu ừng dụng theo cỡ chữ vừa và nhỏ đúng , đẹp .
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Hình vẽ SGK 
HS: SGK
- GV: Mẫu chữ hoa N
HS: Vở tập viết
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
GV: Kt sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
 Hát 
- Hs : kiểm tra bài viết của nhau ở nhà.
5’
HS: QS tranh và kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết.
Gv : hướng dẫn hs cách viết .
- Cho hs quan sát mẫu chữ hoa N và từ ứng dụng .
5’
GV: Nhận xét
- Kết luận: Có 4 loại giao thông là: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
 HS: Nêu cấu tạo chữ hoa .
Viết mẫu cho hs quan sát và
 hướng dẫn cách viết trên bảng
5’
HS: Quan sát hình 40, 41
- Bạn hãy kể tên các loại xe trên đường bộ ?
- Đố bạn loại phương tiện giao thông nào có thể đi trên đường sắt ?
- Hãy nói tên các loại tầu, thuyền đi trên sông hay trên biển mà em biết.
- Máy bay có thể đi được
đường nào ?
GV: Gọi Hs : nêu lại cách viết chữ hoa và từ ứng dụng .
5’
GV: Kết luận: Đường bộ dánh cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô đường sắt dành cho tàu hoả.
HS: Viết chữ hoa , từ ứng dụng vào bảng con .
5’
HS: Chơi trò chơi "Biển báo nói gì"
 Gv : Cho hs viết vào vở tập viết 
- Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs .
5’
GV: HDHS cách chơi và cho HS chơi.
Hs : Chỉnh sửa lại tư thế ngồi.
- Viết bài vào vở.
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết: 4
 Thể dục học chung
Trò chơi " thỏ nhảy "
I. Mục tiêu :
	- Ôn các bài tập rèn luỵên tư thế cơ bản. Yêu cầu thực hiẹn được ở mức độ tương đối chính xác.
	- Học trò chơi : " Thỏ nhảy ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được ở mức ban đầu.
II. Địa điểm phương tiện :
	- Điạ điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
	- Phương tiện : Còi, dụng cụ 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp : (35')
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu : 
5'
ĐHTT :
1. Nhận lớp .
 x x x x 
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
 x x x x
- GV nhận lớ, phổ biến ND bài học 
2. Khởi động: 
- Đứng vỗ tay và hát 
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp 
B. Phần cơ bản :
25'
1. Ôn các bài tập RLTTCB. 
15'
- GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kể thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót 
- ĐHTL : 
 x x x x
 x x x x
- GV chia tổ cho HS tập 
- GV quan sát sửa sai cho HS 
2. Chơi trò chơi : " Thỏ nhảy "
10'
- GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi 
- GV làm mẫu - HS bật nhảy thử 
- GV cho HS chơi trò chơi 
-> GV quan sát, sửa sai 
C. Phần kết thúc :
5'
- Đứng vỗ tay, hát 
- ĐHXL : 
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV nhận xét, giao bài tập về nhà 
Ngày soạn: 14 /1/2008
Ngày giảng, Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2008
 Tiết1
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Tập đọc:
Thư trung thu
Toán
Các số có 4 chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Đọc diễn cảm được tình của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
- Nắm được nghĩa các từ chú giải cuối bài học
- Hiểu nội dung lời thơ và bài thơ.
Giúp HS.: Nhận biết các số có 4 chữ số (trường hợp các số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.
- Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ .
HS: SGK
GV: Nội dung bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 HS: Đọc bài "Chuyện bốn mùa”
GV: Cho hs làm bài 2
5’
1
GV: Đọc mẫu toàn bài:
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
HS: Quan sát bảng nhận xét, tự viết số,. đọc số.
- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.
HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu, đoạn.
Đọc chú giải
Gv: HDHS tương tự các số còn lại.
5’
2
GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
HS: Làm bài tập 1
+ ba nghìn sáu trăm chín mươi
+ Sáu nghìn năm trăm chín tư 
+ bốn nghìn không trăm chín mươi mốt 
HS: Đọc đoạn trong nhóm và đại diện các nhóm thi đọc. 
Gv: Nhận xét - HDHS làm bài 2
8’
3
GV: HDHS tìm hiểu bài
 Mỗi tết trung thu Bác Hồ tới ai ?- Những câu nào cho biết Bác Hồ rất yêu thiêu nhi ?
Bác khuyện các cháu làm những việc gì ?
Kết thúc lá thư Bác viết lời chào như thế nào ?
 Qua bài cho em biết điều gì ?
HS: Làm bài 2
a. 5616 -> 5617 -> 5618 -> 5619 -> 5620 
b. 8009 -> 8010 -> 8011 -> 8012 -> 8013 
c. 6000 -> 6001 -> 6002 -> 6003 -> 6004 
HS: Thảo luận câu hỏi 
Nêu ND bài.
GV: Nhận xét HD bài 3
3’
4
GV: Gọi 1 vài 
Phát biểu nội dung bài.
HS: Làm bài 3
a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000
b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500
c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470 
5’
5
HS : Luyện đọc lại bài
Nhận xét bạn đọc.
GV: Nhận xét – Tuyên dương
2’
DD 
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán
Thừa số tích
Tập đọc
Báo cáo kết quả tháng thi đua" noi gương chú bộ đội” 
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
 Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : 
- Đọc đúng một sôs từ ngữ : Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan 
- Đọc trôi chảy rõ ràng, rành mạch từng nộidung, đúng giọng đọc một bản báo cáo.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp. Rèn cho HS thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: ND bài 
HS: SGK
GV: Tranh minh hoạ bài học.
HS: SGK 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS: Làm bài 3 giờ trước.
 Hát 
- Gv: Gọi HS Hai bà trưng
5’
1
GV: GT bài 
Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
- Viết 2 x 5 = 10
- Gọi HS đọc ?
- Trong phép nhân 2 nhân 5 bằng 10. 
2 gọi là gì ?
5 gọi là gì ?
10 gọi là gì ?
HS: Đọc bài trước trong sgk
5'
2
HS: Làm bài 1
Viết các tổng sau dưới dạng tích (theo mẫu).
3 + 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
a) 9 + 9 + 9 = 9 x 3
b) 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4
c) 10 + 10 + 10 = 10 x 30
Gv: Giới thiệu bài.
- Đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc
- Hướng dẫn đọc theo câu, đoạn.
5'
3
GV: Nhận xét- HD bài 2
5 x 2 = 5 + 5 = 10
2 x 5 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
3 x 4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
Hs: Luyện đọc bài nối tiếp theo câu, đoạn.
- Kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài.
5;
4
HS: Làm bài 3
b) Các thừa số là 4 x 3, tích là 12; 4 x 3 = 12
c) Các thừa số là 10 và 2, tích là 10; 20 x 2 = 40
d) Các thừa số là 5 và 4 tích là 20; 4 x 5 = 20
GV: HDHS tìm hiểu bài
 Theo em báo cáo trên là của ai?
- Bạn đó báo cáo với những ai?
- Báo cáo gồm những ND nào?
- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?
5’
6
GV: Nhận xét 
Hs: Luyện đọc diễn cảm toàn bài .
- Một số hs thi đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
5'
7
HS: Ghi bài
GV: Nêu lại ND bài, nhận xét khuyến khích hs 
2’
DD
Nhận xét tiết học, chốt lại nội dung bài
 Tiết 3:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Chính tả (TC)
Chuyện bốn mùa 
Thủ công
Ôn tập chương II: Cắt dán các chữ đơn giản
A. Mục tiêu:
1. Chép lại chính xác đoạn viết chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các vai tên riêng.
2. Luyện viết đúng các và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn l/n, dấu hỏi.
- Đánh giá kiến thức, kỹ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của HS.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
- GV Bài viết, bài tập
HS: Vở bút
- GV: Mẫu các chữ đã học
HS: Giấy, keo, kéo 
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
GV: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs.
5’
1
HS: Đọc bài viết tìm chữ khó viết
GV: Giờ trước chúng ta học bài gì?
5’
2
GV: Đọc bài viết
Cho HS viết tiếng khó viết
Hs: nêu tên các bài đã học
5’
3
HS: Tập viết chữ khó viết
Gv: Ra đề bài
5’
4
GV: Nêu nội dung bài viết
Hs: Làm bài tuỳ ý cắt 2 chữ đã học
5’
5
HS: Tìm và viết chữ khó vào vở nháp
Gv: Quan sát, nhắc nhở hs thực hành.
GV: HD viết bài.
HS nhìn chép bài vào vở.
đổi vở soát lỗi. Thu một số bài chấm., chữa.
HD làm bài tập 1 cho HS làm 
HS: Tiếp tục hoàn thành bài của mình.
HS: Làm bài 1
- Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- GV: Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm của học sinh
Lấy điểm học kì I
5’
6
GV: HDHS: Làm bài 2 trong phiếu. Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
l: lá, lộc, lại,
n: nắm, nàng,
Hs: Nộp bài
2’
DD
Nhắc lại nội dung bài - chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 4
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Thủ công
Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
Chính tả( Nghe viết)
Hai bà Trưng
A. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
- HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
Rèn kỹ năng viết chính tả.
1. Nghe viết chính xác, đoạn 4 của truyện Hai Bà Trưng, biết viết hoa đúng các tên riêng.
2. Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV:ND bài 
HS: Giấy, keo, kéo, hồ dán
- GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
- HS: Tự KT sự chuẩn bị đồ dùng của nhau.
GV: KT phần bài tập ở nhà của HS
5’
1
GV: Giới thiệu mẫu thiếp chúc mừng
HS: Đọc bài viết. Nêu ND bài
5’
2
HS: QS nhận xét mẫu.
Gv : hướng dẫn hs viết 
- Nêu nội dung chính.
- Nêu những từ khó viết, dễ viết sai.
5’
3
GV: HDHS quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
Hs: Viết bảng con những từ khó viết.
- Nhận xét, sửa sai cho bạn.
5’
4
HS:Thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng
Gv : Đọc cho Hs viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
5’
5
Gv: Chấm một số bài nhận xét – Tuyên dương bài làm đẹp.
Cho HS trưng bày sản phẩm
Hs: làm bài tập 2a + 3a
Lời giải đúng:
a/ Gì - dẻo - ra - duyên
Bài 3a, Lạ, lao động, liên lạc, nong đong, lênh đênh 
- nón, nông thôn, nôi, nong tằm 
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Ngày soạn: 16/1/2008
Ngày giảng, Thứ năm ngày 18 tháng 1 năm 2008
 Tiết 1:
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Luyện từ và câu
Từ ngữ chỉ về các mùa
đặt và trả lời câu hỏi
Toán
Các số có 4 chữ số (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
1. Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
2. Xếp được các ý theo lời bà đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm.
3. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ?
- Giúp HS: Nhận biết cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số.
- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Bài tập.
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
 Hát
Hs làm bài tập 2 tiết trước.
5’
1
HS: Làm bài 1: (Miệng)
Tháng giêng , T2., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
Gv: Viết lên bảng số 5247. Gọi HS đọc . số 5247 có mấy nghìm, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
Tương tự với các số còn lại.
5’
2
GV: Gọi HS nêu Kết quả 
HS: Làm bài tập 1
a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
5757 = 5000 + 700 + 50 +7 .
b. 2002 = 2000 + 2 
 8010 = 8000 + 10
5’
3
HS: Làm bài 2
Mùa xuân: b
Mùa hạ: a
Mùa thu: c, e
Mùa đông: d
Gv: Chữa bài tập 1
- Hướng dẫn làm bài tập 2
GV: HDHS làm bài3
 Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- Khi nào HS được nghỉ hè ?
- Khi nào HS tựu trường ?
Mẹ thường khen em khi nào ?
ở trường em vui nhất khi nào ?
HS: Làm bài 2 
4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 
 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 .
 9000 + 10 + 5 = 9015 
 4000 + 400 + 4 = 4404 
 2000 + 20 = 2020 .
HS: Làm bài 3
 Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè. HS tựu trường vào cuối tháng 8.
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- ở trường em vui nhất khi em được điểm 10.
GV: Nhận xét – HD bài 3
8555 ; 8550 ; 8500
5’
5
GV: Gọi từng cặp đối đáp trước lớp.
HS: Làm bài tập 4
; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
 Tiết 2
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
 Toán.
 Bảng nhân 2
Luyện từ và câu
Nhân hoá ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi khi nào?
A. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Thực hành nhân 2, giải toán và đếm thêm 2.
1. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá
2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Nội dung bài
HS: SGK
- GV: Phiếu BT 
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
HS :Làm bài 2 tiết trước?
 Hát
Hs : KT sự chuẩn bị của nhau
5’
1
HS: Chuẩn bị bộ thực hành
GV: HDHS làm bài 1
Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
GV: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số).
Lấy các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn.- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
- Viết 2 x1 = 2
- Yêu cầu HS đọc ?
- Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
Hs: làm bài tập 2
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò bợ
Chị
Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
7'
2
HS: Làm bài tập 1
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 10
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
Gv: Nhận xét - Hướng dẫn làm bài tập 3
5'
3
GV: Nhận xét- HD bài 2
Bài giải:
6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
 Đáp số: 12 chân
HS: làm bài 3
a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
c) Chúng em học  trong HK I.
5'
4
HS: Làm bài 3 
2
4
6
8
1
1
1
1
1
2
0
2
4
6
8
0
GV: Nhận xét HD bài 4
a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1.
b) ngày 31/5 hoặc cuối T5
c) Đầu T6.
5'
5
GV: Nhận xét Tuyên dương
Hs: Chữa bài tập 3 vào vở.
2’
CCDD
GV: Nhận xét – Tuyên dương.
 Tiết 3
Nhóm trình độ 2
Nhóm trình độ 3
Môn
Tên bài 
Kể chuyện
Chuyên bốn mùa
Tự nhiên và xã hội
Vệ sinh môi trường như thế nào
A. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã học: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Dựng lại câu chuyện theo các vai.
Sau bài học HS biết:
+ Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
+ Cần có ý thức và hành vi đúng, phóng chánh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khẻo cho bản thân và cộng đồng.
+ Giải thích được tại sao cần phải sử lý nước thải.
B. Đồ dùng:
C. Các HĐ
GV: Tranh minh hoạ 
HS: SGK
GV: Tranh SGK
HS: SGK
TG
HĐ
1’
4'
ôĐTC
KTB
Hát
 HS: Đọc lại bài Chuyện bốn mùa.
 Hát
Nêu nội dung bài tiết trước.
5’
1
GV: Kể chuyện - HDHS kể chuyện
HS: Quan sát
Tranhtrao đổi nhóm cặp đôi về những hành vi đúng sai 
5’
2
HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm
GV: Gọi HS bày tỏ ý kiến
5’
3
GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình 
Cho HS kể trong nhóm
HS: Thảo luận
ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu ? 
- theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa ? 
- Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh 
, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ? 
- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh, Tại sao ? 
- Theo bạn, nước thải có cần xử lý không ?
HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện
Kể theo vai trong nhóm
Gv: Gọi một số hs báo cáo kết quả
* kết luận : Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết
5’
4
GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện 
HS: Đọc phần bài học
2’
DD
Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau
Tiết 4 : Âm nhạc : học chung
Học hát : Bài em yêu trường em ( Lời 1 )
I. Mục tiêu :
	- HS biết bài hát : Em yêu trường em do nhạc sĩ Hoàng Vân sáng tác. Nhạc sĩ Hoàng Vân là một trong những nhạc sĩ nổi tiếng của nước ta.
	- Hát đúng gia điệu, thể hiện đúng các tiếng có luyến 2 âm hoặc 3 âm.
	- Giáo dục các em yêu mến trường lớp, thầy giáo, cô giáo và bạn bè.
II. Các hoạt động dạy học : (35')
A. ổN định tổ chức: (1') Hát
b Bài mới: (32')
1. Hoạt động 1 : Dạy hát bài em yêu trường em 
- GV giới thệu tên bài hát và ten tác giả 
- GV hát mẫu bài hát 
- HS chú ý nghe 
- GV đọc lời ca 
- HS đọc đồng thanh lời ca 
- GV dạy HS hát từng câu theo hình thức móc xích : chú ý những tiếng hát luyến 2 âm 
- HS hát theo HD của GV 
Cô giáo hiền, sách đến trường, muôn vàn yêu thương ,. 
- HS nghe GV HD 
+ Những tiếng hát luyến 3 âm 
Nào sách nào vở, nào phấn nào bảng .
- HS hát hoàn thiện cả bài 
2. Hoạt động 2 : Hát kết hợp gõ đệm .
- Đệm theo phách 
- HS hát + gõ đệm theo phách 1 lần 
Em yêu trường em với bao bạn thân 
 X x xx x x xx
- HS hát + gõ đệm theo nhóm 
- GV yêu cầu HS hát nối tiếp 
Nhóm a. hát câu 1 + 3 
Nhóm b. Hát câu 2 + 4 
- H

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc