Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19

A/ Mục tiêu : (Sgv tr 179).

B/ Chuẩn bị :

 - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng , khu rừng , mặt hồ , vùng biển .

 - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .

 C/ Lên lớp :

 

doc 30 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c em sẽ cùng tìm hiểu Bài 2 :
- Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS phát biểu. Nhận xét , chữa bài cho bạn 
+ Nhận xét , kết luận lời giải đúng .
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? chỉ tên của người , con vật ( đồ vật , cây cối được nhắc đến trong câu ) 
Bài 4 :
-Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu đề .
- Yêu cầu lớp thảo luận trả lời câu hỏi .
- Gọi HS phát biểu và bổ sung 
+ Nhận xét , kết luận câu trả lời đúng .
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh từ .
+Hỏi : Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? 
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? 
 -Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng .
-3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ , tục ngữ .
2 HS đứng tại chỗ đọc .
-Lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng , trao đổi , thảo luận cặp đôi .
+Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu , HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK.
- Nhận xét , bổ sung bài bạn làm trên bảng .
+ Đọc lại các câu kể :
1. Một đàn ngỗng vươn cổ dài cổ , chúi mỏ về phía trước , định đớp bọn trẻ .
2. Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần , chạy biến .
3. Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến .
4. Em liền nhặt một cành xoan , xua đàn ngỗng ra xa .
5. Đàn ngỗng kêu quàng quạc , vươn cổ chạy miết .
-1 HS làm bảng lớp , cả lớp gạch bằng chì vào SGK .
- Nhận xét , chữa bài bạn làm trên bảng . 
1. Một đàn ngỗng / vươn cổ dài cổ , chúi 
 CN
mỏ về phía trước , định đớp bọn trẻ .
2. Hùng / đút vội khẩu súng vào túi quần 
 CN 
chạy biến .
3. Thắng / mếu máo nấp vào sau lưng
 CN
Tiến. 
4. Em / liền nhặt một cành xoan , xua
 CN 
 đàn ngỗng ra xa .
5. Đàn ngỗng / kêu quàng quạc , vươn 
 CN
 cổ chạy miết .
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người , của vật trong câu .
+ Lắng nghe .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành .
- Lắng nghe .
+ Phát biểu theo ý hiểu .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
* Hoa đang viết thư .
* Con mèo nhà em rất đẹp.
* Cây bông hồng trước sân đang nở hoa đỏ thắm .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm theo cặp . 
-Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu .
-Chữa bài (nếu sai)
- Trong rừng , chim chóc hót véo von .
 CN
-Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước .
 CN
-Thanh niên / lên rẫy .
 CN
-Em nhỏ / đùa vui trước sàn nhà .
 CN
-Các cụ già / chụm đầu bên những chén
 CN 
rượu Cần.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-Gọi HS nhận xét , kết luận lời giải đúng .
+ Gọi HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
+Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ hoạt động của mọi người .
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
3.Củng cố – dặn dò:
-Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì ? 
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
-Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.
 CN
-1 HS đọc thành tiếng.
-1HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào SGK 
- Nhận xét chữa bài trên bảng .
+ Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu .
+ Mẹ em luôn dậy sớm để lo bữa sáng cho cả nhà .
+ Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm .
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Quan sát và trả lời câu hỏi .
+ Trong tranh bà con nông dân đang ra đồng gặt lúa , mấy bạn học sinh đang cắp sách đến trường , các bác nông dân đang đánh trâu ra cày ruộng , trên cành cây những chú chim đang chuyền cành hót líu lo .
- Tự làm bài .
- 3 - 5 HS trình bày .
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên .
_______________________________________________
 Ngày soạn : 9-1-2009
 Ngày dạy : Thứ năm , ngày 15-1-2009
 Tiết 1 	TOÁN 
 DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH 
 A/ Mục tiêu: (Sgv tr 183).
 B/ Chuẩn bị:: 
 - Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ sách giáo khoa .
 - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
 - Giấy kẻ ô li , cạnh 1 cm , thước kẻ , e ke và kéo .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
 + Hình bình hành có đặc điểm gì ?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác:
+Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành :
+ Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ đoạn AH vuông góc với CD .
+ Giới thiệu đến học sinh cạnh DC là đáy hình bình hành ; đoạn AH gọi là chiều cao của hình bình hành 
+ GV đặt vấn đề : - Chúng ta hãy tính diện tích hình bình hành .
 + Cho HS quan sát và kẻ được chiều cao AH vào hình hình bình hành , hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại ( như hình vẽ SGK ) để có hình chữ nhật ABIH .
+ Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng .
-Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật .
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài .
* Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành 
+ Nếu gọi diện tích hình bình hành là S .
- Đáy hình bình hành là a .
- Chiều cao là h .
S = a x h 
+Ta có công thức : 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại .
 c) Luyện tập :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài .
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng .
+ Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành .
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
5cm 4cm 
 9cm 13cm
 9cm
 7cm
-Nhận xét bài làm học sinh .
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
*Bài 2 : 
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Hỏi học sinh các dự kiện và yêu cầu đề bài .
+ GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng 
+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành .
-Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
5cm 5cm 
 10 cm 10cm 
+ Em có nhận xét gì về diện tích hai hình này ? 
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
* Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu đề bài 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi 1 em lên bảng tính .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài tập trong vở BT.
- HS thực hiện yêu cầu .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
-Lớp theo dõi giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Quan sát hình bình hành ABCD, gọi tên và nhận biết về cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành .
+ Thực hành kẻ đường cáo AH sau đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH.
+ Hình chữ nhật ABHI có chiều dài bằng đáy hình bình hành và chiều rộng bằng chiều cao hình bình hành .
+ Tính diện tích hình chữ nhật ABIH chính là tính diện tích hình bình hành ABCD .
+ Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều rộng 
( chiều cao ) .
- 2HS nêu lại qu tắc và công thức tính diện tích hình bình hành , lớp đọc thầm . 
-1 HS đọc thành tiếng .
- Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở .
+ 3 HS lên bảng làm .
a/ Diện tích hình bình hành:
 5 x 9 = 45 cm 2
b/ Diện tích hình bình hành:
 13 x 4 = 52 cm 2
c/ Diện tích hình bình hành:
 7 x 9 = 63 cm 2
+ Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao .
-1 HS đọc thành tiếng .
- Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng , và chiều dài 
( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành )
 - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành .
- HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở 
+ 1 HS lên bảng làm .
a/ Diện tích hình bình hành :
 5 x 10 = 50 cm 2
b/ Diện tích hình chữ nhật :
 5 x 10 = 50 cm 2
- Hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau .
+ Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh .
-1 em đọc đề bài . 
- Lớp làm bài vào vở .
-1 em sửa bài trên bảng .
+ Đổi 4 dm = 40 cm 
 a/ Diện tích hình bình hành :
 40 x 34 = 1360 cm 2
+ Đổi 4 m = 40 dm 
b/ Diện tích hình bình hành :
 40 x 13 = 520 dm 2
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập. 
_________________________________________
 Tiết 2:	 ĐỊA LÍ 
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ 
 I.Mục tiêu : (Sgv tr 93).
 II.Chuẩn bị :
 -Bản đồ :Địa lí tự nhiên, hành chính VN.
 -Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
 III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2.KTBC : 
 -Thủ đô Hà Nội.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài : 
 1/.Đồng bằng lớn nhất của nước ta:
 *Hoạt động cả lớp: 
 -GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi:
 +ĐB Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do các sông nào bồi đắp nên ?
 +ĐB Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai.)?
 +Tìm và chỉ trên BĐ Địa Lí tự nhiên VN vị trí ĐB Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau, các kênh rạch .
 GV nhận xé, kết luận.
 2/.Mạng lưới sông ngòi ,kênh rạch chằng chịt:
 *Hoạt động cá nhân:
 GV cho HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
 +Tìm và kể tên một số sông lớn,kênh rạch của ĐB Nam Bộ.
 +Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của ĐB Nam Bộ (nhiều hay ít sông?)
 +Nêu đặc điểm sông Mê Công .
 +Giải thích vì sao nước ta lại có tên là sông Cửu Long?
 -GV nhận xét và chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế  trên bản đồ .
 * Hoạt độngcá nhân:
 -Cho HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi :
 +Vì sao ở ĐB Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông ?
 +Sông ở ĐB Nam Bộ có tác dụng gì ?
 +Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô, người dân nơi đây đã làm gì ?
 -GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở ĐB Nam Bộ .
4.Củng cố : 
 -GV cho HS so sánh sự khác nhau giữa ĐB Bắc Bộ và ĐB Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu , sông ngòi, đất đai .
 -Cho HS đọc phần bài học trong khung.
5.Tổng kết - Dặn dò:
 -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Người dân ở ĐB Nam Bộ”.
 -Nhận xét tiết học .
-HS chuẩn bị .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS trả lời.
 +Nằm ở phía Nam. Do sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên.
 +Là ĐB lớn nhất cả nước ,có diện tích lớn gấp 3 lần ĐB Bắc Bộ. ĐB có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt .Ngoài đất đai màu mỡ còn nhiều đất chua, mặn, cần cải tạo.
 +HS lên chỉ BĐ.
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời câu hỏi .
 +HS tìm.
 +Do dân đào rất nhiều kênh rạch nối các sông với nhau ,làm cho ĐB có hệ thống kênh rạch chằng chịt .
 +Là một trong những sông lớn trên thế giới bắt nguồn từ TQ chảy qua nhiều nước và đổ ra Biển Đông.
 +Do hai nhánh sông Tiền, sông Hậu đổ ra bằng chín cửa nên có tên là Cửu Long .
-HS nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-HS so sánh .
-3 HS đọc.
_____________________________________
Tiết 3 	 ÂM NHẠC
 	 (GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH) 
_____________________________________
 Tiết 4	TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI 
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
 I. Mục tiêu: (Sgv tr16 T2).
 II. Đồ dùng dạy học:
+Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài (trực tiếp và gián 
tiếp)trongbài văn miêu tả đồ vật 
 + Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh .
+ GV mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài 
2. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1:
-1hs đọc đề bài.
 -Yc hs thảo luận điểm giống nhau và khác nhau ở các cách mở bài.
Gv nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu .
+ Nhắc HS chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em , đó có thể là chiếc bàn học ở trường hoặc ở nhà 
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và gián 
tiếp) cho bài văn .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
 Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em .
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-2 HS thực hiện . 
- Lắng nghe .
-Hs thảo luận nhóm 4.
 -đại diện nhóm trình bày:
+Giống nhau: Đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách.
 +Khác nhau: đoạn a, b giới thiệu ngay đồ vật cần tả (mở bài trực tiếp). Đoạn c nói chuyện khác để dẫn vào đồ vật cần giới thiệu.
 - 2 HS đọc thành tiếng .
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu cầu .
-1 Lắng nghe .
 Tiếp nối trình bày , nhận xét .
+ Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh này là người bàn ở trường thân thiết , gần gũi với tôi đã hai năm nay .
+ Cách 2 gián tiếp : Tôi rất yêu quý gia đình tôi , gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và các anh chị em thân thương , có những đồ vật , đồ chơi thân quen , gắn bó với tôi . Nhưng thân thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn học xinh xắn của tôi .
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên. 
_________________________________________________
 Ngày soạn : 9-1-2009
 	 Ngày dạy : Thứ sáu , ngày 16-1-2009
 Tiết 1 	TOÁN 
 LUYỆN TẬP 
 I. Mục tiêu (Sgv tr 184).
 II. Chuẩn bị : 
- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như các bài tập sách giáo khoa .
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 .
 III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà .
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi :
 - Diện tích hình bình hành và nêu công thức tính diện tích hình bình hành ?
-Nhận xét ghi điểm từng học sinh .
 2.Bài mới 
 a) Giới thiệu bài:
 c) Luyện tập :
*Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. 
-Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
+ GV vẽ các hình và đặt tên các hình như SGK lên bảng .
+ Yêu cầu 1 HS nêu các cặp cạnh đối diện ở từng hình .
-Gọi 3 học sinh đọc kết quả, lớp làm vào vở và chữa bài 
A	B E G M N
D C E 
 K H Q P 
-Nhận xét bài làm học sinh .
*Bài 2 : 
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-GV kẻ sẵn bảng như sách giáo khoa lên bảng .
+ Yêu cầu 2 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 
-Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ?
-Nhận xét , ghi điểm bài làm học sinh .
 Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu đề bài .
+ GV treo hình vẽ và giới thiệu đến học sinh tên gọi các cạnh của hình bình hành .
 A a B 
 b
 C D
+ Giới thiệu cách tính chu vi hình bình hành .
+ Tính tổng độ dài 2 cạnh rồi nhân với 2 .
- Công thức tính chu vi :
P = ( a + b ) x 2 
+ Gọi chu vi hình bình hành ABCD là P , cạnh AB là a và cạnh BC là b ta có : 
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Gọi 1 em lên bảng tính .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 
 *Bài 4 : 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
+ Đề bài cho biết gì ? và yêu cầu gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1 HS sửa bài .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bàitập trong vở BT.
- HS thực hiện yêu cầu .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
-1 HS đọc thành tiếng .
-Nêu tên các cặp cạnh đối diện trong các hình chữ nhật ABCD , hình bình hành EGHK và tứ giác MNPQ , 
- HS ở lớp thực hành vẽ hình và và nêu tên các cặp cạnh đối diện của từng hình vào vở.
+ 3 HS đọc bài làm .
a/ Hình chữ nhật ABCD có : 
- Cạnh AB và CD , cạnh AC và BD
 b/ Hình bình hành EGHK có :
- Cạnh EG và KH, cạnh EKvà GH
c/ Tứ giác MNPQ có :
- Cạnh MN và PQ , cạnh MQ và NP
-1 HS đọc thành tiếng .
- Kẻ vào vở .
 - 1 HS nhắc lại tính diện tích hình bình hành .
- HS ở lớp tính diện tích vào vở 
+ 1 HS lên bảng làm .
Độ dài đáy
7cm
14 dm
23 m
Chiều cao 
16cm
13dm
16m
Diện tích 
7 x 16 = 
112 cm2 
14 x 13= 
182 dm2
23 x 16=
368 m 2
- Tính diện tích hình bình hành .
-1 em đọc đề bài . 
+ Quan sát nêu tên các cạnh và độ dài các cạnh AB và cạnh BD .
+ Thực hành viết công thức tính chu vi hình bình hành .
+ Hai HS nhắc lại .
- Lớp làm bài vào vở .
-1 em sửa bài trên bảng .
 a/ Chu vi hình bình hành :
 ( 8 + 3 ) x 2 = 22 (cm)
b/ Chu vi hình bình hành :
 ( 10 + 5 ) x 2 = 30 (dm)
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Cho biết mảnh đất hình bình hành có đáy 40 dm , chiều cao 25 dm .
+ Đề bài yêu cầu tính diện tích của mảnh đất .
+ Lớp làm vào vở , 1 HS lên bảng làm bài .
* Giải : 
- Diện tích mảnh đất hình bình hành :
 40 x 25 = 1000 ( dm 2 )
 Đáp số : 1000 dm 2 
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập. 
_________________________________________
 Tiết 2	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ :TÀI NĂNG 
I. Mục tiêu: (Sgv tr 18).
II. Đồ dùng dạy học: 
+Từ điển tiếng Việt , hoặc một vài trang phô tô từ điển tiếng Việt phục vụ cho bài học. 
+4 - 5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu và xác định chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? .
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/. Các từ có tiếng tài " có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường .
b/ Các từ có tiếng tài " có nghĩa là " tiền của" 
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ :
+HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm a/ 
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như nhóm a.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: + Nghĩa bóng của các câu tục ngữ nào ca ngợi sự thông minh , tài trí của con người ?
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học hoặc đã viết có nội dung như đã nêu ở trên .
+ Nhận xét câu trả lời của HS . 
+ Ghi điểm từng học sinh .
Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Giúp HS hiểu nghĩa bóng .
a/ Người ta là hoa đất 
( ca ngợi con người là tinh hoa , là thứ quý giá nhất của trái đất )
b/ Chuông có đánh mới kêu 
 Đèn có khêu mới tỏ 
( Ý nói có tham gia hoạt động ,làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình )
c/ Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
( ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng , nhờ có tài có chí , có nghị lực đã làm nên việc lớn )
-Gọi HS đọc câu tục ngữ mà em thích giải thích vì sao lại thích câu đó .
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
-GV nhận xét, chữa lỗi (nếu có ) cho từng HS 
-Cho điểm những HS giải thích hay.
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm tài năng và chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng viết.
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được.
Tài hoa , tài giỏi , tài nghệ , tài ba , tài đức , tài năng ,
+ tài trợ , tài nguyên , tài sản , tiền tài ,
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
-HS có thể đặt:
+Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa .
+ Anh hùng lao động Hồ Giáo là người công nhân rất tài năng .
+ Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc .
+ Các công ty lớn như pép si , cô ca cô la đang bỏ tiền ra tài trợ cho đội bóng đá nữ Việt Nam .
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Suy nghĩ và nêu .
a/ Người ta là hoa đất .
b/ Nước lã mà vã nên hồ 
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan .
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
+ Lắng nghe .
+HS tự chọn và đọc các câu tục ngữ 
+Người ta là hoa của đất .
- Đây là câu tục ngữ chỉ có 5 chữ nhưng đã nêu được một nhận định rất chính xác về con người 
- Em thích câu : Nước lã mà vã nên hồ 
+ Hình ảnh của nước lã vã nên hồ trong câu tục ngữ rất hay .
+ Em thích câu : Chuông có đánh mới kêu 
 Đèn có khêu mới tỏ 
- Vì hình ảnh chuông , đèn trong câu tục ngữ rất gần gũi giúp cho người nghe dễ hiểu và dễ so sánh ...
___________________________________
Tiết 3	 TẬP LÀM VĂN 
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu: (Sgv tr 20).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật .
+ Bút dạ , 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2 
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách mở bài trong bài văn tả đồ vật ( mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp ) .
-Nhận xét chung.
+Ghi điểm từng học sinh 
2/ Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : 
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi ,thực hiện yêu cầu.
+ Nhắc HS : - Các em chỉ đọc và xác định đoạn kết bài trong bài văn miêu tả chiếc nón .
+ Sau đó xác định xem đoạn kết bài này thuộc kết bài theo cách nào ? ( mở rộng hay không mở rộng) .
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi nhận xét chung và cho điểm những HS làm bài tốt .
Bài 2 : 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Yêu cầu trao đổi , lựa chọn đề bài miêu tả
 ( là cái thước kẻ , hay cái bàn học , cái trống trường ,..) .
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết một đoạn kết bài theo

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 19 CKT.doc