Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 1 năm học 2008

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS củng cố về viết các số từ 0 đ 100, thứ tự của các số.

 - Số có 1 chữ số, hai chữ số, số liền trước, liền sau của 1 số.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Một bảng cái ô vuông (như sgk)

 - Bảng con, phấn.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra:

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 10 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 717Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 1 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008
Toán
ôn các số đến 100
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về viết các số từ 0 đ 100, thứ tự của các số.
	- Số có 1 chữ số, hai chữ số, số liền trước, liền sau của 1 số.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một bảng cái ô vuông (như sgk)
	- Bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Nhóm 2 em
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài
a) Nêu tiếp các số có 1 chữ số? 0, 1, 2,...
- Viết số bé nhất có 1 chữ số?
- Số lớn nhất có 1 chữ số?
- GV cho HS đọc ghi nhớ
? Có? Số có 1 chữ số?
Bài 2: Hoạt động nhóm
- GV chia lớp làm 4 nhóm
? Nêu tiếp các số có 2 chữ số.
? Viết số bé nhất có 2 chữ số.
- Số lớn nhất có 2 chữ số?
- GV gọi các nhóm trình bày.
- Lớp cùng GV nhận xét.
? Có? Số có 2 chữ số
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài
? Nêu số liền trước số 34.
? Nêu số liền sau số 34.
- GV phát phiếu cho HS làm cá nhân.
+ Viết số liền sau số 30
+ Viết số liền trước số 90
+ Viết số liền trước số 99
+ Viết số liền sau số 99
- 1 HS đọc đề bài
- HS làm nhóm 2
 Bạn nêu – bạn đáp
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- Số 0
- Số 9
- Có 10 số có 1 chữ số là: 0, 1, , 9
- HS đọc đề bài
- Các nhóm dựa vào bảng để hoạt động nhóm.
- Số 10
- Số 99
- Có 90 số
- Số 33
- Số 35
- HS làm bài
- Số 31
- Số 89
- Số 98
- Số 100
	4. Củng cố dặn dò:
	? Có? Số có 2 chữ số.
	? Có? Số có 2 chữ số.
- HS chơi trò chơi: Nêu nhanh số liền sau, liền trước 1 số.
- Nhận xét qua giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Tập đọc
Tiết 1, 2: Có công mài sắt có ngày nên kim (T1+T2)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài; các từ có vần mới: quyển nguệch ngoạc, quay.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phảy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (cậu bé, bà cụ).
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng câu tục ngữ: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
3. Thái độ: Rút được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài.
	- Bảng phụ viết sẵn câu văn dài hướng dấn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
	a) Giới thiệu bài:
	- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
	+ Tranh vẽ những ai?	Bà cụ và cậu bé.
	+ Họ đang làm gì?	Bà cụ miệt mài mài vật gì đó
	- Cậu bé đang nhìn Bà cụ:
	+ Muốn biết Bà cụ làm gì?	Cậu bé nói gì?
Hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”.
	b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu:
* HD đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a, HS đọc nối tiếp từng câu.
- GV phát hiện từ khó ghi bảng.
b, Đọc theo đoạn. 
- HD ngắt giọng.
c, Đọc đoạn trong nhóm.
d, Thi đọc giữa các nhóm.
g, Đọc đồng thanh.
HD nghe
- HS đọc.
- HS luyện đọc từ.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Mỗi khi  sách/ cậu  dòng/ đã  dài/ rồi bỏ dở.
+ Bà ơi! Bà  thế/ thỏi sắt to như thế (giọng ngạc nhiên)
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đồng thanh, cá nhân.
- Đọc đồng thanh đoạn 1, đoạn 2.
	3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
GV gọi HS đọc câu hỏi:
C1: Lúc đầu cậu bé học nhanh như thế nào?
C2:- Câu bé thấy Bà cụ đang làm gì?
 - Bà cụ mài để làm gì?
 - Những câu nào cho thấy cậu bé tin mài sắt thanh kim: 
C3: - Bà cụ giảng giải như thế nào?
 - Đến lúc này cậu bé có tin bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
C4: Câu chuyện khuyên em điều gì?
GV chốt: Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công.
- Mỗi khi cầm quyển sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, vất  xong chuyện.
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
- Để làm một cái kim khâu.
Thỏi sắt to như thế làm sao mài thanh kim được.
- Mỗi ngày  thanh tài.
- Cậu bé tin. Cậu bé hiểu ra quay về nhà học bài.
- Nhẫn lại, kiêm trì, làm việc cần cù, chăm chỉ không ngại khó ngại khổ.
	c) Luyện đọc lại:
- GV tổ chức học bài phân vai: người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé.
- GV cùng lớp nhận xét nhóm, cá nhân đọc hay.
	4. Hoạt động nối tiếp:
- Em thích ai(nhân vật nào?) ? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
 Thứ ba ngày 9 tháng 9 năm 2008
Toán
Tiết 2: Ôn tập các số đến 100
ôn các số đến 100 ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS củng cố về đọc, viết và so sánh các số có 2 chữ số.
2. Kỹ năng: - Phân tích số có 2 chữ số theo chục và thứ tự.
3. Thái độ: GD học sinh yêu toán học; 
 Biết vận dụng trong đời sống hàng ngày
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng như bài 1 sgk.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra: Chữa bài tập 3.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết phân tích số.
- GV tự cho HS làm nháp.
Bài 1:
? Tám chục năm đơn vị.
? Phân tích số 85
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài.
HS lên bảng làm.
* Hoạt động 2: Làm trên phiếu
Bài 3: 
GV giao nhiệm vụ
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV chấm., chữa bài, nhận xét.
Bài 5: GV cho HS chơi trò chơi điền số tiếp sức.
- Nhận xét, cho điểm.
- HS làm bài, tự nêu cách làm.
- Viết số: 85
 85 = 80 + 5
- HS tự làm theo mẫu
 57 = 50 +7
- HS đọc đề bài.
Điền dấu thích hợp: >, <, = vào ô trống
- HS làm phiếu.
N1: 34 < 38
 72 >70
N2: 27 <72
 68 = 68
 N3: 80 + 6 > 85
 40 + 4 = 44
- HS đọc đề bài.
- Tự tìm cách làm và viết vào vở:
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, 33, 45, 54
b) Từ lớn đến bé: 54, 45, 33, 23.
- HS tự cử đại diện 2 nhóm lên chơi.
4. Hoạt động nối tiêp:
- Nhận xét, 1 em phân tích số: 95 = 90 + 5
Kể chuyện:
Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu:
	* Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
	* Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bốn tranh minh hoạ truyện kể.
	- Một cái kim khâu.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn kể chuyện.
a) Kể từng đoạn theo tranh
- GV nhận xét qua mỗi lần HS kể.
- GV khuyến khích động viên những em kể bằng ngôn ngữ tự nhiên của mình.
b) Kể toàn bộ câu chuyện.
- Kể theo vai.
- HS quan sát tranh, đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
- HS nối tiếp kể từng đoạn trong nhóm của mình.
- HS kể trước lớp.
- HS kể nối tiếp theo đoạn (4 đoạn 4 em kể)
- Từng nhóm kể
- Ba em khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo vai.
 + Người dẫn chuyện.
 + Bà cụ.
 + Cậu bé.
- GV cùng lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
	4. Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học
	- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
Chính tả (Tập chép)
Tiết 1: có công mài săt, có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu:
	- Chép lại chính tả các đoạn trích trong bài: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày mỗi đoạn văn chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô.
	- Củng cố qui tắc viết: c/k
	- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
	- Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu đoạn chép
? Đoạn này chép từ bài nào?
? Đoạn chép này là lời của ai?
? Bà cụ nói gì?
* Hướng dẫn học sinh nhận xét.
? Đoạn chép đầu có mấy câu?
? Cuối câu có dấu gì?
? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
? chữ đầu câu được viết như thế nào?
* Hướng dẫn HS chép bài vào vở?
- GV theo dõi uốn nắn.
*GV chấm chữa bài:
- Chấm 5 đến 7 bài và nhận xét
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV xoá bảng 9 chữ cái.
- HS nhìn bảng đọc đoạn chép.
- “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
- Lời bà cụ nói với cậu bé.
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì làm việc gì cũng thành công.
- Có 2 câu.
- Dấu chấm.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên và viết lùi vào một ô.
- Mỗi HS tập viết bảng con chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu.
- HS nhìn bảng chép bài
- HS tự sửa lỗi chéo cho nhau, viết lỗi sai bằng bút trì ngoài lề.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.
- HS nhìn bảng đọc
- HS nối tiếp nhau theo nhóm.
	4. Hoạt động nối tiếp:
	- Nhận xét giờ học, khen, cần chấn chỉnh.
Thể dục
Tiết 1: Giới thiệu chương trình 
Trò chơi: diệt các con vật có hại
I. Mục tiêu:
	- Giới thiệu chương trình lớp 2. HS biết đọc một số nội qui cơ bản của chương trình và thái độ học tập đúng.
	- Một số qui định trong giờ học thể dục. Yêu cầu biết được những điểm cơ bản và từng bước vận dụng vào quá trình học tập để tạo thành nề nếp.
	- Biên chế tổ, chọn cán sự.
	- Học giậm chân tại chỗ, đứng lại.
	- Ôn tại chỗ: Diệt các con vật có hại. YC tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
	- Một còi.
III. Hoạt động dạy học:
	A- Phần mở đầu:
- GV tập trung học sinh phổ biến nội dung
- Tập hợp, phổ biến ND, YC giờ tập.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
	B- Phần cơ bản:
- GV giới thiệu chương trình thể dục lớp 2
Theo phương pháp kể chuyện thông qua đó nhắc nhở học sinh tập và tính kỉ luật.
- GV nhắc nhở một số qui định khi học (2 đến 3 phút)
- GV cùng tham gia trò chơi (5"6 phút)
- HS nhắc lại nội qui tập luyện.
- chia lớp làm 4 tổ.
- Cán sự:
- Cho HS giậm chân tại chỗ và đứng lại (5 " 6 phút)
- 1 HS nhắc lại cách chơi cho HS chơi thử , chơi chính thức có thưởng có phạt.
	C- Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài (2 phút)
- GV nhận xét qua giờ
- HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP _ Ban sua.doc