Giáo án các môn lớp 2, học kì II - Tuần 20

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.

2. Kỹ năng: Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.

- Hiểu nội dung bài: Ong Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.

3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

 

doc 40 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 790Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2, học kì II - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lại bài lần 2.
Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến nữa?
Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân? 
Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện qua các từ ngữ nào?
Theo con, qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả lờo câu hỏi: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến?
Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: Mùa nước nổi
Hát
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài.
Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là: nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm điều, loài,
+ Các từ đó là: tàn, nắng vàng, rực rỡ, nảy lộc, nồng nàn, nhã, thoảng, bay nhảy, nhanh nhảu, đỏm dáng, mãi sáng, nở,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau.
1 HS khá đọc bài.
HS dùng bút chì gạch chân các từ này.
Một số HS đọc bài cá nhân.
1 HS khá đọc bài.
Đọc phần chú giải trong sgk.
Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu: Vườn cây lại đầy tiếng chim / và bóng chim bay nhảy.//
Nhấn giọng các từ ngữ sau: đầy, nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm.
Một số HS đọc bài cá nhân.
1 HS khá đọc bài.
HS nêu cách ngắt giọng, HS khác nhận xét và rút ra cách ngắt đúng: Nhưng trong trí nhớ ngây thơ của chú / còn sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, / biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới.
HS đọc bài.
3 HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.
Luyện đọc theo nhóm.
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.
Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm hơn. Chim én bay về
HS đọc thầm lại bài và trả lời câu hỏi. Ví dụ: Khi mùa xuân đến bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ; cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra hoa; chim chóc bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây.
Hương vị của mùa xuân: hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoang thoảng.
Vẻ riêng của mỗi loài chim: chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Xuân về đất trời, cây cối, chim chóc như có thêm sức sống mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS.Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3.
2Kỹ năng:Aùp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Củng cố kĩ năng thực hành đếm thêm 2, đếm thêm 3.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3. Hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ toán hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện tập, củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 3.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
3
	x 3
Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
Viết 9 vào ô trống trên bảng và yêu cầu HS đọc phép tính sau khi đã điền số. Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?
Viết lên bảng:
12
3
	x . . .
Hỏi: 3 nhân với mấy thì bằng 12?
Vậy chúng ta điền 4 vào chỗ trống. Các em hãy áp dụng bảng nhân 3 để làm bài tập này.
Nhận xét cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS áp dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Tiến hành tương tự như với bài tập 3.
Bài 5:
Hỏi: Bài tập yêu cầu điều gì?
Gọi 1 HS đọc dãy số thứ nhất.
Dãy số này có đặc điểm gì? (Các số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau mấy đơn vị?)
Vậy số nào vào sau số 9? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
Yêu cầu HS vừa làm bài trên bảng giải thích cách điền số tiếp theo của mình.
GV có thể mở rộng bài toán bằng cách cho HS điền tiếp nhiều số khác.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc nhở HS còn chưa chú ý học bài, chưa học thuộc bảng nhân.
Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 2, 3.
Chuẩn bị: Bảng nhân 4.
Hát
2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
Làm bài và chữa bài.
Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống.
Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số (thành phần) của phép nhân.
Quan sát.
3 nhân với 4 bằng 12.
Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.
Làm bài theo yêu cầu:
Tóm tắt
	1 can	: 3 l
	5 can	: . . .l?
Bài giải
	5 can đựng được số lít dầu là:
	3 x 5 = 15 (l)
	Đáp số: 15 l
 - HS làm bài. Sửa bài.
Bài tập yêu cầu chúng ta viết tiếp số vào dãy số.
Đọc: ba, sáu, chín, . . . .
Các số đứng liền nhau hơn kém nhau 3 đơn vị.
Điền số 12 vì 9 + 3 = 12
2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Trả lời: ý b là dãy số mà các số đứng liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị, muốn điều tiếp ta chỉ cần lấy số đứng trước cộng với 2 (đếm thêm 2), ý c ta đếm thêm 3.
HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 3
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời tiết.
2Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi nào?
3Thái độ: Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
HS: SGK. Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Trong tiết Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ về Thời tiết, biết sử dụng dấu chấm, dấu chấmcảm cho phù hợp với từng câu, biết các cụm từ hỏi thời điểm rất hay và thú vị.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS.
GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm thích hợp.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
ấm áp
giá lạnh
mưa phùn gió bấc
se se lạnh
oi nồng
Ânóng bức
Nhận xét, tuyên dương từng nhóm.
v Hoạt động 2: Giúp HS đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho: khi nào?
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi với nhau để làm bài. Các con hãy lần lượt thay thế các từ mà bài đưa ra vào vị trí của từ khi nào trong từng câu văn, sau đó đọc câu đã có từ được thay thế lên và bàn bạc với nhau xem từ đó có thể thay thế cụm từ khi nào hay không. Các con cần chú ý, câu hỏi có từ khi nào là câu hỏi về thời điểm (lúc) xảy ra sự việc.
Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Ví dụ: Cụm từ khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng? Có thể thay thế bằng những cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Khi nào ta dùng dấu chấm? 
Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn nào?
Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm cảm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi: 
GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu, các nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) và nói đúng được 10 điểm. Nói sai bị trừ 5 điểm.
VD: - Mùa xuân đẹp quá! 
 - Hôm nay, tôi được đi chơi.
Tổng kết trò chơi.
Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với các cụm từ vừa học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
Hát
2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu hỏi có từ “Khi nào?”
HS 1: Khi nào cậu cảm thấy vui nhất?
HS 2: Tớ vui nhất khi được điểm tốt.
Đọc yêu cầu.
HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2, tập hai.
HS đọc yêu cầu.
HS đọc từng cụm từ.
HS làm việc theo cặp.
Có thể thay thế bằng bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Đáp án:
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng mấy.
d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
HS đọc yêu cầu.
2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/ Không!/ Sáng ra ta sẽ mở cửa mời ông vào.
Đặt ở cuối câu kể.
Ơû cuối các câu văn biểu lộ thái độ, cảm xúc.
Dấu chấm cảm.
Dấu chấm.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Thành lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, . . ., 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
2Kỹ năng: Aùp dụng bảng nhân 4 để giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính nhân.
Thực hành đếm thêm 4.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm tròn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
4 + 4 + 4 + 4 
5 + 5 + 5 + 5
nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được học bảng nhân này để giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4
Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?
Bốn được lấy mấy lần
4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4x1=4 (ghi lên bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 4 chấm tròn. Vậy 4 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 4 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2 lần.
4 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 4.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 4. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
Xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng.
Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hỏi: Có tất cả mấy chiếc ô tô?
Mỗi chiếc ô tô có mấy bánh xe?
Vậy để biết 5 chiếc ô tô có tất cả bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào?
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 4 là số nào?
4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
Tiếp sau số 8 là số nào?
8 cộng thêm mấy thì bằng 12?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4 vừa học.
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 4.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp:
	4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16
	5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
Nghe giới thiệu.
Quan sát hoạt động của GV và trả lời có 4 chấm tròn.
bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
4 được lấy 1 lần
HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.
Quan sát thao tác của GV và trả lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần.
4 được lấy 2 lần
đó là phép tính 4 x 2
4 nhân 2 bằng 8
Bốn nhân hai bằng 8
Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, . . ., 10 theo hướng dẫn của GV.
Nghe giảng.
Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 4 lần, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân 4.
Đọc bảng nhân.
Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.
Làm bài và kiểm tra bài của bạn.
Đọc: Mỗi xe ô tô có 4 bánh. Hỏi 5 xe như vậy có bao nhiêu bánh xe?
Có tất cả 5 xe ô tô.
Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe.
Ta tính tích 4 x 5.
Làm bài:
Tóm tắt
	1 xe	: 4 bánh
	5 xe	: . . . bánh?
Bài giải
 Năm xe ô tô có số bánh xe là
 	 4 x 5 = 20 (bánh xe)
	 Đáp số: 20 bánh xe.
Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Số đầu tiên trong dãy số này là số 4.
Tiếp theo 4 là số 8.
4 cộng thêm 4 bằng 8.
Tiếp theo 8 là số 12.
8 cộng thêm 4 bằng 12.
Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng ngay trước nó 4 đơn vị.
Làm bài tập.
Một số HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Sắp xếp lại được thứ tự các bức tranh theo đúng trình tự câu chuyện Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
2Kỹ năng: Dựa vào tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt cho phù hợp.
Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
3Thái độ: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện bốn mùa.
Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa
Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Oâng Mạnh thắng Thần Gió và đặt tên khác cho câu chuyện này.
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?
Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm:
+ Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
+ Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
v Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện
Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hát
6 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Theo dõi và mở sgk trang 15.
Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện Oâng Mạnh thắng Thần Gió.
Quan sát tranh.
Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió và ông Mạnh đang uống rượu với nhau rất thân thiện.
Đây là nội dung cuối cùng của câu chuyện.
Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh đang vác cây, khiêng đá để dựng nhà.
Đây là nội dung thứ hai của câu chuyện.
Bức tranh 4 minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Đó là Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
Thần Gió ra sức tìm cách để xô đổ ngôi nhà của ông Mạnh nhưng phải bó tay, ngôi nhà của ông Mạnh vẫn đứng vững trong khi cây cối xung quanh bị đổ rạp.
1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.
HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
Các nhóm thi kể theo hai hình thức trên.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Con người đã thắng gió ntn? / Oâng Mạnh và Thần Gió / Oâng Mạnh và Thần Gió đã kết bạn với nhau ntn? / Bạn của ông Mạnh / Chuyện Thần Gió và ngôi nhà của ông Mạnh
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: MÙA NƯỚC NỔI
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
Các từ có âm đầu n, l, r, d, s, x đối với HS phía Bắc.
Các từ có âm cuối n, t, n, thanh hỏi/ ngã đối với HS phía Nam.
Đọc đúng các từ mới: lũ, hiền hòa, Cửu Long, phù sa.
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Biết đọc bài với giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.
2Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa các từ mới: lũ, hiền hòa, Cửu Long, phù sa.
Hiểu được nội dung của bài văn: Bài văn đã tái hiện lại hiện thực mùa nước nổi xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long hằng năm. Qua bài văn ta thấy được tình yêu của tác giả đối với vùng đất này.
Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mùa xuân đến.
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Mùa xuân đến.
+ Dấu hiệu nào cho con biết mùa xuân đến?
+ Vì sao trong trí nhớ của chú chim thơ ngây vẫn mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng?
+ Mùa xuân đến, cảnh vật và chim chóc có gì thay đổi?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Ơû nước ta, một năm có mấy mùa? Đó là mùa nào?
Nhưng ở miền Nam và miền Bắc nước ta lại có những mùa khí hậu khác nhau. Bài tập đọc Mùa nước nổi hôm nay sẽ cho các con biết điều đó.
Viết tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu 
GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng chậm rãi, nhấn mạnh ở một số từ ngữ gợi tả về mùa nước nổi.
b) Luyện phát âm
Gọi 3 HS đọc và giải nghĩa các từ mới.
Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm:
+ MB: Tìm các tiếng trong bài có âm đầu l, n, d, r, x, s.
+ MT, MN: Tìm các tiếng trong bài có thanh hỏi/ ngã, âm cuối là n, c, t. (HS trả lời,

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc