Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 27 năm học 2010

I Mục tiêu:

 - II. Chuẩn bị:

- Tranh minh họa bài học

- Bộ chữ HVTH(HS) và bộ chữ HVBD(GV) hoặc bảng nam châm .

III.Các hoạt động:Kiểm tra bài cũ :

2 HS đọc bài “ Cái bống” . Sau đó một em trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK .Nhận xét.

Giới thiệu bài .

Hoạt động 1 : Hướng dẫn Hs luyện đọc

a) Gv đọc diễn cảm bài văn :Giọng tả chậm rãi , nhẹ nhàng.

b) HS luyện đọc

- Luyện đọc tiếng từ

Chú ý các từ ngữ sau :Hoa ngọc lan , vỏ bạc trắng , lá dày , lấp ló , ngan ngát , khắp vườn .Nên cho HS luyện đọc trong sự phân biệt các tiếng có âm , vần , dấu thanh đối lập(hoa ngọc lan – khoai lang , vỏ – giỏ , láp ló – ẩn nấp ).

 

doc 17 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 27 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tối ( giúp mèo nhìn rõ con mồi ) và thu nhỏ lại vào ban ngày khi có nắng .Mèo có mũi và tai thính giúp mèo đánh hơi và nghe được trong khoảng cách xa .Răng mèo sắc để xé thức ăn .
- Mèo đi bằng bốn chân , bước đi nhẹ nhàng , leo trèo giỏi . Chân mèo có móng vuốt sắt để bắt mồi .
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp 
- Gv nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+ Người ta nuôi mèo để làm gì ?
+ Nhắc lại một số đặc điểm giúp mèo săn mồi .
+ Tìm trong số những hình ảnh trong bài , hình nào mô tả con mèo đang ở tư thế săn mồi ? Hình nào cho thấy kết quả săn mồi của mèo ?
+ Tại sao em không nên trêu chọc và làm con mèo tức giận ?
+ Em cho mèo ăn cái gì và chăm sóc nó như thế nào ?
Kết luận :
- Người ta nuôi mèo để bắt chuột và làm cảnh .
- Móng chân mèo có vuốt sắc , bình thường nó vuốt lại , khi nó vồ mồi nó sẽ giương vuốt ra .
- Em không nên trêu chọc , làm cho mèo tức giận .Vì khi đó nó sẽ cào và cắn , gây chảy máu rất nguy hiểm .Mèo cũng có thể bị bệnh dại giống chó , khi mèo có biểu hiện không bình thường phải nhốt lại và nhờ người có chuyên môn theo dõi .Người bị mèo cẵn nếu cần phải đi tiêm phòng daị. 
Hoạt động 3 :Củng cố :
-Gv cho HS chơi “ Bắt chước tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo “.
- Gv có thể tổ chức cho các tổ thi , thành viên của tổ nào bắt chước giống tiếng kêu và một số hoạt động của con mèo là thắng cuộc .
- Gv cũng có thể cho HS ra săn chơi “ Mèo đuổi chuột “
-Nhận xét tiết học 
-Dặn dò
___________________________________________
CHÍNH TẢ
NHÀ BÀ NGOẠI
I. Mục tiêu:
- Nh×n s¸ch hoỈc b¶ng chÐp l¹i ®ĩng bµi : Nhµ bµ ngo¹i : 27 ch÷ trong kho¶ng 10 -15 phĩt .
®iỊn ®ĩng vÇn am, ¨p ; c, k vµo chç trèng .
Bµi tËp 2,3 (sgk)
II. Chuẩn bị: bảng phụ viết sẵn:
+ Đoạn văn cần chép
+ Nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động:Kiểm tra bài:
- GV kiểm tra vở của 4, 5 HS về nhà bài ở tiết chính tả trước.
- 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại 
- 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại các bài tập 2, 3( điền vần anh hay ach ) sau đó làm bài tập 3 ( điền chữ ng hay ngh ) của tiết chính tả trước – các em viết những từ cần điền
Bài mới:
Hoạt động1 : Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn văn Nhà bà ngoại.
- 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai. VD : ngoại, rộng rãi, loà xoà, hiên, khắp vườn.
- HS vừa nhẩm đánh vần vừa viết ra bảng con những tiếng đó , Gv kiểm tra HS viết . Yêu cầu những em viết sai tự nhẩm đánh vần lại , viết lại .
- HS chép đoạn văn vào vở . Gv hướng dẫn các em cách ngồi viết , cầm bút , đặt vở , cách viết đề bài vào giữa trang vở . Nhắc HS chú ý viết lùi vào 1 ô và viết hoa chữ bắt đầu dòng (không đòi hỏi các em phải viết hoa , đúng đẹp ) , đặt dấu chấm kết thúc câu Khi HS chép xong , các em cầm bút chì trong tay chuẩn bị chữa bài .
- Gv yêu cầu HS đếm số dấu chấm trong bài .( Bài có 4 dấu chấm ).GV nói với HS : dấu chấm đặt cuối câu để kết thúc câu .Chữ đứng sau dấu chấm phải viết hoa .
- Gv đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại .Gv dừng lại ở những chữ khó viết , đánh vần lại tiếng đó .Sau mỗi câu , hỏi xem HS có viết sai chữ nào không .Hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai , sửa bên lề vở .
- Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến .
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở , phía trên bài viết.
- HS đổi vở , sửa lỗi cho nhau . Trong khi đó , Gv chấm , chữa tại lớp một số bài , mang số còn lại về nhà chấm .
Hïoat động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
a)Điền vần : ăm hoặc ăp
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
- Gv treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập .
- 4 HS lên bảng ( nhìn nội dung bài trên bảng phụ ) thi làm nhanh bài tập 
2 em viết bên trái bảng , 2 em viết bên phải bảng , chỉ viết các tiếng cần điền ( năm , chăm ) .( Cũng có thể tổ chức cho 2 nhóm HS chơi trò tiếp sức ) . Cả lớp làm bài bằng bút chì mờ vào vở
- Từng HS đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh những tiếng thích hợp vàở chỗ trống .Gv sửa lỗi phất âm cho các em .
- Cả lớp và Gv nhận xét , tính điểm thi đua .
- Cả lớp sửa bài vào vở theo lời giải đúng .
 Điền chữ : c hoặc k 
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài .
- Gv treo bảng phụ đã viết nội dung bài .
- 4 hslên bảng thi làm nhanh bài tập : 2 em viết bên trái bảng , 2 em viết bên phải bảng .Cả lớp làm bài bằng bút chì mờ vào vở
- Từng HS đọc lại bài tập đã hoàn thành .
- Cả lớp và Gv nhận xét , tính điểm thi đua .
- Cả lớp làm bài vào vở
Hïoat động 3 Củng cố , dặn dò .
- Biểu dương những HS học tốt , chép bài chính tả đúng , đẹp .
- Yêu cầu HS về nhà chép lại sạch , đẹp đoạn văn trong SGK ( nếu chép chưa đạt yêu cầu ).
_________________________________________
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA : E , Ê , G
I. Mục tiêu: 
Tô ®­ỵc các chữ hoa E , Ê , G
- Viết ®ĩng các vần ăm , ăp , ươn, ương ; các từ ngữ : chăm học , khắp vườn , vườn hoa , ngát huơng – chữ thường , cì ch÷ theo vë tËp viÕt ½( Mçi tõ ng÷ viÕt ®­ỵc Ýt nhÊt 1 lÇn) 
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học .
III. Các hoạt động: 
 Kiểm tra bài cũ 
- GV chấm điểm 3 ,4 HS viết bài ở nhà trong vở TV ½
- Mời 3 , 4 HS lên bảng viết các từ ngữ : sao sáng , mai sau, gánh đỡ , sạch sẽ .
 Dạy bài mới 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tô chữ cái hoa 
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ HS quan sát chữ E , G hoa trên bảng phụ và trong vở TV ½.
+ Gv nhận xét về số lượng nét và kiểu .Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ ).
Chữ Ê : viết như chữ E , có thêm nét mũ .
- HS viết trên bảng con . 
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng 
-Hs đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : ăm , ăp , ươn , ương ,chăm học , khắp vườn ,vườn hoa , ngát hương .
-Hs quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV ½
-HS tập viết trên bảng con.
Hoạt động 3 Hướng dẫn HS viết vào vở 
- HS tập tô các chữ hoa E , Ê , G ; tập viết các vần ăm , ăp , ươn , ương, các từ ngữ : chăm học , khắp vườn , vườn hoa , ngát hương theo mẫu chữ trong vở TV ½
Gv quan sát , hướng dẫn từng em biết cách cầm bút cho đúng , có tư thế ngồi đúng hướng dẫn HS sữa lỗi trong bài viết.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
Hoạt động 5 : củng cố, dặn dò
- GV cử một nhóm trọng tài quan sát nhanh bài viết của các bạn, bình chọn người viết đẹp nhất. Gv nhận xét tiết học.
- HS tiếp tục luyện viết trong vở TV1/2 – Phần B.
____________________________________________
Thø t­ ngµy 17 th¸ng 3 n¨m 2010
ĐẠO ĐỨC
CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 2)
I Mục tiêu:
1 Học sinh hiểu :
- Khi nào cần nói lời cảm ơn , khi nào cần nói lời xin lỗi .
- biÕt c¶m ¬n ,xin lçi trong c¸c t×nh huèng phỉ biÕn khi gioa tiÕp.
II. Chuẩn bị:
 Vở bài tập Đạo đức 1
 Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai .
 Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “Ghép hoa”.
III .Các hoạt động:
Hoạt động 1:Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3:
1 Giáo viên nêu yêu cầu bài tập .
2 Học sinh thảo luận nhóm .
3 Đại diện từng nhóm báo cáo .
4 Cả lớp nhận xét bổ sung .
5 Giáo viên kết luận :
Tình huống 1: Cách ứng xử ( c) là phù hợp .
Tình huống 2 : Cách ứng xử ( b ) là phù hợp . 
Hoạt động 2 : Chơi “Ghép hoa “(bài tập 5)
1 Giáo viên chia nhóm . phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa (một nhị ghi từ “Cảm ơn “ và một nhị ghi “xin lỗi” ) và các cánh hoa (trên đó có ghi những tình huống khác nhau ).
2 Giáo viên nêu yêu cầu ghép hoa .
3 Học sinh làm việc theo nhóm : lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “Cảm ơn” để làm thành “bông hoa cảm ơn “ .Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành “Bông hoa xin lỗi “.
4 Các nhóm học sinh trình bày sản phẩm của mình .
5 Cả lớp nhận xét .
6 Giáo viên nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn , xin lỗi .
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 6 
1 Giáo viên giải thích yêu cầu bài tập
2 Học sinh làm bài tập 
3 Giáo viên yêu cầu một số học sinh đọc các từ đã chọn 
4 Cả lớp đọc đồng thanh hai câu đã khung trong vở bài tập 
Kết luận chung :
- Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm , giúp đỡ việc gì , dù nhỏ 
- Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác .
- Biết cảm ơn xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác .
___________________________________________
TOÁN
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
I Mục tiêu:
1- Nhận biết ®ù¬c 100 là số liền sau của 99. ®äc ,viÕt ,,lËp ®­ỵc b¶ng c¸c sè tõ 0 ®Õn 100; biÕt mét sè ®Ë­c ®iĨm c¸c sè trong b¶ng .
2- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100.
3- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số đến 100.
II Chuâûn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động:Khởi động: Hát
Kiểm tra bài: Chấm vở HS. Bảng con // bảng lớp. CL làm BT trắc nghiệm.Nhận xét.
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100
- Hướng dẫn HS làm bài tập 1 để tìm số liền sau của 97 , 98 , 99.
- Hướng dẫn HS đọc , viết số 100 .Có thể giới thiệu cho HS biết số 100 không phải là số có hai chữ số mà là số có ba chữ số ( một chữ số 1 và hai chữ số 0 đứng liền sau chữ số 1 kể từ trái sang phải ) ; số 100 là số liền sau của 99 nên số 100 bằng 99 thêm 1
Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100
- Hướng dẫn HS tự viết các số còn thiếu vào ô trống ở từng dòng của bảng trong bài tập 2 .Có thể chữa bài sau khi HS viết xong ở từng dòng hoặc ở toàn bộ các dòng trong bảng .
- Sau khi chữa bài tập 2 nên cho HS thi đua học nhanh các số ở trong bảng các số từ 1 đến 100 .
- CoÙ thể cho HS dựa vào bảng để nêu số liền sau , số liền trước của một số có hai chữ số .( Ở phần này , GV cho HS biết cách tìm số liền trước của số có hai chữ số , bớt 1 số đó rồi liên hệ với số liền sau của số đó).
Hoạt động 3 Giới thiệu một vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100
- Gv cho HS tự làm bài tập 3 rồi chữa bài .
- Sau khi chữa bài , GV có thể hỏi HS để giúp HS củng cố những hiểu biết vể các số trong bảng các số từ 1 đến 100 .Chẳng hạn , có thể nêu các câu hỏi rồi cho HS thi đua trả lời như :
“ Số bé nhất có hai chữ số là số nào ?” (số 10) ; “ số lớn nhất có hai chữ số là số nào ? “( số 99); “ số lơnù nhất có một chữ số là số nào ?”(số 9)
Hoặc có thể cho HS đọc các số trong bảng theo từng hàng hoặc từng cột( cách 10)
Củng cố :
-Nhận xét tiết học 
-Dặn do HS ôn bài và làm VBT.ø
___________________________________________
TẬP ĐỌC
AI DẬY SỚM
I. Mục tiêu:
- HS đọc trơn c¶ bài . Đọc đúng các từ ngữ :dËy sím,ra v­ên ,lªn ®åi ,®Êt trêi ,chê ®ãn..b­íc ®Çu nghỉ hơi ë cuèi mçi dßng th¬,khỉ th¬.
HiĨu néi dung bµi :Ai dËy sím míi thÊy hÕt ®­ỵc c¶nh ®Đp cđa ®Êt trêi .
 Tr¶ lêi c©u hái t×m hiĨu bµi .
Häc thuéc lßng Ýt nhÊt 1 khỉ th¬ 
- Học thuộc lòng bài thơ 
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ nội dung bài .
- Bộ chữ HVTH(HS) và bộ chữ HVBD(GV) .
III. Các hoạt động:
Tiết 1:
 Kiểm tra bài cũ 
- 2 HS đọc bài Hoa ngọc lan , trả lời các câu hỏi 1 , 2trong SGK.
- 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con các từ sau theo lời đọc của GV : xanh thẫm , lấp ló , trắng ngần , ngan ngát 
Bài mới: Giới thiệu + ghi tựa.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc 
 Gv đọc diễn cảm bài thơ 
 HS luyện đọc 
- Luyện đọc tiếng , từ : chú ý phát âm đúng ác từ ngữ sau : dậy sớm , ra vườn , ngát hương , lên đồi , đất trời , chờ đón .
Gv cùng HS giải nghĩa từ: VD : vừng đông ( mặt trời mọc ) ; đất trời ( mặt đất và bầu trời ).
- Luyện đọc câu 
HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ theo cách : Gv gọi 1 HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc , các em sau tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- Luyện đọc đoạn , bài 
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ .Sau đó tập đọc cả bài ( cá nhân , bàn , tổ ).Cả lớp và GV nhận xét , tính điểm thi đua.
- HS đọc đồng thanh cả bài .
Hoạt động 2: Ôn các vần ươn , ương 
 – Gv nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ươn , vần ương ).GV nói với HS :Vần cần ôn là vần ươn , vần ương .
- HS thi tìm nhanh tiéng trong bài có vần ươn, vần ương .
 – Gv nêu yêu cầu 2 .
- 2 HS nhìn tranh , nói theo 2 mẫu câu trong SGK .(Cánh diều bay lượn ,/vườn hoa ngát hương thơm .)
- HS có thể thi theo ca hs chia nhóm tiếp sức .Mỗi cá nhân tự đặt câu .Sau đó lần lượt từng HS trong nhóm tiếp nối nhau nói nhanh câu của mình .CảÛ lớp và Gv nhận xét .
(VD :
+ Vần ươn : Buổi sáng , vừa ngủ dậy , bé vươn vai ra sân tập thể dục ./ Tôi mượn được ở thư viện một quyển sách rất hay .
+ Vần ương : Dũng là một cậu bé bướng bỉnh ./ Tuần vừa qua em được nhiều điểm tốt , nên mẹ thưởng cho em một con búp bê rất đẹp 
Tiết 2:
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
 Tìm hiểu bài đọc 
- 1 HS đọc bài thơ , cả lớp đọc thầm lại , trả lời các câu hỏi sau :
+ “Khi dâïy sớm , điều gì chờ đón em  ở ngoài vườn ?” ( Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài vườn .)
+ “Trên đồi ?”(Cả đất trời đang chờ đón em .)
- Gv đọc diến cảm bài thơ .Sau đó , mời 2 , 3HS đọc lại .
 Học thuộc lòng bài thơ ( tại lớp ).
HS tự nhẩm thguộc từng câu thơ .Thi xem em nào , bàn , tổ chức nào thuộc bài nhanh .
Luyện nói ( Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng ).
- GV nêu yêu cầu của bài .
- HS quan sát các tranh minh hoạ nhỏ trong SGK .GV nhắc các em :Các tranh đã cho chỉ được xem như là gợi ý .Các em có thể kể những việc mình làm không giống trong tranh minh hoạ.
- 2 HS hỏi và trả lời theo mẫu :
H :Sáng sớm , bạn làm việc gì ?
T :Tôi tập thể dục .Sau đó đánh răng , rửa mặt 
- Nhiều cặp HS lần lượt hỏi – đáp về những việc làm buổi sáng của mình .VD :Buổi sáng , bạn thường dậy vào mấy giờ ?/ Bạn có thói quen tập thể dục buổi sáng klhông ? Bạn thường ăn món gì vào buổi áng ? Buổi sáng , bạn có quét nhà giúp cha mẹ không 
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò 
- Gv nhận xét tiết học , khen ngợi những HS học tốt .
- Yêu cầu các em về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ ; chuẩn bị cho tiết tập đọc tới : Mưu chú Sẻ .
___________________
Thứ n¨m ngày 18 tháng 03 năm 2010
TẬP ĐỌC
 MƯU CHÚ SẺ
I. Mục tiêu:
– HS đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ ; chộp , hoảng lắm , sạch sẽ , tức giận 
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu c©u.
- Hiểu néi dung bµi :Sự thông minh , nhanh trí của Sẻ đã khiến chú tự cứu được mình thoát nạn .
- tr¶ lêi c©u hái 1,2 (sgk)
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Các thẻ từ – làm bằng bìa cứng để HS làm bài tập 3 ( Gv cùng 2 , 3 HS chuẩn bị trước thẻ từ cho mỗi nhóm ).
II. Các hoạt động:
Tiết 1
 Kiểm tra bài cũ :
2 , 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Ai dậy sớm và trả lởi câu hỏi trong SGK 
Dạy bài mới 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 Gv đọc diễn cảm bài văn : 
 HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng , từ . Chú ý các từ ngữ sau : hoảng lắm , nên sợ , lễ phép , sạch sẽ 
- Luyện đọc câu 
HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu văn .
- Luyện đọc đoạn , bài 
+ Gv có thể chia bài làm 3 đọan để hướng dẫn hs luyện đọc 
Đoạn 1: Hai câu đầu 
Đoạn 2: Câu nói của Sẻ 
Đoạn 3: Phần còn lại 
+ Từng nhóm 3 HS – mỗi em 1 đoạn tiếp nối nhau thi đọc 
+ Thi đọc cả bài giữa các cá nhân hoặc đọc đồng thanh theo đơn vị bàn , nhóm , tổ .Cả lớp và Gv nhận xét .
Hoạt động 2: Ôn các vần uôn , uông 
 – GV nêu yêu cầu 1 trong SGK ( Tìm tiếng trong bài có vần uôn)
- HS tìm nhanh ( muộn ) .Gv nói với HS : vần cần ôn là vần uôn , vần uông .
 – Gv nêu yêu cầu 2.
- 1 HS nhìn tranh , đọc mẫu trong SGK ( chuồn chuồn , buồng chuối )
- Lần lượt từng HS tiếp nối nhau nói nhanh những tiếng các em tìm được . CẢ lớp và GV nhận xét .
Gv nêu yêu cầu 3.
- 1 HS nhìn tranh , đọc mẫu trong SGK ( bé đưa cho mẹ cuộn len ,/ Bé lắc chuông ).
________________________________________
MÜ thuËt
__________________________________________
Tiết 2
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
 HS đọc thầm đoạn 1 và 2 của bài văn , trả lời các câu hỏi sau :
-“ Khi Sẻ bị Mèo chộp được , Sẻ đã nói gì với Mèo ?” Chọn ý trả lời đúng ( ý a – Sao anh không rửa mặt ?”
 HS đọc thầm đoạn cuối , trả lời các câu hỏi :
- “ Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?” ( Sẻ vụt bay đi ).
-“ Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú Sẻ trong bài “.
+ 1 HS đọc các thẻ từ – đọc cả mẫu .
+ 2 , 3 HS lên bẳng thi xếp đúng , nhanh các thẻ từ . 
+ Từng HS làm bài trên bảng , đọc kết quả bài làm .
+ cả lớp và GV nhận xét , chốt lại .
(lời giải : 	
	Sẻ + thông minh
- Gv đọc diẽn cảm lại bài văn , 1, 2 HS đọc lại cả bài .Gv hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi của Sẻ với giọng hỏi , lễ phép ( thể hiện mưu trí của Sẻ ).
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò 
- Gv nhận xét tiết học , biểu dương những HS học tốt .
- Yêu cầu HS về nhà tiếùp tục luyện đọc câu chuyện ; tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; chuẩn bị bài cho tiết tập đọc : Mẹ và cô.
____________________________________________
TOÁN 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- ViÕt ®­ỵc sè cã hai ch÷ sè , viÕt ®­ỵc sè liỊn tr­íc ,sè liỊn saucđa mét sè; so s¸nh c¸c sè ,thø tù sè.
II . Chuẩn bị:Bảng phụ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1:Gv hướng dẫn HS làm bài 1 ,2 ,3
Bài 1: Hướng dẫn HS nêu cách làm rồi chữa bài . ( có thể cho đọc lại các số vừa viết được ).
Bài 2: - Gọi HS nêu lại cách tìm số liền trước của một số ( chẳng hạn của số 62 ) rồi hướng dẫn HS điền kết quả vaò chỗ chấm . Tiếp đó cho HS làm phần a ) rồi chữa bài .
- Hướng dẫn HS làm phần b) rồi chữa bài ( tương tự như phần a) 
- Cho HS tự làm phần c) rồi chữa bài . ( Có thể so sánh ba số ở từng dòng để thấy quan hệ số liền trước , số liền sau của một số ).
Bài 3: HS tự làm 
Hoạt động 2 :Hướng dẫn làm bài 4
Bài 4 : Hướng dẫn HS Dùng bút chì và thước nối các điểm để được 2 hình vuông (Hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn )
Hoạt động 3 : Củng cố 
-Cho hs đếm 1 đến 100
Nhận xét tiết học .Dặn dò HS ôn bài và làm VBTT. 
___________________________________________
THỦ CÔNG 
CẮT DÁN HÌNH VUÔNG (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ , cắt và dán hình vuông .
- Hs cắt , dán được hình vuông .Cã thĨ kỴ ,c¾t ®­ỵc h×nh vu«ng theo c¸ch ®¬n gi¶n .§­êng kỴ t­¬ng ®èi th¼ng,H×nh d¸n tu¬ng ®èi ph¼ng.
II. Chuẩn bị: 
- Chuẩn bị 1 hình vông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.
- 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn .
- Bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán .
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Học sinh thực hành 
- Gv nhắc lại 2 cách cắt hình vuông để HS nhớ lại .
- Gv nhắc lại mặt trái tờ giấy màu để thực hành .
 Thực hiện quy trình kẻ hình vuông có độ dài các cạnh là 7 ô, theo 2 cách đã học ở tiết1. Sau khi kẻ xong hình vuông thì cắt rời hình và dán sản phẩm vào vở thủ công .
Trong lúc HS thực hành , Gv theo dõi , giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm .
Hoạt động 2: Nhận xét , dặn dò 
- Gv nhận xét về tinh thần học tập của HS , về sự chuẩn bị đồ dùng học tập và kĩ năng kẻ , cắt , dãn hình .
- HS chuẩn bị giấy màu , 1 tờ giấy vở có kẻ ô , thước kẻ , kéo , bút chì , hồ dán để học bài “ Cắt , dán hình tam giác “.
___________________________________________
Thứ s¸u ngày19 tháng 03 năm 2010
TOÁN 
Tiết 108: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- BiÕt ®ọc , viết , so sánh các số có hai chữ số 
- BiÕt gi¶ito¸n cã mét phÐp céng. .
II. Chuẩn bị:Đồ dùng phục vụ trò chơi.
Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS làm bài 1 , 2, 3
BaØi 1 : Cho HS tự làm bài rôì sửabài .
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi sửa bài .
Gv có thể cho 9 đọc , viết nhều số khác nữa.
Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa baì . Khi chữa bài có thể tập cho HS nêu cách nhận biết , trong hai số đã cho số đã cho số nào lớn hơn ( hoặc bé hơn ) số kia .
Chẳng hạn : 45 <47 vì hai số này đều có 4 chục , mà 5 < 7 nên 45 < 47
Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs làm bài 4 ,5
BÀi 4 : Cho HS đọc thầm đề toán

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 T27 CHUAN KT.doc