Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 26 năm 2010

I Mục tiêu:

1. Hs đọc trơn cả bài . đúng các từ ngữ :yêu nhất , nấu cơm, rám nắng

2.Hiểu các từ ngữ trong bài : t×nh c¶m vµ s bit ¬nmĐ cđa b¹n nh .

II. Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK

 

doc 18 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 26 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át , ba mươi tư , ba mươi lăm).
Hoạt động 3 : Giới thiệu các số từ 40 đến 50
- Gv hướng dẫn HS nhận biết số lượng , đọc , viết , nhận biết thứ tự các số từ 40 đến 50 tương tự như vơí các số từ 20 đến 30 .
- Gv hướng dẫn HS làm bài tập 3 lưu ý HS cách đọc các số 41 , 44 , 45 (bốn mươi mốt , bốn mươi bốn , bốn mươi lăm).
Cho HS làm bài tập 4 rồi cho HS đọc các số theo thứ tự xuôi ngược .
___________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
CON GÀ 
I.Mục tiêu:
- Nêu ích lợi của việc nuôi gà .
- nªu ®­ỵc c¸c bé phËn bªn ngoµi cđa con gµ trªn h×nh vÏ hay trªn vËt thËt.
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong bài 26 SGK
III. Các hoạt động:
*Giới thiệu bài :
+ Nhà em nào nuôi gà ?
+ Nhà em nuôi loại gà nào ( gà công nghiệp hay gà ta )?
+ Nhà em cho gà ăn những gì ?
- Hs nói về việc nhà em nuôi gà như thế nào , nuôi loại gà nào , thưcs ăn của gà , nuôi gà để làm gì ?
- GV giới thiệu bài học .
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Giúp HS biết :
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK .
-Các bộ phận bên ngoài của con gà .
- Phân biệt với gà trống, gà mái . gà con .
- Aên thịt gà , trứng gà có lợi cho sức khoẻ .
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS tìm bài 26 SGK .
- Hs (theo cặp )quan sát tranh , đọc câu hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK .
- Gv giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS .Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK . 
Bước 2 : 
- Gv yêu cầu cả lớp tập trung thảo luận các câu hỏi sau :
+ Mô tả con gà trong hình thứ nhất ở trang 54SGK .Đó là gà trống hay gà mái ?
+ Mô tả con gà trong hình thứ hai ở trang 54SGK .Đó là gà trống hay gà mái ?
+ Mô tả gà con ở trang 55 SGK 
+ Mỏ gà , móng gà , dùng để làm gì ?
+ Gà di chuyển như thế nào ? .Nó có bay được không ?
+ Nuôi gà để làm gì ? 
+ Ai thích ăn thịt gà , trứng gà ?Aên thịt gà , trứng gà có lợi gì ?
Kết luận :
- Trong trang 54 SGK , hình trên là gà trống , hình dưới là gà mái .Con gà nào cũng có : Đầu , cổ , mình , 2 chân và 2 cánh ; toàn thân gà có lông che phủ ; đầu gà nhỏ , có mào ; mỏ gà nhọn , ngắn và cứng ; chân gà có móng sắc .Gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất .
- Gà trống, gà mái và gà con khác nhau ở khích thước , màu lông và tiếng kêu .
- Thịt gà và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ .
(Những nội dung khác HS nói được không cần nhắc lại ).
Hoạt động 2: trò chơi 
- Đóng vai con gà trống đánh thức mọi người dậy vào buổi sáng .
- Đóng vai con gà mái cục tác và đẻ trứng .
- Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp . - HS hát bài hát : “Đàn gà con “.
Hoạt đông 3 : Củng cố 
Nhận xét tiết học- Dặn dò
______________________________
CHÍNH TẢ
Tiết1: BÀN TAY MẸ 
 I. Mục tiêu:
- Nh×n s¸ch hoỈc b¶ng ,chÐp l¹i ®ĩng bµi ®o¹n “ H»ng ngµy.chËu t· lãt ®Çy.”35 ch÷ trong kho¶ng 10 -15 phĩt.
- §iỊn ®ĩng vÇn an ,at;ch÷ g, gh vµo chç trèng.
Bµi tËp 2, 3 (sgk)
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nam châm .
III. Các hoạt động:
- Gv chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài .
- Mời 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2a ,hoặc2b trong VBTTV1/2 ( Điền chữ l hay hoặc điền dấu hỏi hay ngã ) của tiết chính tả trước – các em chỉ viết những tiếng cần điền
Hoạt độâng1 :. Hướng dẫn HS tập chép
GV viết bảng đoạn văn cần chép .
- 1,2 HS nhìn bảng đọc lại đoạn văn .
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn , tìm những tiếng các em dễ viết sai .Ví dụ : Hằng ngay , bao nhiêu , là , việc , nấu cơm , giặt , tã lót .
- Hs tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- Hs chép đoạn văn vào vở .Khi HS viết ,GV hướng dẫn các em cách ngồi viết , cầm bút , đặt vở ,cách viết đề bài vào giữa trang vở , viết lùi vào 1 ô chữ đầu của đoạn văn .Nhắc Hs sau dấu chấm phải viết hoa (không đòi hỏi Hs phải viết hoa đúng , đẹp ).
- Hs cầm bút chì trong trong tay chuẩn bị chữa bài .Gv đọc thong thả , chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại .GV dùng lại ở những chữ khó viết, đánh vần lại tiếng đó .Sau mỗi câu , hỏi xem HS có viết sai chữ nào không .Hướng dẫn các em gạch chân chữ viết sai , sửa bên lề vở .
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả 
a) Điền vần : an hay at 
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng (nhìn bảng phụ đã chép nội dung bài ) thi làm nhanh bài tập : 2 viết bên trái bảng , 2 em viết bên phải bảng , chỉ viết các tiếng cần điền (đàn , tát).Cả lớp làm bài bằng bút chì mờ vào VBTTV1/2.
- Từng HS đọc lại các tiếng đã điền 
- Cả lớp và GV nhận xét , tính điểm thi đua 
- Cả lớp sửavào vở (lời giải : kéo đàn, tát nước) 
b) Điền chữ :g hay gh ? .
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
- 4 HS lên bảng (nhìn bảng phụ đã chép nội dung bài )thi làm nhanh bài tập: 2 em viết bên trái bảng , 2 em viết bên phaỉ bảng, chỉ viết các tiếng cần điền (ga , ghế , )
- Từng Hs đọc các tiếng đã điền .
- Cả lớp và GV nhận xét , tính điểm thi đua .
(Lời giải :nhà ga , cái ghế , )
Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò 
- Gv khen những HS học tốt , chép bài chính tả đúng , đẹp .
- Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng , sạch đẹp (nếu chưa đúng, chưa đẹp ở lớp ); làm lại bài tập (nếu ở lớp làm bài còn lúng túng).
___________________
TẬP VIẾT
Tiết 1: TÔ CHỮ HOA : C, D , Đ
I. Mục tiêu:
- HS tô ®­ỵc các chữ hoa C, D , Đ
- Viết đúng các vần an ; at; anh ; ach các từ ngữ : bàn tay , hạt thóc , gánh đỡ , sạch sẽ – chữ thường , cỡ vừa , theo vë TV1/2 ( Mçi tõ viÕt ®­ỵc Ýt nhÊt mét lÇn).
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn :
- Các chữ hoa C, D , Đ đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2)
- Các vần an, at ; anh ; ach các từ ngữ : bàn tay , hạt thóc, gánh đỡ , sạch sẽ , đặt trong khung chữ .
III. Các hoạt động:
 Kiểm tra bài cũ
- Gv chấm điểm 3 ,4 HS viết bài ở nhà trong vở TV1/2.
- Mời 3 ,4 HS lên bảng viết các từ ngữ : sao sáng , mai sau .
 Giới thiệu bài:Gv treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết trong giờ học .Nói nhiệm vụ của giờ học : HS tập tô các chữa hoa: C, D , Đ : tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở bài tập đọc trước (vần an , vần at, vần anh , vần ach ; từ ngữ : bàn tay , hạt thóc , gánh đỡ , sạch sẽ)
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ hoa 
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :
+ Hs quan sát chữ C,D, Đ hoa trên bảng phụ và trong vở TV1/2 (chữ theo mẫu mới quy định ).
+ Gv nhận xét về số lượng nét và kiểu nét .Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói , vừa tô chữ trong khung chữ ).
- Cấu tạo chữ Đ: Giống chữ hoa D , thêm một nét thẳng ngang ngắn - khoảng 2/3 đơn vị chữ - đi qua nét thăûng đứng và nằm trên đường kẻ giữa .
- Hs viết trên bảng con .
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng 
- HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : an ; at; anh ; ach, bàn tay , hạt thóc , gánh đỡ , sạch sẽ
- HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng trên bảng phụ và trong vở TV1/2 
- Hs viết trên bảng con .
Hoạt động 3 :Hướng dẫn Hs tập tô , tập viết 
- HS tập tô các chữ hoa C,D , Đ ; tập viết các vần các từ ngữ : an ; at; anh ; ach , bàn tay , hạt thóc , gánh đỡ , sạch sẽ theo mẫu chữ trong vở TV1/2 
- Gv quan sát , hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng , có tư thế ngồi đúng , hướng dẫn các em sửa lỗi trong bài viết .
- Gv chấm bài , chữa bài cho HS
Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò 
- Cả lớp bình chọn người viết đúng , viết đẹp nhất trong tiết học .GV biểu dương những Hs đó . - Hs tiếp tục luyện viết trong vở TV 1/2 –Phần B .
_____________________________________
Thø t­ ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2010
ĐẠO ĐỨC
Tiết 26:CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (t 1)
I. Mục tiêu:
1. Học sinh biết :
- Khi nào cần nói lời cảm ơn , khi nào cần nói lời xin lỗi .
- Vì sao cần nói lời cảm ơn , xin lỗi .
- Trẻ em có quyền được tôn trọng , được đối xử bình đẳng .
2.Học sinh biết nói lời cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày .
3. Học sinh có thái độ :
- Tôn trọng , chân thành khi giao tiếp .
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn , xin lỗi .
II. Chuẩn bị:
 Vở bài tập Đạo đức 1
Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “Ghép hoa”.
III. Các hoạt động:
Tết 1
Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1.
 GV yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1 và cho biết :
- Các bạn trong tranh đang làm gì ?
- Vì sao các bạn lại làm như vậy ?
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi .
 Giáo viên kết luận :
Tranh 1 : Cảm ơn khi được bạn tặng quà .
Tranh 2 : Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn .
Hoạt động 2: Học sinh thảo luận nhóm bài tập 2 .
 Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận một tranh .
 Học sinh thảo luận nhóm .
 Đại diện các nhóm trình bày .
 Cả lớp trao đổi , bổ sung .
Giáo viên kết luận :
 Tranh 1 : Cần nói lời cảm ơn .
 Tranh 2 : Cần nói lời xin lỗi 
 Tranh 3 : Cần nói lòi cảm ơn 
 Tranh 4 : Cần nói lời xin lỗi.
Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4 )
 Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm.
 Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai .
 Các nhóm học sinh lên sắm vai .
 Thảo luận :
- Em có nhận xét gì về cách cư xử trong tiểu phẩm của các nhóm ?
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn ?
- Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi ?
- Giáo viên chốt lại cách cư xử trong từng tình huống và kết luận :
- Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm , giúp đỡ .
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi , khi làm phiền người khác .
__________________________________________
TOÁN
Tiết 102:CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Nhận biết số lượng , đọc , viết , các số từ 50
 đến 69 .
- NhËn biÕt ®­ỵc thứ tự của các số từ 50 đến 69 .
II. Chuẩn bị:
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp một
- 6 bó , mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời .
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 đến 60 
- Gv hướng dẫn HS xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong toán 1 để nhận ra có 5 bó , mỗi bó có 1 chục que tính , nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “chục” ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “.Gv nêu : “Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư , năm mươi tư viết là :54”( Viết 54 lên bảng , chỉ vào 54 cho vài HS đọc : “ năm mươi tư ” )
- GV hướng dẫn HS lấy 5 bó mỗi bó có một chục que tính và nói “ có 5 chục que tính “ ; lấy thêm 1 que tính và nói “ có 1 que tính “ chỉ vào 5 bó que tính và 1 que tính rồi nói :” năm chục và một là năm mươi mốt “; “ năm mươi mốt viết là 51”(viết 51 lên bảng , chỉ vào 51 cho và HS đọc “năm mươi mốt “)
 Làm tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng , đọc , viết các số 52 ,53 ,54 ,55 ,56 ,57 ,58 ,59 ,60.
- Gv hướng dẫn học làm bài tập một và lưu ý HS cách đọc các số , đặc biệt là 51, 54 , 55 
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 61 đến 69 .
- Gv hướng dẫn HS tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60 .
- Gv hướng dẫn HS làm các bài tập 2 và 3 .Sau khi chữa bài nên cho HS đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng ; chẳng hạn ở bài tập 3 , nhờ đọc số HS nhận ra thứ tự các số từ 30 đến 69 .
Hoạt động 3: Củng cố
Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 4: (Bài tập trắc nghiệm)
Nên khuyến khích HS tự nêu yêu cầu của bài tập , tự làm bài rồi tổ chức cho Hs chữa bài 
Kết quả đúng của các phần a) và b) kể từ trến xuống lần lượt là 
a) s ; đ 	b) đ ; s 
-Nhận xét tiết học , dặn dò HS ôn bài làm VBTT.
___________________
TẬP ĐỌC
Tiết 2:CÁI BỐNG 
I. Mục tiêu:
- Hs đọc trơn cả bài ®äc ®ĩng c¸c tõ ng÷ : khÐo s¶y, khÐo sµng , ®­êng tr¬n ,m­a rßng .
- HiĨu néi dung bµi : t×nh c¶m vµ sù hiÕu th¶o cđa Bèng ®èi víi mĐ .
- Tr¶ lêi c©u hái 1,2 (sgk)
- Häc thuéc lßng bµi ®ång dao
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK 
- Bộ chữ hoặc bảng nam châm .
III. Các hoạt động:
Tiết 1
I Kiểm tra bài cũ 
- Gv kiểm tra 2 , 3 HS đọc bài Bàn tay mẹ , trả lời các câu hỏi 1 , 2 trong SGK 
II Dạy bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
 Gv đọc mẫu bài văn 
 Hs luyện đọc 
- Luyện đọc tiếng , từ ngữ 
+ Luyện đọc tiếng , từ ngữ : bống bang,khéo sảy , khéo sàng , mưa ròng . 
Kết hợp giải nghĩa từ : đường trơn(đường bị ướt nước mưa , dễ ngã );gánh đỡ (gánh giúp mẹ ); mưa ròng(mưa nhiều , kéo dài).
- Luyện đọc câu
HS đọc trơn từng câu theo cách : mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất ; tiếp tục với các câu sau .Sau đó , Gv gọi 1 HS đầu bàn hoặc đầu dãy , các em sau tự đứng lên đọc tiếp nối nhau.
- Luyện đọc đoạn , bài 
- Cá nhân thi đọc cả bài ,Các đơn vị bàn , nhóm ,tổ thi đọc đồng thanh.
- Cả lớp và GV nhận xét , tính điểm thi đua .
- HS đọc đồng thanh cả bài một lần 
Hoạt động 2: Ôân các vần anh , ach
– Gv nêu yêu cầu 1 trong SGK (Tìm tiếng trong bài có vần anh ).
- Hs thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần anh (gánh ) .Gv nói với HS: Vần cần ôn là vần anh , vần ach .
 – Gv nêu yêu cầu 2 trong SGK(Tìm tiếng ngoài bài có vần anh , vần ach )
- 2 Hs đọc mẫu trong SGK (Nước chanh mát và bổ ; quyển sách này rất hay) 
TIẾT 2
Hoạt động 3 : Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói 
Tìm hiểu bài đồng dao 
- 1 HS đọc thành tiếng .Cả lớp đọc 2 dòng đầu bài đồng dao , trả lời câu hỏi :”Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ?” (Bống sảy , sàng gạo cho mẹ nấu cơm.).
- Gv đọc diễn cảm bài thơ .
- 2 , 3 HS đọc lại
 Học thuộc lòng bài Cái Bống
HS tự nhẩm từng câu đồng dao .Thi xem em nào , bàn , tổ nào thuộc bài nhanh .Gv cũng có thể hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp bài đồng dao xoá dần chữ ; chỉ giữ lại những tiếng đầu dòng 
Luyện nói ( Trả lời theo câu hỏi : “Ở nhà , em làm gì giúp bố mẹ ?” ).
- Gv nêu yêu cầu của bài tập .
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ .Gv nhắc các em chú ý : Các tranh đã cho chỉ được xem như là gợi ý .Các em có thể kể những việc mình đã làm không được thể hiện trong tranh 
- 1 vài HS đóng vai người hỏi .Những HS khác lần lượt trả lời câu hỏi “ Ở nhà , bạn làm gì giúp đỡ bố mẹ ?” HS phải tập nói thành câu trọn vẹn . Ví dụ : Em thường trông em bé cho mẹ nấu cơm ./ ĂN cơm xong , em lấy tăm , rót nước cho bà , lau bàn giúp mẹ Em tự đánh răng , rửa mặt . 
Hoạt động 5 : Củng cố , dặn dò 
- GV nhận xét giờ học , biêủ dương những HS học tốt .
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn ; chuẩn bị tiết tập đọc tới :Vẽ ngựa .
___________________
Thø n¨m ngµy 11 th¸ng 3 n¨m 2010
Tập đọc
«n tËp
Mơc tiªu:
®äc tr¬n c¶ bµi t©pj ®äc VÏ ngùa .®äc ®ĩng c¸c tõ ng÷ ;bao giê ,sao em biÕt ,bøc tanh.
- HiĨu néi dung bµi ;tÝnh hµi ­íc cđa c©u chuyƯn :bÐ vÏ ngùa kh«ng ra h×nh con ngùa .Khi bµ hái con g× ,bÐ l¹i nghÜ bµ ch­a nh×n thÊy con ngùa bao giê.
-Tr¶ lêi c©u hái 1,2 (sgk)
__________________________________________
MÜ thuËt
_______________________________________
Toán 
Tiết 103:Các số có hai chữ số ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nhận biết số lượng , đọc , viết các số từ 70 đến 99
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 99.
II. Chuẩn bị: 
- Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1.
- 9 bó , mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời .
III.Các hoạt động:
Hoạt động1: Giới thiệu các số từ 70 đến 99
- Gv hướng dẫn HS xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong toán 1 để nhận ra có 7 bó có 1 chục que tính , nên viết 7 vào chỗ chấm ở cột “ chục ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “ đơn vị “. GV nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai “. Hướng dẫn HS viết 72 và gọi HS đọc số “bảy mươi hai “.
- Gv hướng dẫn lấy 7 bó , mỗi bó có 1 chục que tính và nói :” có 7 chục que tính “; lấy thêm 1 que tính nữa và nói :” Có 1 que tính “ chỉ vào 7 bó que tính và 1 que tính và nói :” Bảy chục và một là bảy mươi mốt”; Bảy mươi mốt “).
Làm tương tự như vậy để HS nhận biết số lượng , đọc , viết các số từ 70 đến 80 .
- Gv hướng dẫn HS làm bài tập 1 lưu ý HS đọc các số , đặc biệt là 71 , 74 , 75 (bảy mươi mốt , bảy mươi tư , bảy mươi lăm ).
Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 đến 90 , từ 90 đến 99
- GV hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết số lượng , đọc , viết , nhận biết thứ tự của các số từ 80 đến 90 rồi từ 90 đến 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 đến 80 .
- GV hướng dẫn HS tự nêu yêu cầu của từng bài tập 2 và 3 rồi làm bài . GV tổ chức cho HS chữa bài tập này .
Khi chữa bài tập 3 cần giúp HS nhận ra “ cấu tạo “ của các số có hai chữ số .Chẳng hạn , số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị (ở mức độ cao hơn có thể cho HS biết 76 là số có hai chữ số , trong đó 7 là chữ số ở hàng chục , 6 là chữ số ở hàng đơn vị ).
- Bài 4 : Cho HS quan sát hình vẽ rồi trả lời : “ Có 33 cái bát “ .Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị ( cũng là chữ số 3 , nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30 , chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị ).
Hoạt động 3 : Củng cố 
Nhận xét tiết học 
Dặn dò HS ôn bài và làm VBTT
___________________________________________
THỦ CÔNG
Tiết 75: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG ( tiết 1)
I Mục tiêu: 
- HS biết cách kẻ , cắt và dán hình vuông .
- Hs cắt , dán được hình vuông .®­êng kĨ t­¬ng ®èi th¼ng , d¸n t­¬ng ®èi ph¼ng.
II. Chuẩn bị: 
- Chuẩn bị 1 hình vông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng kẻ ô.
- 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn .
- Bút chì , thước kẻ , kéo , hồ dán .
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh 
quan sát và nhận xét 
- Gv ghim hình vuông mẫu lên bảng và hướg
 dẫn HS quan sát (H1)
- Gv gợi ý bằng các câu hỏi cho HS trả lời :
+ Hình vuông có mấy cạnh? ( 4 cạnh ) 
+ Các cạnh có bằng nhau không ? mỗi cạnh có bao nhiêu ô?
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu 
* Giáo viên hướng dẫn cách vẽ hình vuông GV ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng .- Từ những nhận xét về hình vuông nêu trên , Gv nêu câu hỏi : Muốn vẽ hìønh vuông có cạnh7 ô phải làm thế nào ?
- Gv gợi ý : Xác định điểm A . Từ điểm A sẽ đếm xuống dưới 7 ô theo dòng kẻ ôđược điểm D và đếm sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô được điểm B.
- Gv đặt câu hỏi : Làm thế nào xác định được điểm C để cóhình vuông ABCD? Gv gợi ý từ cách vẽ hình chữ nhật đã học , từ đó , HS có thể tự vẽ được hình vuông (H2) . Chú ý : cho HS tự chọn số ô mỗi cạnh của hình vuông , nhưng 4 cạnh phải bằng nhau 
* Gv hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán 
- Cắt theo cạnh AB , AD , DC , BC .
- Chú ý dán sản phẩm cân đối , phẳng .
* Gv hướng dẫn cách kẻ , cắt hình vuông đơn giản .
- Cách vẽ , cắt hình vuông như trên , ta phải vẽ 4 cạnh và cắt 4 cạnh .CoÙ cạnh nào vẽ , cắt hình vuông đơn giản hơn va øtiết kiệm thời gian ?
- Gv gợi ý dể HS nhớ lại cách vẽ , cắt hình chữ nhật đơn giản , bằng cách sử dụng 2 cạnh của hình vuông có độ dài 7 ô .
- GV hướng dẫn HS cách lấy điểm A tại một góc tờ giấy .Từ điểm A đếm xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D ; B ( H3) .Từ điểm B và điểm D kẻ xuống và kẻ sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô .Tại điểm gặp nhau 
của 2 đường thẳng là điểm C và được hình vuông ABCD (H 3 ).
Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh BC và DC ta được hình vuông ABCD , cắt rời và dán thành sản phẩm .Khi HS đã hiểu 2 cách kẻ và cắt hình vuông , GV cho HS tập kẻ , cắt 2 kiểu 
trên tờ giấy vở có kẻ ô để chẩu bị cho tiết 2 cắt trên giấy màu 
 A	B
HS thực hành nháp 
Hoạt đông 3 :Củng cố 
*Nhận xét tiết học 
*Dặn dò 
____________________________________________
Thứ s¸u, ngày 12 tháng 03 năm 2010
TOÁN 
Tiết 104: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
I. Mục tiêu: 
 - BiÕt dựa vào cấu tạo số ®Ĩ so s¸nh 2 sè có hai chữ số ,nhËn ra sè lín nhÊt.sè bÐ nhÊt trong nhãm cã 3 sè.
II. Chuẩn bị:Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1.
- Các bó mỗi bó có 1 chục que tính và các que tính rời (có thể dùng hình vẽ của bài học )
III. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65 
- Gv hướng dẫn HS quan sát các hình vẽ trong bài học ( hoặc dùng que tính thực ) để dựa vào trực quan mà nhận ra : 62 có 6 chục và 2 đơn vị ; 65 có 6 chục và 5 đơn vị ; 62 và 65 cùng có 6 chục , mà 2 < 5 ; nên 62 < 65 ( đọc là 62

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 1 T26 CHUAN KT.doc