Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 19 năm 2010

A. Mục tiêu:

- HS đọc và viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc

- Đọc được từ, đoạn thơ ứng dụng.

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang

B. Đồ dùng dạy học:

- Vật mẫu: Mặc áo, quả gấc.

-Bộ ghép chữ TV.

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 891Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 19 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Bạn đã chào và mời cô vào nhà như thế nào?
- Khi vào nhà bạn đã làm gì?
- Vì sao cô giáo lại khen bạn ngoan lễ phép
- Các em cần học tập điều gì ở bạn?
GVKL: Khi cô giáo đến nhà chơi bạn chào và mời cô vào nhà lời nói của bạn thật nhẹ nhàng thái độ vui vẻ, biết nói “ thưa “ ‘”ạ” biết cảm ơn .như thế bạn tỏ ra lễ phép với cô giáo.
- 1số HS đọc tiểu phẩm cô giáo đến thăm nhà 1 bạn HS em chạy ra đón cô và chào cô giáo cảm ơn em.
- 1 vài em trả lời
2- Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai (bt1) 
- HD các cặp HS tìm hiểu các tình huống ở bài tập 1 nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau.
GVKL: Khi gặp thầy cô giáo trên đường các em cần dừng lại, bỏ mũ nón đứng thằng người và nói ( em chào thầy, cô ạ) khi đưa nhận vật gì từ tay thầy cô giáo cần dùng 2 tay và noí ( thưa thầy, cô đây ạ)
- Từng cặp HS chuẩn bị
- Cả lớp theo dõi NX
- HS chú ý nghe
3- Hoạt động 3: 
Thảo luận lớp về vâng lời thầy cô giáo:
- GV lần lượt câu hỏi cho HS thảo luận.
- Thầy cô giao thương yêu cầu dạy bảo các em điều gì ?
- Những lời yêu câù khuyên bảo của thầy cô đã giúp ích gì cho HS 
- Vậy khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào?
- GVKL: Hằng ngày các thầy cô giáo chăm lo dạy dỗ, giáo dụo các em, giúp các em trở thành con ngoan, trò giỏi. ..
- Các em thực hiện tốt những điều đó là biết vâng lời thầy cô có như vậy HS mới chóng tiến bộ được với mọi yêu cầu thích.
- HS trả lời theo từng câu hỏi bổ xung ý kiến tranh luận với nhau.
- HS nghe và ghi nhớ
4- Củng cố – dặn dò:
- Đối với thầy cô giáo, người đã có công dạy dỗ các em, các em phải có thái độ như thế nào?
- Để tỏ ra lễ phép với thầy cô em cần chào hỏi như thế nào?
+ GV nhận xét chung giờ học và giao đề về nhà.
- 1 vài em nhắc lại
Học vần 
 Ôn bài 77:ăc - âc
A. Mục tiêu
- HS đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc
- Đọc được từ, đoạn thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang
B. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I, Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc hạt thóc, con cóc, bác sĩ.
- Đọc các câu ứng dụng trong SGK
- GV nhận xét, cho điểm
- Mỗi học sinh viết 1 từ vào bảng con.
- 3 HS đọc
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần:
a.ôn vần 
- GV ghi vần ăc.
-GV đánh vần mẫu 
-Cả lớp theo dõi 
-HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân 
- GV đọc trơn vần
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân 
-Yêu cầu HS phân tích vần 
-HS thực hiện
b.ôn tiếng
-GV ghi bảng tiếng mới : mắc
-HS theo dõi
-GV đánh vần tiếng
--HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân
-GV đọc trơn tiếng 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-GV ghép mẫu tiếng 
-Cả lớp theo dõi , ghép lại
c.ôn từ khoá 
-GV ghi từ khoá lên bảng : mắc áo
-HS sinh theo dõi
-GV đọc mẫu từ khoá 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-GV giải nghĩa từ
-HS lắng nghe 
ôn vần âc: (Quy trình tương tự)
*Yêu cầu HS so sánh hai vần ăc- âc
-HS phát biểu ý kiến
* HS hoạt động thư giản
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng 
- GV đọc mẫu 
- GV giải nghĩa từ đơn giản 
GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc
Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. 
 - Cả lớp theo dõi 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân.
3. Luyện đọc :
a- Luyện đọcở bảng lớp :
+ Đọc lại bài 
- HS đọc lơp , nhóm , cá nhân.
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GVnhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ đàn chim đậu trên mặt đất
- Tranh vẽ gì ?
- Để xem đàn chim đó đậu NTN chúng ta cùng đọc câu ứng dụng.
- HS đọc lớp,nhóm,cá nhân
- GV theo dõi, chỉnh sửa, phát âm cho HS.
- Tìm cho cô tiếng có vần ắc, âu trong câu thơ trên ?
- HS tìm & đọc: mặc.
- GV đọc mẫu đoạn thơ.
b. Luyện đọc ở SGK :
-Yêu cầu HS luyện đọc ở SGK
- 2 HS đọc lại.
- HS đọc lớp,nhóm,cá nhân
4- Luyện nói:
- Nêu cho cô tên bài luyện nói theo chủ đề.
- Ruộng bậc thang là thế nào ?
Chúng ta cùng luyện nói theo tranh.
- GV HD và giao việc
- Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Chỉ ruộng bậc thang trong tranh ?
- Ruộng bậc thang là thế nào ?
- Ruộng bậc thang thường có ở đâu ? để làm gì ?
- Xung quanh ruộng bậc thang còn có gì ?
- Ruộng bậc thang
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm 2 theo chủ đề luyện nói hôm nay.
4. Củng cố – dặn dò:
- Y/c HS đọc lại bài.
+ NX chung giờ học.
: - Ôn lại bài - Xem trước bài 78.
- 1 vài em lần lượt đọc trong SGK.
- HS nghe và ghi nhớ.
Toán
 Luyện tập
A- Mục tiêu: Giúp HS.
Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc , viết các số đó một cách thành thạo; bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11 ( 12 ) gồm 1 chục và 1 ( 2 ) đơn vị.
B- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số học sinh lên bảng điền số vào vạch của tia số
- GV NX và cho điểm
-1HS lên bảng 
- Dưới lớp theo dõi và NX
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Thực hành, luyện tập 
Bài 1/5 VBT:
- GV gọi HS đọc đầu bài
- Trước khi điền số ta phải làm gì ?
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 2/5 VBT:
- Gọi HS đọc đầu bài
- GV nhận xét và cho điểm 
Bài 3/VBT: 
- Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn và giao việc
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm
- GV nhận xét và cho diểm
- HS thực hành
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- Đếm số ngôi sao và làm bài 
- HS làm và nêu miệng kết quả
- 1HS đọc đầu bài
- HS làm, 1HS lên bảng chữa dưới lớp nhận xét
-Đọc y/c bài tập.
- Cả lớp làm bài.
5- Củng cố và dặn dò:
- GV hỏi để khắc sâu về tạo số 11,12 và cách viết.
- NX giờ học và giao bài về nhà
- HS nghe và ghi nhớ
 Thứ ba , ngày 05 tháng 01 năm 2010
Học vần:
Bài 78: uc - ưc
A- Mục tiêu:
- Đọc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ; từ và đoan thơ ứng dụng.
- Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ. 
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất.
B- Đồ dùng dạy – học:
- Sách tiếng việt 1, tập 1.
- Bộ ghép chữ tiếng việt.
C- Các hoạt động dạy – học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ.
- Viét và đọc: màu sắc, ăn mặc, giấc ngủ.
- Y/c HS đọc thuộc lòng câu ứng dụng giờ trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- 1 vài HS đọc.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần:
 *Dạy vần uc
a.Giới thiệu vần 
- GV ghi vần uc.
-GV đánh vần mẫu 
-Cả lớp theo dõi 
-HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân 
- GV đọc trơn vần
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân 
-Yêu cầu HS phân tích vần 
-HS thực hiện
b.Giới thiệu tiếng mới
-GV ghi bảng tiếng mới : trục
-HS theo dõi
-GV đánh vần tiếng
--HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân
-GV đọc trơn tiếng 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-GV ghép mẫu tiếng 
-Cả lớp theo dõi , ghép lại
c.Giới thiệu từ khoá 
-GV ghi từ khoá lên bảng : cần trục
-HS sinh theo dõi
-GV đọc mẫu từ khoá 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-GV giải nghĩa từ
-HS lắng nghe 
Dạy vần ưc: (Quy trình tương tự)
*Yêu cầu HS so sánh hai vần uc-ưc
-HS phát biểu ý kiến
* HS hoạt động thư giản
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng 
- GV đọc mẫu 
- GV giải nghĩa từ đơn giản 
* Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc
* Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. 
 - Cả lớp theo dõi 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
3. Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc bài tiết 1 (bảng lớp)
- GV chỉ không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi ?
- Tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc đoạn thơ ứng dụng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Y/c HS tìm tiếng có vần uc, ưc trong đoạn thơ vừa đọc.
- GV đọc mẫu.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ con gà trống.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- HS tìm và kẻ chân: thức.
- 1 vài HS đọc lại
a- Luyện viết:
- HS HS viết các vần, từ khoá vào vở tập viết.
- GV viét mẫu, nêu quy trình viết, cách viết.
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu.
- Theo dõi và uấn nắn HS yếu.
- Nx bài viết.
- HS tập viết trong vở tập viết theo HD.
c- Luyện nói:
- Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về chủ đề gì ?
- GV HD và giao việc.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ những gì ?
- Trong tranh bác nông dân đang làm gì ?
- Con gà đang làm gì ?
- Đàn chim đang làm gì ?
- Mặt trời NTN ?
- Con gì báo hiệu cho mọi người thức dậy ?
- Tranh vẽ cảnh nông thôn hay thành phố ?
- Em có thích buổi sáng sớm không ? vì sao?
- Con gà thường thức dậy lúc mấy giờ ?
- Nhà em ai dậy sớm nhất ?
- Chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất 
- HS QST, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
4. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài.
+ Trò chơi: Thi tìm từ nhanh.
- Nx chung giờ học.
: - Học lại bài.
 - Xem trước bài 79
- 1 vài em lần lượt đọc trong sgk.
- HS chơi tập thể.
- HS nghe và ghi nhớ
Toán 
 Mười ba, mười bốn, mười năm
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết mỗi số ( 13,14,15) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (3,4,5) 
- Biết đọc và viết các số đó.
B- Đồ dùng dạy – Dạy học.
- GV bảng gài, que tính, SGK phấn màu, bảng phụ, thanh thẻ học sinh, que tính, sách HS, bảng con.
C- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ 2 tia số lên bảng yêu cầu học sinh lên bảng điền số vào mỗi vạch của tia số.
- Ai đọc được các số từ 0-12
- GV nhận xét cho điểm.
- 2HS lên bảng điền.
- 1 vài em đọc
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( linh hoạt)
2- Giới thiệu các số 13, 14, 15.
a- Hoạt động 1: Giới thiệu số 13
- Yêu cầu HS lấy 1 bó ( 1 chục que tính )
và 3 que tính rời ) GV đồng thời gài lên bảng.
- Được tất cả bao nhiêu que tính ?
- Vì sao em biết?
- Để chỉ số que tính các em vừa nói cô viết số 13 (viết theo thứ tự từ trái sang phải bắt đầu là chữ số 1 rồi đến chữ số 3 số ở bên phải chữ số 1)
- GV chỉ thước cho HS đọc
b- Hoạt động 2: Giới thiệu số 14, 15(tiến hành tương tự số 13)
+ Lưu ý cách đọc: Đọc “ mười lăm” không đọc mười năm.
- HS lấy số que tính theo yêu cầu 
- Mười ba que tính 
- Vì 1 chục que tính và que tính rời là 13 que tính 
- HS viết bảng con số 13
- Mười ba
- HS thực hiện theo số
3- Luyện tập 
Bài 1:
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Câu a đã cho sẵn cách đọc số chúng ta phải viết số tương tự vào dòng kẻ chấm.
- GV hỏi : thế còn câu b.
- GV chữa bài trên bảng lớp 
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền được số thích hợp chúng ta phải làm gì?
- Lưu ý HS đếm theo hàng ngang để tránh bị bỏ sót
- Chữa bài: H1: 13 H3: 15
 H2: 14
Bài 3: 
- HS đọc yêu cầu của bài
- GVHD để nối đúng tranh với số thích hợp các em phải tìm thật chính xác số con vật có trong mỗi tranh sau đó mới dùng thước để nối ‘
- Lưu ý có 6 số nhưng có 4 tranh do vậy có 2 số không được nối với hình nào.
- GV treo bảng phụ và gọi 1 HS lên bảng nối 
- GV nhận xét và cho điểm 
- Viết số 
- HS làm bài 
- Yêu cầu viết số vào ô trống theo thứ tự tăng dần giảm dần.
- HS làm bài rồi 2 HS lên bảng chữa.
- Điền số thích hợp vào ô trống 
- Đếm số ngôi sao có trong mỗi hình
- HS làm bài theo hướng dẫn
- Nối mỗi tranh với 1 số thích hợp 
- HS làm bài theo hướng dẫn
- HS làm bài tập
- 1 HS lên bảng
4- Củng cố bài:
- Đọc số và gắn số 
- NX chung giờ học 
- Đọc viết lại các số vừa học 
- Xem trước bài 75
- Chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ
Tự nhiên và xã hội
 Cuộc sống xung quanh(T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
-Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ử nông thôn và thành thị.
 - HS có thái độ yêu quê hương, có ý thức gắn bó quê hương
II. Các hoạt động dạy học:
 1. On định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi:	
 - Phường ( xã ) em ở tên gì?	 
 - Hằng ngày, em đi học trên con đường tên gì?	
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh (TT)
HĐ1:1. Hoạt động nhóm:
Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán.
Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm
 - HS nêu được: Dân ở đây hay bố mẹ các con làm nghề gì?
 - Bố mẹ nhà bạn hàng xóm làm nghề gì?
 - Có giống nghề của bố mẹ em không?
Bước 2: Thảo luận chung
 - GV nêu yêu cầu câu hỏi như bước 1 và yêu cầu HS trả lời
 - GV nhận xét tuyên dương rút ra kết luận.
Kết luận: Đặc trưng nghề nghiệp của bố mẹ các con là đi biển đánh cá và buôn bán cá cùng với 1 số hàng hoá khác.
HĐ2: 
Hướng dẫn làm việc theo nhóm ở SGK
Mục tiêu: HS biết phân tích 2 bức tranh SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ cuộc sống nông thôn, bức tranh nào vẽ cuộc sống thành phố.
Cách tiến hành:
Bước 1:
 - Các con quan sát xem bức tranh vẽ gì?
 - GV hỏi: Bức tranh trang 38/39 vẽ về cuộc sống ở đâu?
 - Bức tranh trang 40/41 vẽ cuộc sống ở đâu?
 - GV đưa 1 số tranh HS và GV đã sưu tầm cho HS quan sát.
GV rút ra kết luận (SHDGV)
HĐ3: HĐ nối tiếp
Củng cố: Vừa rồi các con học bài gì?
 - Yêu cuộc sống, yêu quê hương các con phải làm gì?
Dặn dò
Để quê hương ngày càng tươi đẹp các con cần phải giữ gìn đường phố , nhà cửa, nơi công cộng luôn xanh sạch đẹp .
 - Nhận xét tiết học
- Hoạt động nhóm 4
- HS nói cho nhau nghe nghề của bố mẹ
-
 Làm việc theo nhóm
- HS đọc yêu cầu 2 em
- HS đọc yêu cầu câu hỏi SGK
- Nhà cửa mọc san sát
- Đường, xe, người, cây ở nông thôn
- Thành phố
- HS nhận biết tranh nông thôn hay thành phố
 Thứ tư , ngày 06 tháng 01 năm 2010
Học vần:
 Ôn bài 79: ôc – uôc
A- Mục tiêu:
- Đọc được thành thạo: ôc, uôc, thợ mộc , ngọn đuốc; từ và đoan thơ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề:Tiêm chủng, uống thuốc.
B- Các hoạt động dạy – học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: Máy xúc, lọ mực, nóng lực.
- Đọc từ, cau ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con
- 1,2 em đọc.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2. Dạy vần:
 *Dạy vần ôc
a.Giới thiệu vần 
- GV ghi vần ôc.
-GV đánh vần mẫu 
-Cả lớp theo dõi 
-HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân 
- GV đọc trơn vần
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân 
-Yêu cầu HS phân tích vần 
-HS thực hiện
b.Giới thiệu tiếng mới
-GV ghi bảng tiếng mới : mộc
-HS theo dõi
-GV đánh vần tiếng
--HS đánh vần : Lớp , nhóm , cá nhân
-GV đọc trơn tiếng 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-GV ghép mẫu tiếng 
-Cả lớp theo dõi , ghép lại
c.Giới thiệu từ khoá 
-GV ghi từ khoá lên bảng : thợ mộc
-HS sinh theo dõi
-GV đọc mẫu từ khoá 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân
-GV giải nghĩa từ
-HS lắng nghe 
Dạy vần uôc: (Quy trình tương tự)
*Yêu cầu HS so sánh hai vần ôc-uôc
-HS phát biểu ý kiến
* HS hoạt động thư giản
d. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng 
- GV đọc mẫu 
- GV giải nghĩa từ đơn giản 
* Phát triển kỉ năng đọc : GV chuẩn bị mỗi vần 10 tiếng , từ cho HS luyện đọc
* Phát triển vốn từ : Cho HS phát hiện một số tiếng từ chứa vần mới ngoài bài ,GV ghi bảng yêu cầu HS đọc. 
 - Cả lớp theo dõi 
- HS đọc : Lớp , nhóm , cá nhân.
3. Luyện nói:
- Nêu cho cô tên bài luyện nói ?
- Tiêm chủng, uống thuốc.
- GV HD và giao việc.
- HS quan sát, thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
+ Gợi ý:
- Tranh tranh vẽ những ai ?
- Bạn trai trong tranh đang làm gì ?
- Thái độ của bạn ntn ?
- Em đã tiêm chủng, uống thuốc bao giờ chưa?
- Tiêm chủng, uống thuốc để làm gì ?
- Trường em đã tổ chức tiêm chủng bao giờ chưa ?
- Hãy kể cho bạn nghe em đã tiêm chủng và uống thuốc giỏi ntn ?
4. Củng cố – dặn dò.
- Y/c HS đọc lại bài vừa học.
+ Trò chơi: Kết bạn.
- GV phát thẻ từ cho HS chơi theo nhóm ôc, uôc.
- Nx chung giờ học.
: - ôn lại bài ở nhà.
 - Xem trước bài 80
- 1 vài HS đọc trong sgk
- HS chơi theo hd
- HS nghe và ghi nhớ
Toán: ( Dạy bài chiều thứ năm )
Hai mươi – Hai chục
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục ; biết đọc, viết số 20; phân biệt số chục, số đơn vị.
B- Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng gài , que tính, phấn màu, thanh thẻ
HS : que tính, bảng con.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết các số từ o đến 10 từ 11 đến 19 
- GV KT phần đọc số và phân tích số với HS dưới lớp .
- GV nhận xét cho điểm
- 2HS lên bảng viết số 
HS1 : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10
HS2 : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. 18.19
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài ( lính hoạt)
2- Giới thiệu số 20.
- Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính rồi lấy thêm 1 bó nữa – GV đồng thời gài bảng có tất cả bao nhiêu que tính ?
vì sao em biết?
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số 20.
- Số 20 cô đọc là hai mươi
- Hãy phân tích số 20;
- GV viết 2 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị
+ GV : 20 còn gọi là 2 chục 
20 là số có mẫy chữ số
- Yêu cầu HS nhắc lại cách viết số ?
- GV theo dõi chỉnh sửa
- Cho HS đọc lại hai mươi
- HS lấy que tính theo yêu cầu 
- Hai mươi que tính 
- Vì 10 que tính và 10 que tính là 20 que tính 
- HS đọc: Hai mươi
- Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị 
- 1 vài em nhắc lại 
- 20 là số có 2 chữ số là chữ số 2 và chữ số 0
- HS nhắc lại và viết số 20 vào bảng con
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
3- Luyện tập :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài?
- GVHD trong sách có 2 dòng kẻ dòng trên các em viết các số từ 10 – 20 dòng dưới viết các số từ 20 đến 10 
- Lưu ý : các số ngăn cách nhau bởi 1 dấu phẩy.
- Cho HS đọc ĐT theo thứ tự
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
Hướng dẫn: Các em có trả lời được các câu hỏi đó không?
Giáo viên: 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị 
- GV đi quan sát giúp đỡ các nhóm 
- GV nhận xét, sửa chữa 
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài?
- HS chỉ thước cho 1 số HS đọc số 
- Viết các số từ 10 đến 20 từ 20 đến 10 rồi đọc các số đó
- HS làm bài 2 HS lên bảng
- HS khác nhận xét
- Trả lời câu hỏi
- 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
- HS tiếp tục thảo luận làm bài
- Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó 
- HS làm trong sách, 1 HS lên bảng
4- Củng cố bài học:
- Hôm nay chúng ta học số mới nào?
- Hai mươi còn gọi là gì ?
- Số 20 có mấy chữ số ?
- Hãy phân tích số 20?
- Nhận xét chung giờ học 
- Ôn lại bài 
- Xem trước bài 76
- Số 20
- Hai chục 
- Số 20 có chữ số là chữ số 2 và chữ số 0
- Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ năm , ngày 07 tháng 01 năm 2010
 Nghỉ họp phụ huynh
 Thứ sáu , ngày 08 tháng 01 năm 2010
Tập viết
Con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp
 A- Mục tiêu:
- Viết đúng các chữ: con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
- Có ý thức viết cẩn thận, sạch đẹp.
B- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết.
C- Dạy – học bài mới:
Giáo viên
Lớp trưởng
I- Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra)
II- Dạy – học bài mới
1- Giới thiệu bài( linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- 1-2 HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét từng chữ.
- HS quan sát và nhận xét về khoảng cách độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi nhận xét và bổ xung
- HS theo dõi
3- Hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Luyện tập:
- Khi viết bài các em cần chú ý những gì?
- Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng quy định
- Cho HS tập viết từng dòng KT uốn nắn rồi mới chuyển sang viết dòng tiếp theo
- Viết liền nét, chia đều khoảng cách và đặt dấu đúng vị trí.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- HS tập viết theo hướng dẫn.
- Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cầm bút và vị trí đặt dấu.
- HS chữa lỗi trong bài viết
+ Thu một số bài chấm điểm.
- Chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố – dặn dò
+ Trò chơi: Thi viết chữ đúng đẹp.
- HS chơi thi theo tổ.
- NX chung giờ học
- Luyện viết bài ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Tập viết
Tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc
A- Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: Tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập hai.
- Có ý thức viết cẩn thận, sạch đẹp.
B- Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết.
 C- Dạy – học bài mới:
Giáo viên
Lớp trưởng
I- Kiểm tra bài cũ(không kiểm tra)
II- Dạy – học bài mới
1- Giới thiệu bài( linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát.
- 1-2 HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét từng chữ.
- HS quan sát và nhận xét về khoảng cách độ cao, nét nối và vị trí đặt dấu.
- GV theo dõi nhận xét và bổ xung
- HS theo dõi
3- Hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con
- GV theo dõi, chỉnh sửa
4- Luyện tập:
- Khi viết bài các em cần chú ý những gì?
- Ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng quy định
- Cho HS tập viết từng dòng KT uốn nắn rồi mới chuyển sang viết dòng tiếp theo
- Viết liền nét, chia đều khoảng cách và đặt dấu đúng vị trí.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
- HS tập viết theo hướng dẫn.
- Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cầm bút và vị trí đặt dấu.
- HS chữa lỗi trong bài viết
+ Thu một số bài chấm điểm.
- Chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố – dặn dò
+ Trò chơi: Thi viết chữ đúng đẹp.
- HS chơi thi theo tổ.
- NX chung giờ học
- Luyện viết bài ở nhà
- HS nghe và ghi nhớ
Toán
 Luyện tập
A.Mục tiêu:
- Cũng cố cho HS nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19) gồm 1 chục và 1 số đơn vị (6, 7, 8, 9)
- Nhận xét mỗi số trên có 2 chữ số 
- Đọc và viết được các số đã học
B- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết và đọc các số từ 0- 15
- Yêu cầu HS phân tích 1 sô bất kỳ trong các số vừa đọc
- GV nhận xét và cho điểm
-HS viết ra bảng con và đọc
- 1 vài em
2. Luyện tập: 
Bài 1/6 VBT: Nêu yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn: Phần a đã cho sẵn cách đọc số và yêu cầu chúng ta viết số tương ứng vào dòng kẻ chấm theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Thế còn phần b?
- GV kẻ phần b lên bảng
chữa bài:
- 1HS đọc số và 1 HS lên bảng viết số 
- GV nhận xét, sửa chữa
Bài 2/6 VBT:
- Bài yêu cầu gì?
- Để điền số được chính xác ta phải làm gì?
- GV quan sát và giúp HS
- Yêu cầu nêu miệng kết quả
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3/6 VBT:
- Bài yêu cầu gì?
- GVHD HS
- GV Nhận xét và chữa bài
Bài 4/6 VBT:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài
- GV nhận xét cho điểm
- Viết số 
- Viết số vào ô trống theo thứ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 19.doc