Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 14 - Trường Tiểu học An Lộc

I.MỤC TIÊU:

 - HS đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng; từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng.

 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Ao , hồ, giếng.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 - Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: lưỡi xẻng, trống chiêng.

 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 14 - Trường Tiểu học An Lộc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
	 II. hoạt động dạy học:
 - GV nêu yêu cầu giờ học .
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập VBT bài 55 eng, iêng.
 * Những HS đã hoàn thành bài tập trong VBT, GV hướng dẫn HS luyện đọc lại bài 55 một lần và luyện viết các từ ứng dụng đã học trong bài.
 - GV quan sát hướng dẫn thêm.
 - Cuối tiết học GV nhận xét giờ học.
--------------------------------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 1 tháng 12 năm 2009
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi
	I. mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phối hợp các tư thế đứng đưa hai tay ra trước, đứng đua hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. 
 - Làm quen với tư thế đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
	II. Đồ dùng dạy - học:
 - 1 còi + tập tại sân trường.
	III.: hoạt động dạy học
HĐ1: Phần mở đầu
 - GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
 - Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc.
 - Ôn quay phải, quay trái, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
 - Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại ”
HĐ2: Phần cơ bản.
 - Ôn đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V: 2 lần.
 - Ôn phối hợp đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông: 5 lần.
 - Học đứng đưa 1 chân sang ngang, hai tay chống hông: 4 lần.
 * Ôn phối hợp: 3 - 4 lần.
 Nhịp 1: Đứng đưa hai chân ra trước, hai tay chống hông.
 Nhịp 2: Về TTĐCB.
 Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông
 Nhịp 4: Về TTĐCB.
 * Trò chơi: “ Chạy tiếp sức ” HD tự chơi : 6 - 8 phút.
HĐ3: Phần kết thúc
 - Đi thường theo nhịp ( 2 - 4 hàng dọc ) và hát 1 bài.
 - GV nhận xét tiết học.
-----------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
	I. mục tiêu:
 - Thực hiện được phép cộng và phép trừ trong phạm vi 8; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 III. Hoạt động dạy- học:
 HĐ1: Nhắc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 8
 - 4 HS nêu . GV theo dõi nhận xét , bổ sung.
 HĐ2: Hướng dẵn làm bài tập
 - Gv hướng dẫn hs làm bài tập SGK( miệng)
Bài 1: HS tính nhẩm rồi nêu kết quả
 - HS nhận xét mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
 1 + 7 = 8 8 - 1 = 7
 8 - 7 = 1
Bài 4: Cho hs quan sát tranh, nêu bài toán rồi nêu phép tính thích hợp.
Bài 5: GV hướng dẫn hs cách làm bài
 - HS suy nghĩ và nêu kết quả.
HĐ3: Gv hướng dẫn hs làm bài tập ở vở bài tập bài 1, 2, 3, 4, 5 ( trang 57, 58 )
 - HS làm bài ở VBT
HĐ4: GV chấm, chữa bài, nhận xét.
 - GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------
Học vần
Bài 56: uông, ương
	I.Mục tiêu:
 - HS đọc được: uông, ương, quả chuông, con đường ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: uông, ương, quả chuông, con đường .
 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Đồng ruộng.
	II. Đồ dùng dạy- học 
 - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: quả chuông, con đường
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
	III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết1
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 - 4 HS đọc ở bảng con : cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng
 - HS viết vào bảng con: Tổ 1: cái kẻng Tổ2: xà beng Tổ 3: củ riềng 
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
 b. Dạy vần : uông
 * Nhận diện vần
 - HS cài âm uô sau đó cài âm ng . GV đọc uông HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
 ? Vần uông có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
 * Đánh vần: uô- ngờ - uông
 - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: uông
 - GV: Vần uông có trong tiếng chuông GV ghi bảng
 ? Tiếng chuông có âm gì , vần gì và dấu gì
 - HS đánh vần : chờ - uông - chuông - theo cá nhân, tổ, lớp
 - HS đọc trơn: chuông theo cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
 - GV: Tiếng chuông có trong từ quả chuông GV ghi bảng.
 - HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS đọc: uông, chuông, quả chuông, quả chuông, chuông, uông
 - GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
c. Dạy vần ương
 (Quy trình dạy tương tự như vần uông )
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
 - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
 - Tìm tiếng có chứa vần vừa học
đ.Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
 - HS viết vào bảng con: uông, ương, quả chuông, con đường
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 - HS đọc lại bài của tiết 1
 + HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
 - Đọc câu ứng dụng
 +HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì?
 - GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
 - HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
b. Luyện nói: 
 - HS đọc tên bài luyện nói: Đồng ruộng
 - HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi :
 +Tranh vẽ gì ? Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu ?
 + Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn ?
 + Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì ?
 + Ngoài những việc làm ở tranh, em còn biết các bác nông dân làm những việc gì ?
 + Nếu không có các bác nông dân, ai làm ra lúa, gạo, khoai, sắn cho chúng ta ăn ?
c.Luyện viết :
 - HS viết vào vở tập viết : uông, ương, quả chuông, con đường.
 - GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
 - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần uông, ương vừa học.
	IV. Củng cố - dặn dò:
 - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
 - GV nhận xét tiết học.
 Buổi chiều Luyện Tiếng Việt
 Luyện viết: cái xẻng, bay liệng,cồng chiêng, rau muống,...
 I. Mục tiêu: 
 - Luyện viết tốt các từ có chứa âm đã học.
 - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp cho HS.
	 II. Các hoạt động dạy- học:
	 1. GV nêu yêu cầu giờ học.
	 2. Luyện viết 
 - Luyện viết ở bảng con: cái xẻng, bay liệng, cồng chiêng, rau muống, con đường, lười biếng...
 - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết.
 - Luyện viết vào vở ô ly: 1 dòng cái xẻng,1 dòng bay liệng, 1 dòng cồng chiêng,
 1 dòng rau muống, 1 dòng con đường, 1 dòng lười biếng.
 - HS luyện viết vào vở. 
 - GV quan sát, hướng dẫn thêm.
 - GV chấm bài, nhận xét.
	 III. củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
----------------------------------------------------------------------
Luyện Toán
Luyện tập
	 I.Mục tiêu: 
 - Giúp hs củng cố khắc sâu kiến thức đã học về phép cộng, trừ trong phạm vi 8
 - Làm được các dạng bài tập đã học vào vở .
	 II.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập 
 - Gv ghi bài tập lên bảng - Lần lượt hướng dẫn hs cách làm 
Bài 1: Tính 8 - 4 = 8 - 3 = 8 - 2 = 8 - 6 = 
 8 - 1 = 8 - 0 = 8 - 5 = 8 - 8 =
 4 + 4 = 5 + 3 = 2 + 6 = 8 + 0 = 
Bài 2: Tính 
 8 - 4 - 2 = 8 - 3 - 1 = 8 - 4 - 1 = 
 8 - 5 - 1 = 8 - 1 - 3 = 8 - 2 - 4 =
Bài 3: Điền dấu > , < , =
 8.....6 +1 8.....8 - 0 2 + 5.....8
 5.....8 - 1 8.....2 + 6 8 - 0.......8 + 0
 - HS làm bài vào vở.
 - GV chấm, chữa bài. 
	IV. Hoạt động củng cố:
 - Nhận xét tiết học. 
---------------------------------------------------------------------
	Tự học
hoàn thành bài tập
	 I.mục tiêu:
 - HS tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
	 II. hoạt động dạy học:
 - GV nêu yêu cầu giờ học .
 - GV hướng dẫn HS làm bài tập VBT bài 56 uông, ương.
 * Những HS đã hoàn thành bài tập trong VBT, GV hướng dẫn HS luyện đọc lại bài 56 một lần và luyện viết các từ ứng dụng đã học trong bài.
 - GV quan sát hướng dẫn thêm.
 - Cuối tiết học GV nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------------------------
Thứ Tư, ngày 2 tháng 12 năm 2009
Học vần
Bài 57: ang, anh
	I.Mục tiêu:
 - HS đọc được: ang, anh, cây bàng, cành chanh; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ang, anh, cây bàng, cành chanh.
 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Buổi chiều.
	II. Đồ dùng dạy- học 
 - Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: cây bàng, cành chanh
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
	III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết1
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 - 4 HS đọc ở bảng con : rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy.
 - HS viết vào bảng con: Tổ 1: rau muống Tổ2: luống cày Tổ 3: nhà trường
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
 b. Dạy vần : ang
 * Nhận diện vần
 - HS cài âm a sau đó cài âm ng . GV đọc ang HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
 ? Vần ang có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
 * Đánh vần: a- ngờ - ang
 - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: ang
 - GV: Vần ang có trong tiếng bàng GV ghi bảng
 ? Tiếng bàng có âm gì , vần gì và dấu gì
 - HS đánh vần : bờ - ang - bang - huyền - bàng - theo cá nhân, tổ, lớp
 - HS đọc trơn: bàng theo cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
 - GV: Tiếng bàng có trong từ cây bàng GV ghi bảng.
 - HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
 - HS đọc: ang, bàng, cây bàng, cây bàng, bàng, ang
 - GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
c.Dạy vần anh
 (Quy trình dạy tương tự như vần ang )
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
 - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
 - Tìm tiếng có chứa vần vừa học
đ. Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
 - HS viết vào bảng con: ang, anh, cây bàng, cành chanh
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 - HS đọc lại bài của tiết 1
+ HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
 - Đọc câu ứng dụng
+ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
 - GV ghi câu ứng dụng lên bảng
 - HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
b. Luyện nói: 
 - HS đọc tên bài luyện nói: Buổi sáng
 - HS quan sát tranh trong SGK và GV nêu câu hỏi :
 + Trong tranh vẽ gì ? Đây là cảnh nông thôn hay thành phố ?
 + Trong bức tranh buổi sáng mọi người đang đi đâu ?
 + Buổi sáng ở nhà em mọi người thường làm những việc gì ?
 + Em thích buổi sáng mưa hay nắng ? Buổi sáng mùa đông hay buổi sáng mùa hè ?
 + Em thích buổi nào trong ngày ? Vì sao ?
c. Luyện viết :
 - HS viết vào vở tập viết : ang, anh, cây bàng, cành chanh
 - GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
 - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ang anh vừa học
	IV. Củng cố - dặn dò:
 - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
 - GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------------
Toán
Phép cộng trong phạm vi 9
	I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 9, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
	II. Đồ dùng dạy học: 
 - Sử dụng bộ đồ dùng học toán, dạy toán 1.
	III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bảng cộng trong phạm vi 9:
a. Hướng dẫn HS phép cộng: 8 + 1 = 9, 7 + 2 = 9, 6 + 3= 9 , 5 + 4 = 9, 
 4 + 5 = 9 , 3 + 6 = 9 , 2 + 7 = 9 , 1 + 8 = 9 .
 - Cách hướng dẫn như dạy bài phép cộng trong phạm vi 7
c. Cho HS đọc lại công thức cộng: 8 + 1 = 9, 7 + 2 = 9, 6 + 3= 9 , 5 + 4 = 9, 
 4 + 5 = 9 , 3 + 6 = 9 , 2 + 7 = 9 , 1 + 8 = 9 .
d. Hướng dẫn HS nêu được: 8 + 1, 1 + 8 ; 2 + 7, 7 + 2 , 3 + 6, 6 + 3 , 4 + 5 , 5 + 4 đều có kết quả như nhau và đều bằng 9.
 - Tập viết các phép cộng trên bảng con: 
 - GV đọc - HS viết:
 8 + 1 = 6 + 3 = 5 + 4 =
 4 2 3
 + + +
 5 7 6
 ___ ___ ___
 - Hướng dẫn HS cộng theo 2 chiều: 8 + 1 = 9 9 = 8 + 1 9 = 1 + 8
2. Hướng dẫn HS thực hành: 
 - HS làm các bài tập 1 , 2, 3, 4, 5 vào vở bài tập toán 1( trang 59)
 - HS tìm hiểu đề bài.
 - GV gợi ý cách làm
 - Dự kiến lỗi sai của HS và cách chữa lỗi các bài tập 5.
 Bài 5: Bài này HS quan sát hình vẽ và nêu bài toán, viết phép tính thích hợp. 
 - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 - Chấm bài - chữa bài
3. Nhận xét - dặn dò:
 - Tuyên dương 1 số bạn làm bài tốt.
------------------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội
An toàn khi ở nhà
	I .mục tiêu: 
 - kể tên một số vật có trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu, gây bỏng, cháy.
 - Biết gọi người lớn khi có tai nạn xẩy ra.
	III. Các hoạt động dạy học:
	HĐ1:Quan sát ( theo nhóm )
 - Gv hướng dẫn hs quan sát các hình 30 SGK.
 + Chỉ và nói các bạn mỗi hình đang làm gì? 
 + Dự kiến xem điều gì có thể xẩy ra với các bạn trong mỗi hình?
 + trả lời câu hỏi ở trang 30 SGK.
 - HS ( theo cặp ) làm việc theo hướng dẫn của Gv.
 - Đại diện các nhóm trình bày. 
 - GV kết luận:
 + Khi phải dùng dao hoặc đồ dùng dễ vỡ và sắc, nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh đứt tay.
 + Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với các em nhỏ.
	HĐ2: đóng vai
 - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
 + Quan sát các hình ở trang 31 SGK và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với từng tình huống xẩy ra trong từng hình.
 - Các nhóm thảo luận, dự kiến các trường hợp có thể xẩy ra; xung phong nhập vai và tập thể hiện vai diễn.
 - các nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình.
 - HS theo dõi, nhận xét.
 ? Trường hợp lửa cháy các đồ vật trong nhà, em sẽ phải làm gì?
 ? Em có biết số điện thoại gọi cứu hoả ở địa phương mình không?
 - GV kết luận: 
 + Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
 + nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
 + Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ở điện, dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người.
 + Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa cháy; gọi to kêu cứu...
 + Nếu nhà mình hoặc hàng xóm có điện thoại, cần hỏi và nhớ số điện thoại báo cứu hoả, đề phòng khi cần.
	HĐ3: Trò chơi " Gọi cứu hoả "
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn hs cách chơi.
 - HS chơi theo sự hướng dẫn cửa Gv.
 - Nhóm nào làm tốt sẽ thắng cuộc.
	HĐ4: Gv nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------
 Buổi chiều Luyện Tiếng Việt
Luyện Đọc, viết bài ang, anh
	I. Mục tiêu:
 - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có vần ang, anh.
 - Rèn luyện kỹ năng nghe viết đúng cho HS.
 	II. Các hoạt động dạy - học:
	1. Đọc bài ở SGK
 - HS đọc bài ang, anhtheo cá nhân , nhóm , cả lớp
 - GV nhận xét - cho điểm.
 	 2. HS viết bài vào bảng con:
 - GV đọc cho HS viết 1 số từ : hải cảng, bánh chưng, càng cua, mạng nhện,....
 - GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
 	 3. Thực hành : HS làm bài tập vào vở BTTV
 - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 , 2 , 3 trang 58.
 - HS nêu yêu cầu của từng bài .
 Bài 1: Nối
 Bài 2: Điền vần ang hay anh.
 Bài 3: Viết từ hải cảng, bánh chưng.
 - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 - Chấm bài - chữa bài .
 - Nhận xét tiết học - dặn dò.
----------------------------------------------------------------
Luyện Toán
Luyện phép cộng trong phạm vi 9
	I. Mục tiêu:
 - Củng cố phép cộng trong phạm vi 9.
	II. Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: Đọc bảng cộng trong phạm vi 9
 - 4 hs đọc bảng cộng trong phạm vi 9.
 - Gv nhận xét, ghi điểm.
HĐ2: Làm bài tập
1. HS làm bảng con
 Tính: 4 6 5 8 2 
 + + + + + 
 5 3 4 1 7 
 __ ___ ___ ___ ___
2. HS làm vào vở
 Bài 1: Tính
 3 + 3 + 3 = 2 + 4 + 3 = 9 + 0 =
 5 + 4 - 2 = 6 + 2 - 0 = 4 + 1 + 3 =
 Bài 2: Điền dấu > , < , =
 8.....7 +2 9......9 + 0 2 + 5......8 
 9.....8 - 1 8.....5 + 4 9 - 0.......9 + 0
3. GV chấm, chữa bài, nhận xét.
--------------------------------------------------------
Tự học
hoàn thành bài tập
	I.mục tiêu:
 - HS tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
	II. hoạt động dạy học:
 - GV nêu yêu cầu giờ học .
 - GV hướng dẫn HS tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu.
 * Những HS đã hoàn thành bài tập trong VBT, GV hướng dẫn HS luyện đọc lại bài 57 một lần và luyện viết các từ ứng dụng đã học trong bài.
 - GV quan sát hướng dẫn thêm.
 - Cuối tiết học GV nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------
Thứ Năm, ngày 3 tháng 12 năm 2009
Toán
 Phép trừ trong phạm vi 9
	I. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 9, viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
	II. Đồ dùng dạy - học: 
 - Các vật mẫu ở bộ đồ dùng dạy học toán 1
	III. Các hoạt động dạy - học:
1.Bài cũ:
 - Gọi 2 HS lên bảng làm: 2 + 2 + 4 = 4 + 1 + 3 =
 - HS làm vào bảng con: 5 + 3 = 6 + 2 = 7 + 1 = 
 - GV cùng HS nhận xét và cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 9:
* Giới thiệu phép trừ 9 - 1 = 8, 9 - 2 = 7 , 9 - 3 = 6, 9 - 4 = 5, 9 - 5 = 4, 9 - 6 = 3, 9- 7 = 2, 9 - 8 =1.
 - Bằng các vật mẫu. Mỗi phép tính đều làm qua 3 bước:
 - Từ vật thật - nêu bài toán - phép tính.
 - Hướng dẫn HS đọc thuộc: 9 - 1 = 8
 9 - 2 = 7
 9 - 3 = 6 
 9- 4 = 5
 9 - 5 = 4
 9 - 6 = 3
 9 - 7 = 2
 9 - 8 = 1
b. Hướng dẫn SH nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phếp trừ.
 8 + 1 = 9 9 - 1 = 8
 1 + 8 = 9 9 - 8 = 1
c. Hướng dẫn đặt tính theo cột dọc:
 9 9 9 - Hướng dẫn đặt tính: Số thẳng số
 - - -
 1 2 3 Dấu - , + đặt riêng 1 hàng
 __ ___ ___
 - HS làm vào bảng con:
 Tổ 1: 9 Tổ 2: 9 Tổ 3: 9
 - - -
 4 5 6
 ___ ___ ___
3. Hướng dẫn HS thực hành làm các bài tập ở vở Bài tập Toán :
 - HS tìm hiểu yêu cầu của bài và HS làm bài
 - GV theo dõi - giúp đỡ thêm những em còn chậm và yếu.
 - Chấm bài - chữa bài.
	IV. Củng cố - dặn dò:
 - Vài HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9.
 - Tuyên dương những em làm bài tốt.
----------------------------------------------------------------------
Đạo đức
đi học đều và đúng giờ ( tiết 1)
	I .mục tiêu: 
 - Nờu được thế nào là đi học đều và đỳng giờ.
 - Biết được lợi ớch của việc đi học đều và đỳng giờ.
 - Biết được nhiệm vụ của học sinh là phải đi học đều và đúng giờ. 
 - Thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ.
	II.phương tiện dạy học:
 - Tranh minh hoạ, vở bài tập
 - Bài hát : Tới lớp tới trường
	III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Khi chào cờ phải đứng như thế nào ?
 - Nhận xột bổ sung.
2. Bài mới:
	HĐ1: Quan sát tranh bài tập 1 và thảo luận nhóm.
 - GV giới thiẹu tranh: Thỏ và Rùa là hai bạn thân. Thỏ thì nhanh nhẹn còn rùa thì chậm chạp. Chúng ta đoán xem chuyện gì xảy ra với hai bạn? HS thảo luận theo nhóm hai người. HS trình bày.GV hỏi : ? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ.
 ? Qua câu chuyện này, em thấy bạn nào đáng khen ? Vì sao?
 - GV chốt lại: Thỏ la cà đi học chậm, còn Rùa chậm chạp nhưng cố đi thật nhanh nên không chậm học ...
	HĐ2: HS đóng vai theo tình huống “ Trước giờ đi học ”
 - GV phân nhóm, mỗi nhóm 2 em đóng vai 2 nhân vật trong tình huống.
 - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. HS đóng vai trước lớp.
 - HS nhận xét và thảo luận.
 ? Nếu em có mặt ở đó , em nói gì với bạn ? Vì sao?
HĐ3: HS liên hệ.
 ? Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ.
 ? Kể những việc làm để đi học đúng giờ.
 - GV kết luận: - Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
 - Để đi học đúng giờ em cần phải: chuẩn bị quần áo, sách vở đồ dùng từ tối hôm trước, không được thức khuya.
	IV. Nhận xét dặn dò:
 - Tuyên dương những em đi học đúng giờ.
---------------------------------------------------------------------
Học vần
Bài 58: inh, ênh
	 I.Mục tiêu:
 - HS đọc được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
 - Luyện nói 2 - 4 câu theo chủ đề: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
	II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá: máy vi tính, dòng kênh
 - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
	III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết1
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 - 4 HS đọc ở bảng con: Buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành.
 - HS viết vào bảng con: Tổ 1: Buôn làng Tổ2: hải cảng Tổ 3: hiền lành
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
 b. Dạy vần : inh
 * Nhận diện vần
 - HS cài âm i sau đó cài âm nh . GV đọc inh HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp 
 ? Vần inh có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
 - Đánh vần: i- nhờ - inh
 - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: inh
 - GV: Vần inh có trong tiếng tính GV ghi bảng
 ? Tiếng tính có âm gì , vần gì và dấu gì
 - HS đánh vần : tờ - inh - tinh - sắc - tính - theo cá nhân, tổ, lớp
 - HS đọc trơn: tính theo cá nhân, tổ, cả lớp.
 HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
 - GV: Tiếng tính có trong từ máy vi tính GV ghi bảng.
 - HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS đọc: inh - tính- máy vi tính - máy vi tính - tính - inh
 - GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS
c.Dạy vần ênh
 (Quy trình dạy tương tự như vần inh )
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng
 - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu
 - Tìm tiếng có chứa vần vừa học
đ. Hướng dẫn viết:
 - GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét
 - HS viết vào bảng con: inh, ênh, vi tính, dòng kênh
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 - HS đọc lại bài của tiết 1
 + HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp
 - Đọc câu ứng dụng
 + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
 GV ghi câu ứng dụng lên bảng
 HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp.
b. Luyện nói: 
 - HS đọc tên bài luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
 - HS quan sát tranh trong SGK và GV nêu câu hỏi để HS trả lời:
 + Trong tranh vẽ những loại máy nào ?
 + Máy cày dùng để làm gì ? Thường thấy ở đâu ?
 + Máy nổ dùng để làm gì ? Máy khâu dùng để làm gì ?
 + Máy tính dùng để làm gì ? Em còn biết những loại máy nào nữa ? Chúng làm gì ?
c. Luyện viết :
 - HS viết vào vở tập viết : inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh
 - GV theo dõi - giúp đỡ thêm.
 - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS.
d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần inh, ênh vừa học.
	IV. Củng cố - dặn dò:
 - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần.
 - GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------
 Buổi chiều Luyện Tiếng Việt
Luyện Đọc, viết bài inh, ênh
	I. Mục tiêu:
 - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có vần inh, ênh.
 - Rèn luyện kỹ năng nghe viết đúng cho HS.
 	II. Các hoạt động dạy - học:
	1. Đọc bài ở SGK
 - HS đọc bài inh, ênh theo cá nhân , nhóm , cả lớp
 - GV nhận xét - cho điểm.
 	 2. HS viết bài vào bảng con:
 - GV đọc cho HS viết 1 số từ : bệnh viện, mái đình, thông minh, ễnh ương,....
 - GV theo dõi và giúp đỡ thêm.
 	 3. Thực hành : HS làm bài tập vào vở BTTV
 - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 , 2 , 3 trang 59.
 - HS nêu yêu cầu của từng bài .
 Bài 1: Nối
 Bài 2: Điền vần inh hay ênh.
 Bài 3: Viết : thông minh, ễnh ương.
 - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm.
 - Chấm bài - chữa bài .
 - Nhận xét tiết học - dặn dò.
----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 14 ca ngay CKTKN.doc