Giáo án các môn khối 3 - Tuần 17

I .MỤC TIÊU:

 Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số

II .CHUẨN BỊ:

1. GV: bảng phụ, một số chữ số ,

2. Phương pháp hỏi đáp,luyện tập thực hành,trị chơi

3. HS: bảng con, xem trước bài

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC:

· HOẠT ĐỘNG 1:Ổn định – kiêm tra bài cũ:

 PP: Trực quan,hỏi đáp

v Khởi động: Hát

v Bi cũ :

* Kiểm tra SGK và ĐDHT

- Nhận xét

· HOẠT ĐỘNG 2:Bài mới

 MT:Biết đọc viết các số có 3 chữ số

 PP:Thực hành ,hỏi đáp

 

doc 46 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÀN TAY EM
I ) MỤC TIÊU:
- Đọc đúng ,rành mạch ,biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ ,giữa các dịng thơ
- Hiểu nội dung bài :Hai bàn tay rất đẹp ,rất cĩ ích và rất đáng yêu
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK- thuộc 2-3 khổ thơ trong bài 
- Hs khá giỏi thuộc cả bài 
II ) CHUẨN BỊ:
- GV: tranh minh hoạ, bảng phụ
- Phương pháp hỏi đáp, luyện tập,phương pháp trực quan 
- HS: xem trước nội dung bài, SGK
III ) CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HOC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1:
Khởi động: Hát 
Bài cũ: Cậu bé thông minh
Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn câu chuyện và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?
+ Cậu bé đã làm gì để nhà vua thấy lệnh của mình là vô lí ?
+ Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ?
Nhận xét, ghi điểm
Giới thiệu bài : GV giới thiệu, ghi tựa. 
HĐ2: Luyện Đọc 
MT: Rèn kỹ năng đọc đúng trơi chảy tồn bài
PP:Gợi mở ,thực hành
GV đọc bài thơ.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ
Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ theo hàng ngang đến hết bài.
GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc 
Luyện đọc : ấp, hoa nhài
Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp. Mỗi em đọc 1 khổ .
Đọc cá nhân
@Khổ 1
Giảng từ : hồng nụ
Chuyển ý
@Khổ 2
Giảng từ : ấp
Chuyển ý
@Khổ 3
Treo bảng, hướng dẫn cách nghỉ hơi: nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các câu thơ thể hiện trọn vẹn 1 ý.
Tay em đánh răng/
Răng trắng hoa nhài.//
Tay em chải tóc/
Tóc ngời ánh mai.//
Chuyển ý
@Khổ 4
Giảng từ: siêng năng, giăng giăng
Chuyển ý
@Khổ 5
Giảng từ: thủ thỉ
Đặt câu với từ : thủ thỉ
Chuyển ý
Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trong nhóm
Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý.
GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
GV gọi HS từng cặp đọc cá nhân
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài với giọng vừa phải.
GV chốt và chuyển ý
HĐ3 :Tìm hiểu bài 
MT: Giúp học sinh nắm được nội dung bài thơ
PP;Hỏi đáp ,trực quan, giảng giải
GV cho cả lớp đọc thầm bài thơ . Hỏi:
Câu 1: hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
Câu 2: hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
Em thích nhất khổ thơ nào ?. Vì sao ?
GV chốt, chuyển ý.
HĐ4 : Học thuộc lòng bài thơ 
GV treo bảng phụ đã viết sẵn 2 khổ thơ. Cho HS đọc đồng thanh, xoá dần các từ, cụm từ, chỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ, sau đó là chữ đầu của mỗi khổ thơ. 
Tương tự HS làm tiếp với 3 khổ thơ còn lại.
Tổ chức cho HS thi đua HTL bài thơ với các hình thức nâng cao dần như sau :
Hai đội thi đua:đội A đọc trước (mỗi HS đọc tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài).Đội B đọc tương tự. Đội nào đọc nối tiếp nhanh, đọc đúng là thắng. 
Củng cố 
Thi đua đọc diễn cảm, thuộc lòng. 
 Nhận xét , tuyên dương .
Dặn dị: 
Học thuộc lòng bài thơ.
GV nhận xét tiết học 

3 HS kể
Hs trả lời 
Bố cậu đẻ em bé
Mài chiếc kim thành một con dao.
HS lắng nghe.
HS đọc nối tiếp .
HS luyện phát âm đúng
HS đọc từng khổ thơ
Nhận xét
1, 2 HS đọc khổ 1
HS nêu nghiã của từ.
1, 2 HS đọc khổ 2
HS nêu nghiã của từ.
1, 2 HS đọc khổ 3
HS nêu cách ngắt, nghỉ hơi.
Nhận xét.
1, 2 HS đọc khổ 4
HS nêu nghiã của từ trong SGK.
1, 2 HS đọc khổ 5
HS nêu nghiã của từ.
HS tự đặt câu.
HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Nhận xét
HS đọc theo cặp.
Lớp đọc đồng thanh.
Nụ hoa hồng
Kề bên má, ấp cạnh lòng, đánh răng, chải tóc,
HS nêu suy nghĩ.
Nhận xét
Hoạt động dành cho học sinh khá và giỏi 
HS học thuộc lòng theo hướng dẫn của GV
HS thi đua đọc thuộc lòng
Nhận xét
HS thi đua tiếp sức .
Nhận xét .
CHÍNH TA:Û(TẬP CHÉP)
CẬU BÉ THÔNG MINH
I) MỤC TIÊU
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tả : khơng mắc quá 5 lỗi chính tả
- Làm đúng bài tập 2 (a,b)hay bài chính tả do giáo viên tự soạn 
- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đĩ vào ơ trống ở bài tập 3 SGk
II) CHUẨN BỊ
- GV: bảng phụ, bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn văn HS cần chép.
- Phương pháp trực quan ,phương pháp luyện tập 
 - HS: SGK, vở
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1:
Khởi động: Hát 
Bài cũ: 
Kiểm tra SGK/ TV1.
Giới thiệu bài :
 GV giới thiệu, ghi tựa. 
HĐ2: Hướng dẫn HS tập chép 
GV đọc đoạn chép trên bảng.
GVHD học sinh nhận xét
Đoạn này chép từ đâu ?
Tên bài viết ở vị trí nào ?
Đoạn chép có mấy câu ?
Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Chữ đầu câu viết như thế nào ?
Chấm, chữa bài
- GV chấm khoảng từ 5 đến 7 bài 
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 
- GV chọn cho cả lớp làm BT2a 
- GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng , điền nhanh , phát âm đúng ?
* Bài tập 3 : ( Dành cho học sinh khá và giỏi)
- GV mở bảng phụ kẻ sẵn bảng chữ , nêu
 yêu cầu của bài tập 
- GV sửa lại cho đúng 
- GV hướng dẫn .
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố -Dặn dị
Củng cố : 
- GV đưa ra trò chơi ; hướng dẫn luật chơi 
 - Nhận xét , tuyên dương 
Dặn dị: 
- Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập : nhắc nhở về tư thế viết ; chữ viết ; cách giữ gìn sách vở 
Chuẩn bị : Chơi thuyền .
 GV nhận xét tiết học
Cậu bé thơng minh 
 2 hoặc 3 học sinh đọc lại đoạn chép 
- Cậu bé thông minh 
- Viết giữa trang vở 
- 3 câu 
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm ; cuối câu 2 có 2 dấu chấm 
- Viết hoa .
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề 
- Cả lớp làm bài vào bảng con ; 2 HS làm bài trên bảng .
- Cả lớp viết lời giải đúng vào vở 
- 1 HS làm mẫu : ă , á 
- 1 HS làm bài trên bảng lớp ; các HS khác viết vào bảng con ; nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ
- HS đọc thuộc 10 chữ và tên chữ tại lớp 
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự .
- HS thi đua tiếp sức .
- Nhận xét .
TOÁN
LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
BiẾT cộng ,trừ các số cĩ 3 chữ số (khơng nhớ)
Biết giải bài tốn về tìm x 
Biết giải tốn cĩ lời văn (cĩ một phép trừ)
CHUẨN BỊ:
- GV:Bảng phụ, bảng cài, Trò chơi toán học
- Phương pháp luyện tập thực hành 
- HS:VBT, SGK, bảng con
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : 
Khởi động: hát 
Bài cũ: luyện tập 
Giáo viên kiểm tra 04 học sinh.
Yêu cầu : đặt tính và tính
 342 + 215 140 + 41 909 – 501 598 - 52
Giáo viên nhận xét bài cũ
Bài mới:
Ôn cách tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 
HOẠT ĐƠNG 2:
MT: hướng dẫn học sinh cách đặt tính và cách tính của phép cộng ,trừ các số cĩ 3 chữ số 
PP;Gợi mở ,động não ,thực hành
* Bài 1 : SGK/4 
a/
Bài 1 ( câu a) em có nhận xét gì ?
Bài 1 ( câu b) em có nhận xét gì ? 
Nhận xét: Có bao nhiêu HS làm đúng bài 1 ?
Tuyên dương, 
* Bài 2 : Tìm x
a/ x –125= 344 b/ x + 125= 266
GV sửa bài 
Tuyên dương
HOẠT ĐỘNG 3: Ôân giải toán và xếp ghép hình 
MT:Ơn giải tốn cĩ lời văn và xếp hình 
PP:Gợi mở. Động não
* * Bài 3 : SGK/4
Đề bài cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
GV sửa bài 
Tuyên dương, 
* Bài 4 : xếp 4 hình tam giác thành hình con cá 
HOẠT ĐỘNG 4:
Củng cố 
GV tổ chức cho HS thi đua : xếp hình nhanh.
Luật chơi: GV yêu cầu từ 4 hình tam giác của bài 4, em hãy xếp thành những hình em thích. 
Tổng kết thi đua – tuyên dương
DẶN DỊ:học và xem bài tiếp theo.
Hs lên bảng làm 
1 HS đọc yêu cầu
Lớp làm bài
Sửa miệng tiếp sức theo dãy .
 324
+
 405
 729
 25
+ 
 721
 746
 761
+
 128
 889
Đây là phép cộng không nhớ 
 645
-
 302
 343
 485 
- 
 72
 413
 666 
-
 333
 333
Đây là phép trừ không nhớ
1 HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
a/ x –125= 344 b/ x+125 = 266
 x = 344 +125 x = 266-125
 x = 469 x =141
Lớp nhận xét kết quả
1 HS đọc yêu cầu
Đội đồng diễn thể dục gồm 285 người, trong đó có140 nam
Hỏi đội đồng diễn có bao nhiêu nữ
 Giải
Số học sinh nữ đội đồng diễn thể dục có là:
 285- 140 = 145( Học sinh nữ)
 Đáp số: 208 Học sinh.
Dành cho học sinh khá và giỏi
Học sinh xếp thành hình con cá
Hs thi đua
Nhận xét
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH
I .MỤC TIÊU
- Ôn tập cho HS các từ chỉ sự vật. Bước đầu làm quen với các biện pháp tu từ : so sánh.
- Rèn cho HS biết nêu các từ chỉ sự vật, xác định được biện pháp tu từ so sánh.
- Thông qua biện pháp tu từ : so sánh, các em làm quen với hình ảnh so sánh đẹp trong thơ, văn qua đó rèn luyện óc quan sát.
II..CHUẨN BỊ
- GV: tranh : diều, vòng màu ngọc thạch, bảng phụ.
- HS:VBT
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1:
Khởi động:
Bài cũ: 
GV kiểm tra SGK, VBT
Nhận xét
Bài mới: GV giới thiệu, ghi tựa. 
HOẠT ĐỘNG 1:Ơn tập
MT:ơn về các từ chỉ sự vật
PP:Đàm thoại ,giảng giải
Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ?
Cho VD về 2 từ chỉ người ?
Cho VD về 2 từ chỉ con vật ?
Cho VD về 2 từ chỉ đồ vật ?
Cho VD về 2 từ chỉ cây cối ?
Giảng thêm: các bộ phận trên cơ thể người cũng là từ chỉ sự vật ?. Ví dụ : tóc, tai, tay,
HOẠT ĐỘNG 2: Làm bài tập
MT:ơn về các từ chỉ sự vật
PP:Đàm thoại ,giảng giải
@ BT1: Gạch dưới các từ chỉ sự vật trong khổ thơ
Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
=> Chốt: ta đã biết và nhớ từ chỉ sự vật là gì, bây giờ lớp sẽ bắt đầu làm quen với hình ảnh so sánh từ những sự vật đó qua câu thơ, văn theo cách so sánh đơn giản. 
HĐ3: So sánh 
MT: Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ :so sánh
PP:Đàm thoại ,trực quan, giảng giải, thảo luận 
@ BT 2: Tìm và viết lại những sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn, câu thơ dưới đây
Hai bàn tay em
Như hoa đầu cành.
Lưu ý : ở BT1 chỉ yêu cầu ta tìm từ ngữ chỉ sự vật, nhưng ở bài 2 là tìm sự vật được so sánh với nhau.
Gọi 1 HS đọc câu a
Trong 2 câu này, từ nào là từ chỉ sự vật ?
Yêu cầu cả lớp cùng diễn tả các hành động theo 2 câu thơ.
Sự vật nào được so sánh với sự vật nào ?
=> Giáo dục : qua 2 câu thơ ta thấy tác giả so sánh bàn tay em nhỏ xinh như hoa đầu cành. Chính vì vậy, chúng ta cần giữ sạch đôi bàn tay lúc nào cũng đẹp và xinh.
Gọi 1 HS đọc câu b
Cho lớp thảo luận nhóm đôi.
Gọi 1 HS lên tìm sự vật được so sánh.
Gợi ý:
Mặt biển sáng trong như cái gì ?
Vậy hình ảnh nào được so sánh với nhau ?
Câu c, d lớp tự làm
=> GV chốt : 
HĐ4: Củng cố –Dặn dị:
Mt:Khắc sâu kiến thức
PP:Vấn đáp
Bài 4:SGK dành cho học sinh khá và giỏi
GV cho HS thi đua thảo luận nhóm 4 (thời gian 2’) để nêu nhận xét của mình trong những hình ảnh so sánh trên, em thích nhất hình ảnh nào ? . Tại sao ?.
 Tuyên dương, giáo dục .
Dặn dị:Học bài và xem bài tiếp theo 
Hát
HS thực hiện theo yêu cầu
Là từ chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối.
bác sĩ, công nhân
con chó, con mèo
cái bàn, cái ghế
cây bàng, cây phượng
1 HS đọc yêu cầu của đề
Gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật
HS thực hành: tay em, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai
Nhận xét
HS đọc đề
Từ chỉ sự vật là : hai bàn tay em, hoa
HS làm theo giáo viên
Bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành
HS đọc yêu cầu câu b/
Mặt biển so sánh với tấm thảm hoặc mặt biển sáng trong so sánh với tấm thảm khổng lồ.
HS nhận xét
1 HS lên trình bày
Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ
Mặt biển với tấm thảm
HS nêu yêu cầu câu c, d
HS tự làm bài
HS sửa bài miệng
Nhận xét.
HS thi đua theo đội.
 Nhận xét.
TOÁN
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
(có nhớ 1 lần)
I .MỤC TIÊU: 
Biết cách thực hiện phép cộng các số cĩ ba chữ số (cĩ nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm
Tính được độ dài được gấp khúc
II. CHUẨN BỊ:
GV:Bảng phụ, bảng cài,Trò chơi toán học,Phiếu luyện tập,Bìa nhựa trong .phương pháp luyện tập thực hành, phương pháp hỏi đáp
HS:VBT, SGK, bảng con
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1 : 
Khởi động: hát 
Bài cũ: luyện tập 
Giáo viên kiểm tra 04 học sinh.
Yêu cầu : đặt tính và tính
648 + 121 325 + 42 900 – 500 796 - 44
Giáo viên nhận xét bài cũ
Bài mới: Cộng trừ các số cĩ 3 chữ số (cĩ nhớ 1 lần)
HOẠT ĐỘNG 2:
 Giới thiệu phép cộng 435 + 127, 256 + 162 
MT:Hd học sinh đặt tính và cách tính cộng các số cĩ 3 chữ số cĩ nhớ 1 lần 
PP:trực quan ,gợi mở ,động não ,thực hành 
GV nêu phép tính: 435 + 127 = ?.
Yêu cầu nêu lại cách tính và tính ?
F Lưu ý: phép cộng này kháùc phép cộng khác đã học là có nhớ sang hàng chục
GV nêu phép tính: 256 + 162 ?
Yêu cầu nêu cách tính
FLưu ý: ở hàng đơn vị không nhớ, ở hàng chục có nhớ sang hàng trăm.
=>GV giới thiệu bài, ghi tựa
HOẠT ĐỘNG 3 : Thực hành 
* Bài 1 : Tính SGK/ 5
 465
+
 172
 256 +
 182
 166
+
 283
b/
Bài2:Sgk/5
E m có nhận xét gì ?
Nhận xét : có bao nhiêu HS làm đúng bài 2 ?
* Bài 3: Đặt tính và tính
 235 + 417 333+ 47
 256+ 70 60 + 360
GV mời đại diện các nhóm trả lời
GV sửa bài cho HS sai 
GV : bài 2 các em cần lưu ý gì khi đặt tính và tính ? 
Tuyên dương
 B
 * Bài4: Tính độ dài đường gấp khúc NOP 
A
C
GV ôn lại cho HS cách tính độ dài đường gấp khúc
Hướng dẫn HS giải
Nhận xét số lượng bài Đ, S và sửa cho HS sai . 
Tuyên dương. 
 * Bài5: Số ? 
500 đồng = 200 đồng +.. đồng
500 đồng = 400 đồng+.. đồng
 500 đồng = đồng+ 500 đồng
Tuyên dương, tặng hoa. 
Hoạt động 4: Củng cố trị chơi
Luật chơi: GV đọc phép tính và kết qủa, yêu cầu HS giơ bảng Đ, S
 615 
+
 218
 833
 452 
+
 156
 508
 527 
+
 145
 662
Tổng kết thi đua – tuyên dương
Tổng kết 
Làm các bài còn lại vào buổi chiều.
Chuẩn bị: Ôn lại cách cộng, trừ số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) để chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hs thực hành
1 HS đặt tính dọc
Tính từ phải sang trái: hàng đơn vị với hàng đơn vị, hàng chục với hàng chục, hàng trăm với hàng trăm.
Hàng đơn vị: 5 + 7 bằng 12 (qua 10), viết 2 (đơn vị ) ở dưới thẳng cột đơn vị và nhớ 1 chục sang hàng chục)
Hàng chục :3 + 2 bằng 5, thêm (nhớ) 1 bằng 6, viết 6 ở dưới thẳng cột hàng chục.
Hàng trăm: 4 + 1 bằng 5, viết 5.
1 HS đặt tính dọc
Hàng đơn vị: 6 + 2 bằng 8, viết 8
Hàng chục :5 + 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1 chục sang hàng trăm.
Hàng trăm: 2 + 1 bằng 3, thêm (nhớ) 1 bằng 4, viết 4
1 HS đọc yêu cầu
Lớp làm bài
Sửa miệng tiếp sức theo dãy .
Đây là phép cộng có nhớ sang hàng chục
Đây là phép cộng có nhớ sang hàng trăm
1 HS đọc yêu cầu
Đặt tính rồi tính
HS làm bảng con
 235
+
 417
 652
 256
+
 70 
 326 
 333
+
 47 
 380
 60
+
 360
 420
Lớp nhận xét kết quả
Viết thẳng cột , trăm dưới trăm , chục dưới chục , đơn vị dưới đơn vị và tính từ phải sang trái
Giải
Độ dài đường gấp khúc ABC: 
126+ 137 = 263 (cm) 
Đáp số: 263 cm.
Dành cho học sinh khá và giỏi 
1 HS đọc yêu cầu
Lớp sửa bảng phụ – thi đua 2 đội
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng+100 đồng
 500 đồng = 0 đồng+ 500 đồng
HS thi đua giơ bảng Đ,S
S,Đ,S
Nhận xét
CHÍNH TẢ
CHƠI CHUYỀN
I/MỤC TIÊU
Nghe - viết đúng bài chính tả :
Trình bày đúng hình thức bài thơ 
Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống ở bài 2 SGK
Làm đúng bài 3(a,b)hay bài do gv tự soạn 
II/ CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ, SGK, phương pháp luyện tập .
HS: SGK, vở, bảng con
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1:
Khởi động: Hát 
Bài cũ: 
Kiểm tra 3 HS viết bảng lớp:rèn luyện, siêng năng, nở hoa – lớp viết bảng con.
Nhận xét, ghi điểm
Bài mới:
GV giới thiệu, ghi tựa. 
HOẠT ĐỘNG 2:
MT: Giúp học sinh ,nghe viết chính xác bài thơ
PP; Gợi mở ,trực quan:
Hướng dẫn HS nghe - viết
GV đọc 1 lần bài thơ.
Khổ thơ 1 nói điều gì ?
Khổ thơ 2 nói điều gì ?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc kép ?. Vì sao ?
Nên viết từ ô nào trong vở ?
GVHD HS nêu từ khó viết 
GV đọc bài cho HS viết
Chấm, chữa bài
GV chấm khoảng từ 5 đến 7 bài 
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập 
MT: Giúp học sinh phân biệt và điền đúng các vần ao,oao,âm l hay n
PP:Gợi mở ,thực hành ,động não.
Bài 2:
GV treo bảng phụ
 GV cùng cả lớp nhận xét : ai đúng , điền nhanh , phát âm đúng ? 
* Bài tập 3a/
lành, nổi, liềm
 GV sửa lại cho đúng 
HĐ 4: Củng cố -dặn dị:
MT: củng cố lại bài học qua trị chơi
PP trị chơi
Củng cố : 
GV đưa ra trò chơi ; hướng dẫn luật chơi 
GV đchọn 2 đội a và b ,mỗi đội gồm 6 em .lên điền từ theo hình thức tiếp sức 
Nhận xét , tuyên dương .
Dặn dị
- Nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót trong việc chuẩn bị đồ dùng học tập : nhắc nhở về tư thế viết ; chữ viết ; cách giữ gìn sách vở .
Chuẩn bị : Ai có lỗi.
 GV nhận xét tiết học 
2 HS : đọc thuộc thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước: a,á,ớ,bê,xê,xêhát, dê,đê,e,ê.
Hs viết bảng 
Hs nhắc lại 
1HS đọc lại, lớp đọc thầm
Tả các bạn đang chơi chuyền
Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn,
3 chữ
Viết hoa
Vì là câu các bạn nói khi chơi trò chơi này
Lùi 4 ô rồi viết
HS nêu và phân tích từ khó viết
HS viết bảng con :chuyền, mềm mại, dây chuyền, dẻo dai
HS nêu miệng tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở
HS viết bài vào vở
HS tự chữa lỗi bằng bút chì
Nhận xét
HS nêu yêu cầu
Lớp làm bài
HS thi đua điền vần nhanh.
Nhận xét
Dành cho học sinh khá và giỏi
HS nêu yêu cầu
Lớp làm bảng con
Nhận xét 
* HT: thi đua
HS thi đua tiếp sức .
 Nhận xét
Điền vào chỗ trống 
ung,inh,on..ươc
ạc hậu, ụ cười 
Hs chơi 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
	 HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I .MỤC TIÊU:
Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hơ hấp
Chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hơ hấp trên tranh vẽ 
Biết được hoạt động thở diễn ra liên tục.Nếu ngừng thở 3 đến 4 phút người ta cĩ thể chết
CHUẨN BỊ:
GV: các hình trong SGK trang 4, 5.phương pháp hỏi đáp,hoạt động nhĩm ,phương pháp trưc quan ,lên hệ thực tế 
HS: SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1:
Khởi động: 
Bài cũ: 
GV kiểm tra SGK và dụng cụ học tập.
Bài mới:
GV giới thiệu, ghi tựa 
HĐ2 :Thực hành cách thở sâu. 
MT;Giúp hs nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thở ra
PP:vấn đáp,gợi mở,trị chơi,thực hành.
-GV cho HS cùng thực hiện động tác : bịt mũi nín thở. Hỏi: 
-Cảm giác của em sau khi nín thở lâu ? 
-GV cho 1 HS lên thực hiện động tác thở sâu như H1/4 SGK 
-GV yêu cầu cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.
-Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra bình thường và khi thở sâu ?.
-Nêu ích lợi của việc thở sâu ?
@Kết luận: khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn ĐÓ LÀ CỬ ĐỘNG HÔ HẤP. Cử động hô hấp gồm 2 động tác: hít vào và thở ra. 
 Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên nhận được nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở to ra. Khi 
thở ra hết sức, lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài
HĐ3: Làm việc với SGK 
Mt:Hs chỉ và nĩi đước tên các cơ quan trong sơ đồvà nĩi được đường đi của khơng khí
PP;Thảo luận nhĩm, hỏi đáp
GV cho HS mở SGK quan sát H2/5.Yêu cầu HS hỏi – đáp
Nhận xét – tuyên dương cặp có câu hỏi sáng tạo
@Kết luận: cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. 
Cơ quan hô hấp gồm: mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
Đường dẫn khí: mũi, khí quản, phế quản
Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
HĐ 4: Củng cố –Dặn dị
MT:Khắc sâu kiến thức
PP: Liên hệ thực tế 
Củng cố
Điều gì sẽ xảy ra nếu có dị vật làm tắc đường thở ?
GD: người bình thường có thể nhịn ăn được vài ngày thậm chí lâu hơn nhưng không thể nhịn thở quá 3 phút. Hoạt động thở bị ngừng trên 5 phút cơ thể sẽ bị chết. Bởi vậy khi bị dị vật làm tắc đường thở cần phải cấp cứu ngay lập tức
GV nhận xét, tuyên dương.
Dặn dị
Xem lại bài.
Chuẩn bị : nên thở như thế nào ?
Nhận xét tiết học.
Hát
–1 HS nhắc lại.
HS thực hiện.
-Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường. 
1 HS thực hiện
-Lớp thực hành hít vào,thở ra.
-Khi hít vào lồng ngực sẽ nở to ra, khi thở ra lồng ngực xẹp xuống. 
-Giúp sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
HS hỏi đáp theo cặp
HS A: bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.
HS B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên H2/5 SGK
HS A: đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? 
HS B: đố bạn biết khí quản, phế quản có chức năng gì ?
HS A: phổi có chức năng gì ?
HS B: chỉ trên H3/5 SGK đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra
Nhận xét
HS tự liên hệ , trả l

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(17).doc