Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 35

Tiết 1

Đạo đức

Bài: Kiểm tra học kì 2 .

Tiết 2

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán.

2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu thức.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. Chuẩn bị:

+ GV: - Bảng phụ.

+ HS: - SGK.

 

doc 22 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu trong phiếu.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS đọc lại nội dung ghi trên phiếu.
-HS lớp làm vào nháp 
-2 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
Tiết 5	Aâm nhạc
Tập biểu diễn các bài hát.
I Mục tiêu.
-HS được trình bày những bài hát đã học theo hình thức tốp ca, tam ca, song ca, đơn ca.
-HS hát kết hợp vận động theo nhạc hoặc múa phụ hoạ.
II Chuẩn bị.
-Nhạc cụ quen dùng.
-Phân công các nhóm trình bày bài đã học.
-Chỉ định Hs dẫn chương trình.
III Hoạt động của GV.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a. Phần mở đầu.
b. Phần hoạt động.
Hđ1: Tập biễu diễn các bài hát.
Hđ2. Cũng cố – dặn dò
- Gọi học sinh lên hát.Tre ngà bên Lăng Bác.
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài ghi bảng.
- Phân công tiết mục biễu diễn.
Tổ 1
- Trình bày bài Reo vang bình minh (toàn bộ thành viên) hát kết hợp gõ đệm. +Trình bày bài Ước mơ (4-5 HS). Hát kết hợp vận động nhẹ nhàng.
-Tổ 2.
+Trình bày bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh (Toàn bộ thành viên); Hát kết hợp gõ đệm.
+Trình bày bài Tre ngà bên Lăng Bác (4-5 HS); hát kết hợp vận động phụ hoạ
-Tổ 3.
+Trình bày bài Con chim hay hót (toàn bộ thành viên); hát kết hợp gõ đệm.
- Nhận xét tuyên dương.
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
- 2-3 em lên hát.
- Nhắc tên bài.
- Các tổ chuẩn bị 2- 3’
- Từng tổ lên diễn trước lớp.
- Lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2007
Tiết 1
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số TBC; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng tính nhanh.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
5’
20’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Sửa bài 4/ SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Ôn kiến thức.
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
Nêu lại cách tìm số trung bình cộng.
Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên lưu ý học sinh: nêu tổng quát mối quan hệ phải đổi ra.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm.
Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Tổ chức cho học sinh làm bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 3
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
- Nhận xét sửa sai.
Bài 5.
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nêu dạng toán.
Nêu công thức tính.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
5. Tổng kết – dặn dò:
Làm bài 4 , 5 / SGK.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
a.	6,78 – (8,951 + 4,784) : 2, 05
	=	6,78 – 13,741 : 2,05
	=	6,78 – 6,7 
	= 	0,08	
	c.	6 giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5
	=	6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút
	=	 	8 giờ 99 phút 
	= 	9 giờ 39 phút
1 học sinh đọc.
Học sinh làm bảng con.
a.	19 ; 34 và 46
	=	(19 + 34 + 46) : 3 = 33
b.	2,4 ; 2,7 ; 3,5 và 3,8
	=	(2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1
1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải
Học sinh gái : 19 + 2 = 21 (hs)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh)
Phần trăm học sinh trai so với học sinh cả lớp: 19 : 40 ´ 100 = 47,5%
Phần trăm học sinh gái so với học sinh cả lớp: 21 : 40 ´ 100 = 52,5%
	ĐS: 47,5% ; 52,5%
1 học sinh đọc đề.
Tóm tắt.
- Học sinh nêu.
Học sinh làm vở + sửa bảng.	
1 học sinh đọc đề.
- Học sinh nêu.
Học sinh làm vở + sửa bảng.
Giải
Vận tốc tàu thuỷ khi xuôi dòng.
	(28,4 - 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc	tàu thuỷ khi ngược dòng.
28,4--4,9 = 23,5(km/giờ)
ĐS: 4,9 km/giờ ;23,5 km/giờ
Tiết 2 	Luyện từ và câu.
Ôn tập cuối học kì II. Tiết 2.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điêm tập đọc và học thuộc lòng yêu cầu như tiết 1.
-Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1.
-1 tờ giấy khổ to ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ.
-1 tờ phiếu khổ to chép lại bảng tổng kết chưa hoàn chỉnh trong SGK để GV giải thích yêu cầu của bài tậU2
-3-4 tờ phiếu viết bằng tổng kết theo mẫu trong SGK để HS làm bài.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1.Oån định lớp.
 2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
HĐ1: Kiểm tra tập đọcvà học thuộc lòng.
Hđ2. Làm bài tập.
3. Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Tổng số HS kiểm tra là:1/4 số HS trong lớp.
-Cho HS lên bốc thăm.
-GV cho điểm.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã viết nội dung cần ghi nhớ về các loại trạng ngữ.
-Phiếu bài tập GV tham khảo sách thiết kế.
-GV phát phiếu cho2 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng GV đưa bảng tổng kết về các loại trạng ngữ lên.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn cả lớp ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập ,tiếp tục luyện đọc để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập sau.
-Nghe.
-HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi trong SGK.
-1 Hs đọc nội dung ghi trên phiếu.
-2 Hs làm vào phiếu, HS còn lại làm vào vở bài tập.
-2 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
Tiết 3
Kể chuyện
Ôn tập cuối học kì II. Tiết 3.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng yêu cầu như tiết 1.
-Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về các hình tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng như tiết 1.
-Bút dạ và 4-5 tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng thống kê ở bài 2 để HS điền số liệu. Chú ý: GV chỉ phát sau khi HS đã tự lập được bảng thống kê. Xem mẫu bảng thống kê ở dưới.
-2-3 tờ phiếu viết nội dụng bài 3.
III Các hoạt động.
Hoạt động
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1.Ôån định lớp.
 2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
HĐ1: Kiểm tra tập đọcvà học thuộc lòng.
Hđ2. Làm bài tập2
HĐ3: Bài tập 3
3. Củng cố dặn dò
-Gv giới thiệu bài cho HS.
-Tổng số HS kiểm tra: ¼ số HS trong lớp.
-Cho HS lên bốc thăm.
-Gv cho điểm.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
.Các em đọc lại a,b,c,d,e.
.Dựa vào số liệu đã cho, lập bảng thống kê.
H: Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
H: Bảng thống kê cần mấy cột dọc?
H: Bảng thống kê cần mấy cột ngang?
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Cho HS điền số liệu đã cho vào bảng thống kê.
-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- Goị hs nêu yêu cầu.
-GV giao việc.
.Các em đọc lại số liệu thống kê theo trình tự thời gian.
.Khoanh tròn trước dấu gạch ngang ở câu em cho là đúng.
-Cho HS làm bài. Gv phát bút dạ và phiếu cho 3 HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Tăng.
b)Giảm.
c)Lúc tăng, lúc giảm.
d)Tăng.
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ cách lập bảng thống kê; về nhà xem lại những kiến thức cần ghi nhớ về biên bản cuộc họp đã học để chuẩn bị viết biên bản cuộc họp.
-Nghe
-HS lần lượt bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu.
-1 Hs đọc yêu cầu và các số liệu
Thống kê theo bốn mặt. 
.Số trưởng.
.Số HS.
.Số GV
.Tỉ lệ HS dân tộc thiểu số 
-Cần đọc 5 cột dọc.
.Năm học.
.Số trường.
.Số HS.
.Số GV 
.Tỉ lệ HS các dân tộc thiểu số.
-Cần 5 cột ngang gắn với số liệu của 5 năm học.
-2000-2001.
-2001-2002.
-2002-2003.
-2003-2004.
-2004-2005.
-HS làm bài cá nhân.
-Mỗi em tự kẻ bảng thống kê ra nháp.
-2 HS lên bảng thi kẻ nhanh bảng thống kê.
-Lớp nhận xét.
-HS điền số liệu đã cho vào bảng mẫu đã kẻ.
-Một số HS trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng BT3 lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-3 Hs làm bài vào phiếu lên dán kết quả trên bảng lớp.
Tiết 4
KHOA HỌC
ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Khái niệm môi trường.
	- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm.
 2. Kĩ năng: 	- Nắm rõ và biết áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường và các tài nguyên có trong môi trường.
II. Chuẩn bị:
GV: - Các bài tập trang 142, 143/ SGK.
 - Phiếu học tập.
.III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4.
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới:	
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương án 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?”
Giáo viên chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. 
Giáo viên đọc từng bài tập trắc nghiệm trong SGK.
Phương án 2: 
Giáo viên phát phiếu cho mỗi học sinh một phiếu học tập.
I. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu nêu được đầy đủ các thành phần tạo nên môi trường:
Câu c) Tất cả các yếu tố tự nhiên và nhân tạo xung quanh (kể cả con người).
Định nghĩa đủ và đúng về sự ô nhiễm không khí là:
Câu d) Sự có mặt của tất cả các loại vật chất (khói, bụi, khí độc, tiếng ồn, vi khuẩn, ) làm cho thành phần của khong khí thay đổi theo hướng có hại cho sức khoẻ, sự sống của các sinh vật.
Biện pháp đúng nhất để giữ cho nước sông, suối được sạch:
Câu b) Không vứt rác xuống sông, suối. Biện pháp đúng nhất để giữ cho
 nước sông, suối được sạch:
Câu b) Không vứt rác xuống sông, suối.
Cách chống ô nhiễm không khí tốt nhất.
Câu d) Giảm tối đa việc sử dụng các loại chất đốt (than, xăng, dầu, ) và thay thế bằng nguồn năng lượng sạch (năng lượng mặt trời, gió, sức nước).
II. Hãy chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào không khí?
Câu b) Không khí bị ô nhiễm
Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước?
Câu c) Chất bẩn
Trong số các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất..
Cách chống ô nhiễm không khí tốt nhất.
Cũng cố dặn dò.
- Hệ thống kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời.
Học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước.
Thứ tư ngày 16 tháng 5 năm 2007
Tiết 1
Tập đọc
Ôn tập cuối học kì II. Tiết4
I Mục đích yêu cầu.
-Củng cố kĩ năng, lập biên bản cuộc họp qua bài luỵên tập tập viết biên bản cuộc họp của chữ viết bài Cuộc họp của chữ viết.
II Đồ dùng dạy học.
-Vở bài tập nếu có.
-Phiếu phô tô mẫu biên bản nếu có.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động
 Giáo viên
Học sính
1.Ôån định lớp.
 2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b.HDHS Làm bài tập.
3.Cũng cố dặn dò.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu baì tập và đọc bài văn.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
H: Cuộc họp đề ra cách gì giúp đỡ bạn Hoàng?
H: Em hãy nêu cấu tạo của một biên bản.
GV chốt:GV dán tờ phiếu đã ghi cấu tạo của một biên bản lên.
-Cho HS thảo luận để thống nhất về mẫu biên bản.
-GV dán lên bảng mẫu biên bản đã chuẩn bị trước để HS đọc nắm vững cấu tạo của biên bản.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS viết biên bản chưa đạt về nhà viết lại.
-Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục ôn để tiết sau kiểm tra.
-Nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
-Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng, bạn Hoàng không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn kì quặc.
-Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
-HS phát biểu.
-HS trao đổi thảo luận thống nhất về mẫu biên bản.
Tiết 2 
Toán 
Bài: Luyện tập chung.
I.Mục tiêu.
Giúp học sinh cũng cố về:
Tính tỉ số phần trăm và giải tóan về tỉ số phần trăm.
Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
Góp phần phát treiển trí tưởng tưởng tượng không gian cảu trẻ.
II.Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Hđ1 :HD HS làm bài tập.
3. Cũng cố dặn dò.
- Gọi hs lên chửa bài tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu trực tiếp ghi bảng tên bài.
- Phần 1
Bài 1: Cho hs tự làm bài.
0,8% = ?
a,8/10 ; b, 8/ 100 ; c, 8/ 1000; 
 d, 8/10000
- Nhận xét.
 Bài 2 : Cho học sinh làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3.
- Cho học sinh tự làm bài.
Phần 2:
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh nêu cách làm baì.
- Nhận xét.
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Thu vở chấm nhận xét.
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 em lên chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc tên bài.
- Làm bảng con.
 Khoanh vào câu C . 8/1000
- Cho hs giải thích.
HS nêu cách làm bài và làm.
Khoanh vào câu C.100
Chửa bài. 
- Hs làm bài và nêu miệng.
- Khoanh vào câu D.
- Một em lên bảng làm,lớp làm nháp.
- Chửa bài .
a, Diện tích của phần đả tô màu.
10x10x3x 3,14= 314 (cm2 )
b, Chu vi của phần không tô màu là:
10x2x3,14= 62,8 ( cm).
 Đáp số: a, 314cm2 ; b, 68,2 cm.
- HS trả lời.
- HS tự làm bài vào vở.
- Chửûa bài.
Tiết 3
Tập làm văn
Ôn tập cuối học kì II. Tiết 5
I.Mục đích – yêu cầu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc và học thuộc lòng như ở tiết 1.
-Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động, biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II Chuẩn bị.
-Phiếu viết ten bài tập đọc và HTL như ở tiết 1.
-Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to cho HS làm bài 2.
III Các hoạt động dạy học.
Hoạt động
 Giáo viên
Học sinh
1.Ôån định lớp.
 2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
Hđ1 .Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Hđ2:HDHS làm bài tập.
3.Cũng cố dặn dò.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Tổng số HS kiểm tra: ¼ số HS trong lớp.
-Cho HS lên bốc thăm
-GV cho điểm.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2 và đọc bài văn.
-GV nhắc lại yêu cầu bài tập.
-Cho HS làm bài.
a) Cho HS trình bày ý a.
-GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, đúng yêu cầu của đề theo mục a.
b)Tác giả quan sát bằng những giác quan.
.Bằng mắt (thấy hoa, thấy những đứa bé, thấy chim bay, thấy võng dừa đưa sóng, thấy những ngọn đèn, thấy những con bò nhai cỏ).
.Bằng tai nghe (nghe tiếng hát, nghe lời ru, nghe tiếng đập của đuôi bò đang nhau cỏ).
.Bằng mũi (ngửi thấy mùi rơm nồng)
-GV nhận xét tiết học, khen những HS đạt điểm cao bài kiểm tra..
-Về nhà học thuộc lòng những câu, khổ thơ em thích của bài Trẻ con ở Sơn Mỹ.
-Nghe.
-HS lần lượt lên bốc thăm, đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu.
-1 HS đọc , lớp đọc theo dõi trong SGK.
-HS đọc thầm lại bài thơ.
-HS chọn hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ và viết đạon văn nói về suy nghĩ của em mà hình ảnh đã gợi ra.
-Một số HS đọc đoạn văn miêu tả HS vừa viết.
-Lớp nhận xét.
Tiết 4 
Lịch sử 
Bài: Kiểm tra học kì 2 
(Đề của phòng).
Tiết 5
Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn .
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
	II. Chuẩn bị:
-Lắp sẵn một hoặc hai mô hình đẫ chuẩn bị trong SGK..
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động
GV
HS
1.Kiểm tra bài củ: ( 3-5’)
2 Dạy bài mới
a. GTB (1-2')
HĐ1:HS chọn mô hình lắp ghép
5-
HĐ2: Giới thiệu mô hình mình dự định lắp ghép (20-23')
HĐ3: Nhận xét, đánh giá
5-7'
3.Dặn dò.
1-2'
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết thực hành.
-Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo.
-Nhận xét chung.
- Giới thiệu tiết học tự chọn.
-Nêu yêu cầu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
- Cho HS tự chọn mô hình tự lắp ghép theo cá nhân.
- Tự chọ một mô hình và lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc sưu tầm.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các mô hình mà các em định lắp ghép.
- Cho HS trao đổûi trong nhóm về :
-Tên mô hình.
-Qui trình lắp ghép.
-Đặc diểm và tên gọi của qui trình.
- Yêu cầu một số thành viên lên trình bày mô hình mà mình dự định lắp ghép và công dụng của nó.
-Lắng nghe nhận xét các mô hình .
- Nhận xét việc chuẩn bị lựa chọn các mô hình của HS.
-Nhận xét tinh thần học tập và thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
- HS để các vật dụng lên bảng.
-Nhóm trưởngkiểm tra báo cáo.
- Lắng nghe và lựa chọn mô hình theo bản thân cá nhân.
- Mỗi HS nêu một mô hình và trình bày trong nhóm theo ý kiến cá nhân.
- 2 HS nêu mẫu mô hình mà các em dự định lắp ghép
- Nêu đầy đủ về tên gọi, tác dụng và các bộ phận cần lắp ghép.
-Lắng nghe ý kiến nhận xét của các bạn và bổ sung ý kiến cho các bạn.
-Đại diện từng HS nêu công dụng của lắp ghép.
Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2007
Tiết 1
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh ôn tập , củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số %, tính thể tích HHCN , .. và sử dụng máy tính bỏ túi 
2. Kĩ năng: 	- Rèn tính đúng và chính xác 
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chiùnh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Bảng con, VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
5’
20’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Sửa bài nhà 
Giáo viên chấm một số vở.
3. Giới thiệu bài: “Luyện tập chung”
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Phần 1 :
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm 
( vì đoạn đường thứ nhất ô tô đã đi : 1 giờ đoạn đường thứ hai ô tô đã đi 60 :30= 2(giờ)
tổng số TG đi trên 2 đoạn đường1 +2 =3 (g)
+ Bài 2 : 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm : Khoanh C
( vì thể tích bể cá 60 x 40 x 40 = 96000(cm3) = 96 dm3
Thể tích của nửa bể cá 96 : 2= 48 (dm3)= 48 lít 
Bài 3 :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên nhận xét bài sửa đúng, chốt cách làm 
( vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần Lềnh được 
11 – 5 = 6 (km)
Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh 
8 : 6 = 1 1 = 80 phút 
 3 
Phần 2 : 
Bài 1 : 
Bài 2:
GV gợi ý : Khi làm tính, trong từng bước tính HS được sử dụng máy tính bỏ túi 
Nêu cách làm.
Giáo viên nhận xét.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn.
Thi đua tiếp sức.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bị : Kiểm tra cuối năm
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
- Khoanh chữ C
- Khoanh chữ A
- Khoanh B
- HS nêu cách giải 
- HS đọc đề và tóm tắt 
- HS nêu cách giải 
- Cả lớp sửa bài 
- HS nêu cách giải 
- HS đọc đề và tóm tắt 
- HS nêu cách giải 
- Cả lớp sửa bài
Tiết 2
Chính tả
Ôn tập cuối học kì II. Tiết 6
IMục đích – yêu cầu:
-Nghe viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
-Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả ng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 35.doc