Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 18

Đạo đức

Bài : Thực hành giữa học kì 1.

I.Mục tiêu.

- Cũng cố và hệ thống lại các chuẩn mực hành vi đạo đức các em đã được học qua các bài Kính già yêu trẻ,tôn trọng phụ nữ và biết hợp tác với những người xung quanh.

- Học sinh thực hiện được các hành vi tôn trọng người già,phụ nữ,nhường nhịn em nhỏ.Biết hợp tác với những người xung quanh trong học tập trong sinh họat hằng ngày.

II.Đồ dùng dạy học.

- Phiếu học tập,một số tình huống.

III. Hoạt động dạy học.

 

doc 28 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần lễ 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a.Phần mở đầu.
b.Phần hoạt động.
Hđ1: Ôn tập bài hát : Những bông hoa những bài ca.
Hđ2: Ôn tập bài hát Ước mơ.
Hđ3: Ôn tập đọc nhạc số 4.
c. Phần kết thúc.
3. Cũng cố dặn dò.
- Goị học sinh lên hát bài.Reo vang bình minh và bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu nội dung của bài học.
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát.
- Cho các nhóm hát kết hợp vổ tay đệm theo phách .
- Nhận xét tuyên dương.
- Tổ chức cho học sinh xung phong lên biễu diễn bài hát.
- Bắt nhịp bài hát cho cả lớp hát.
- Cho từng tổ hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
- Cho học sinh khời động giọng bằng
thang âm cơ bản.
- Cho học sinh đọc lại bài đọc nhạc số 4.
- Nhận xét sửa sai .
- Tổ chức cho các nhóm đọc nhạc và hát lời ca.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thể hiện tốt.
- Cho học sinh ôn lại các nội dung trên.
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Học bài ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- 2-3 em lên hát .
- Lớp nhận xét .
- Nhắc tên bài.
- Lớp hát 1-2 lần.
- 3 nhóm thực hiện.
-Một số học sinhlên thể hiện.
- Lớp bình chọn bạn biễu diễn hay nhất.
- 3 tổ lần lượt thực hiện.
- Lớp nhận xét .
- Lớp thực hiện 1-3 lần.
- Tửng tổ thực hiện.
- Cá nhân lên đọc nhạc.
- Nhóm 1 đọc nhạc,nhóm 2 hát lời ca và ngược lại.
-Lớp nhận xét .
Thứ ba ngày 02 tháng 01 năm 2007
Tiết 1
Bài: Luyện tập.
I/Mục tiêu
	Giúp học sinh:
- Củng cố công thức tính diện tích hình tam giác.
- Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh góc vuông).
II/ Đồ dùng học tập
	- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
HĐ
GV
HS
1. Bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
HĐ1: Bài 1
Bài 2:
Bài 3: 
Bài 4: 
3. Củng cố- dặn dò
- Gọi HS lên bảng nêu quy tắc tính diện tích hình tam giác.
-Chấm một số vở của HS.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Hôm nay chúng ta học bài luyện tập ghi tên bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
-Trong trường hợp đáy và độ cao không cùng đơn vị đo ta phải làm gì?
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét chấm bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng.
-Gợi ý: Coi cạnh nào là đáy khi đó có đường cao tương ứng là gì?
-Nhận xét sửa bài cho HS.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
-Trong tam giác vuông đường cao và cạnh đáy có gì đặc biệt?
-Tam giác có đặc điểm gì?
-Xác định đáy và chiều cao tương ứng?
-Muốn tính diện tích tam giác vuông ta làm gì?
- Nhận xét sửa sai cho học sinh.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm số đo các cạnh.
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng.
- Tương tự câu b cho học sinh tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
-Chấm bài và nhận xét.
-Gọi HS nhắc lại kiến thức của tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập.
- Nhận xét tiết học.
-1 HS lên bảng nêu quy tắc và công thức.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc đề bài.
-Đổi về cùng đơn vị đo.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
Bài giải
a) Diện tích tam giác là:
 (dm2)
b) Diện tích hình tam giác là:
1,6 x 5,3: 2= 4,24( m2 ).
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1HS đọc đề bài.
-2HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.: Vẽ hình và nêu theo yêu cầu đề.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
- HS nêu .lớp chú ý.
-Đường cao và cạnh đáy là 2 cạnh của góc vuông.
-Tam giác vuông.
-Đáy AB, chiều cao BC.
-HS làm bài.
-Tính diện tích tam giác vuông.
- Lớp làm bài vào vở
-1HS lên bảng làm bài.
a ,Diện tích hình tam giác vuông ABC:4 x 3 : 2= (cm2 ).
b ,Diện6 tích hình tam giác vuông DEG :5 x3 : 2= 7,5 ( cm2 )
Đáp số: 6 cm2 , 7,5 cm2.
-Nhận xét bài làm của bạn và sửa bài của mình.
-1HS đọc đề bài.
-Hình thành nhóm thảo luận tìm số đo các cạnhvà làm bài vào phiếu.
-Đại diện một số nhóm nêu kết quả.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-1-2 HS nhắc lại.
Tiết 2
Luyện từ và câu
Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì 1( tiết 2 ).
I.Mục đích yêu cầu.
-Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng cho HS.
-Biết lập bảng thống kê liên quan đến nội dung các bài tập đọc chủ điểm. Vì hạnh phúc con người.
-Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của những câu thơ được đọc.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc và HTL.
-Một số tờ phiếu khổ to và bút dạ để các nhóm HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1. Oån định lớp.
2. Dạy bài mới.
a .Giới thiệu bài.
Hđ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
Hđ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập2.
Hđ3:Hướng dẫn hs làm bài tập 3.
3.Củng cố dặn dò
-Kiểm tra sách vơ,đồ dùng học sinh.
-GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học ghi tên bài.
-Số HS kiểm tra:1/3 tổng số HS trong lớp và những HS kiểm tra ở tiết trước chưa đạt.
 - Nhận xét ghi điểm học sinh.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài tập GV phát giấy và bút dạ cho các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc:
Các em đọc lại 2 bài thơ: Hạt gạo làng ta và Về ngôi nhà đang xây.
-Chọn những câu thơ trong 2 bài em thích.
-Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến
-GV nhận xét và khen những HS lí giải hay, có sức thuyết phục.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở bài tập.
-Nghe.
-HS lần lượt lên bốc thăm và chọn bài đọc và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Các nhóm thống kê các bài TĐ trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người.
Tt 
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
2
3
4
5
-Đại diện các nhóm dán phiếu bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đoc, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm lại 2 bài thơ và làm bài.
-Một số HS phát biểu về những câu thơ mình chọn và chỉ ra được những cái hay của các câu thơ đó.
-Lớp nhận xét.
Tiết 3
Kể chuyện
Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì 1( tiết 3).
I.Mục đích – yêu câu.
-Kiểm tra lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng của HS trong lớp.
-Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Một vài tờ giấy khổ to, băng dính, bút dạ để các nhóm làm bài.
III.Các hoạt động dạy – học.
HĐ
GV
HS
1. Oån định lớp.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Hđ1:Kiểm tra tập đọcvà học thuộc lòng.
Hđ2:Hướng dẫn học sinh làm bài tập
3.Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Cách tiến hành :
- Giáo viên gọi học sinh lên bốc thăm chọn bài đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu của BT.
GV giải nghĩa rõ: Sinh quyển, thuỷ quyển, khí quyển.
-Cho HS làm bài GV phát giấy, bút dạ băng dính cho các nhóm làm việc.
-Cho HS trình bày baì làm.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài 2, viết lại vào vở.
-Nghe.
-HS lần lượt lên kiểm tra.
-1 HS khá đọc. Lớp lắng nghe.
-Các nhóm làm bài vào giấy.
-Đại diện các nhóm lên dán bài làm lên bảng lớp.
Sinh quyển
Thuỷ quyển
Khí quyển
Các sự vật trong môi trường
Con người ,rừng, lợn ,gà thỏ hổ..
Sông ,suối ,ao ,hồ
Bầu trời vũ trụ, không khí..
-Lớp nhận xét.
Tiết 4
Khoa học
Bài:Sự chuyển thể của chất.
I,Mục tiêu.
Sau bài học,HS biết:
- Phân biệt 3 thể của chất.
- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thề naỳ sang thể khác.
- Kể tên một số chất ở thể lỏng, thể rắn ,thể khí.
- Kể tên một số chất có thể chuyền từ thể này sang thể khác.
II. Đồ dùng dạy học.
Hình trang 73 sgk.
III.Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1Oån định lớp.
2.Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
Hđ1: Trò chơi tiếp sức”phân biệt 3 thể của chất”
Mt :HS biết phân biệt 3 thể của chất.
Hđ2: Trò chơi “ai nhanh,ai đúng”
Mt:HS nhận biết được đặc điểm cũa chất rắn,thể lỏng và chất khí.
Hđ3:Quan sát và thảo luận.
Mt: HS nêu được một số ví dụvề sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.
Hđ4:Trò chơi 
‘ ai nhanh,ai đúng”
Mt: Kể được tên một số chất ở thể rắn ,thể khí,thể lỏng.
Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
3.Cũng cố dặn dò.
- Kiểm tra đồ dùng học sinh.
- Giới thiệu trực tiếp ghi bảng tên bài.
-Chia lớp thành 2 đội. 
- Nêu cách chơi phổ biến luật chơi.
Bảng “ 3 thể của chất.”
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Giáo viên nêu câu hỏinhóm nào trả lời đúng nhanh nhóm đóthắng.
-Chất rắn có đặc điểm gì?
-Chất lỏng có đặc diểm gì?
- Khí các –bô-nic,ni-tơ,ô-xi có đặc điểm gì?
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình sgk và nói về sự chuyễn thể của nước.
- GV : Qua những vcí dụ trên cho thấy khi thay đổi nhiệt độ,các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác ,sụ chuyển thể này gọi là một dạng biến đổi lí học.
- Tổ chức cho các nhóm chơi,nhóm nào viết được tên nhiều ,đúng là nhóm đó thắng.
-Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết.
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc tên bài.
- Lần lượt từng từng thanh viên của đội tham gia chơi dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng. 
Bảng “ 3 thể của chất.”
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Cát trắng 
,đường,
nhôm .muối,
nước đá.
Dầu ăn ,nước ,xăng,cồn.
Hơi nước,ô-xi,ni-tơ.
-Lớp nhận xét.
- Các nhóm chuẩn bị bảng con phấn.
- Có hình dạng nhất định.
- không có hình dạng nhất định có hình dạng của vật chứa nó,nhìn thấy được.
- Không có hình dạng nhất định,chiếm toàn bộ vật chứa nó,không nhìn thấy được.
H1: Nước ở thể lỏng.
H2: nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
H3: nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thểà khí ở nhiệt độ cao.
-Lắng nghe.
- Các nhóm thi đua2-3’ .
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Lớp nhận xét.
-2 em đọc.
Thứ tư ngày 03 thnág 01 năm 2007
Tiết 1
Tập đọc
Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì 1( tiết 4).
I.Mục đích yêu cầu.
-Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng của HS trong lớp.
-Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken.
II Chuẩn bị.
-Vở bài tập Tiếng Việt hoặc vở chính tả nếu có.
-Vở học sinh nếu chưa có vở BT.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ
GV
HS
1. Oån định lớp.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Hđ1: Kiểm tập đọc học thuộc lòng. 
Hđ2:Hướng dẫn nfghe-viết chính tả.
3. Cũng cố dặn dò.
- Kiểm tra sĩ số,sách vở học sinh.
-GV giới thiệu bài mới cho HS
ghi tên bài.
-Giáo viên gọi hs lên bốc` thăm chọn bài đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
-GV đọc một lượt bài chính tả.
-GV nói về nội dung bài, chính tả: Bài văn tả cảnh chợ Ta-sken, và tả trang phục của người dân Ta-Sken- thủ đô nước U-dơ-bê-ki-stan.
- Cho học viết một số từ khó.
-GV đọc từng câu hoặc bộ phận câu cho HS viết chính tả.
-GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
-GV chấm, chữa bài cho HS
-GV nhận xét tiết hoc. 
- Học bài ở nhà.
-Nghe.
-HS lần lượt lên đọc thuộc lòng những khổ thơ, bài thơ hoặc đoạn văn.
-HS lắng nghe.
- 2 em lên viết .lớp viết bảng con.
Ta-sken, xúng xính,chờn vờn,thõng dài
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
Tiết 2
Tóan 
Bài: Luyện tập chung.
I/Mục tiêu
	Giúp học sinh:
- Đọc, viết cấu tạo hàng của số thập phân, cac quy tắc thực hành tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
- Củng cố kĩ năng viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Tính diện tích các hình tam giác, hình chữ nhật.
II/ Đồ dùng học tập
	Bảng phu,phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy - học
HĐ
GV
HS
1.Bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
Phần I
Bài 1: 
Bài 2:
Bài 3: 
Phần II:
Bài 1:Tính
Bài 2:Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Bài 3:
Bài 4:
3. Củng cố- dặn dò
-Chấm một sovở làm bài ở nhà của học sinh.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Phần I có mấy bài tập, yêu cầu chung là gì?
-Yêu cầu HS làm bài vào phiếu.
-Nhận xét ghi điểm cho các em..
-Phần 2 gồm mầy bài yêu cầu là gì?
Yêu cầu HS tự làm bài vào bãng con.
- Nhận xét sửa sai.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét ghi điểm.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Nêu yêu cầu bài tập và nêu yêu cầu HS làm bài.
-Nêu cách so sánh hai số thập phân.
-Nhận xét chốt ý.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc và nêu yêu cầu.
- HS làm bái cá nhân khoanh vào trước câu trả lời đúng .
- Một số em nêu kết quả.
-Lớp nhận xét bổ sung.
- 2 em lên bảng làm.
 Kết quả đúng: 85,9 ; 80,73; 68,29; 31
-1HS đọc đề bài.
-Lớp làm bài vào bảng con.
8m5dm = m
8m25dm2 = m2
-1HS đọc đề bài 3.
1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhậtlà:
15 +25= 40(cm).
Chiều dài hình chữ nhật là
2400: 40 =60(cm)
Diện tích của tam giác vuông 
25 x 60 : 2 = 750 (cm2)
Đáp số: 750 cm2
-Nhận xét sửa bài.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
-2HS nêu:
1HS lên bảng làm bài
3,9 < x < 4,1
=> x = 3,91, x= 4.
-1-2HS nhắc lại kiến thức của tiết học.
Tiết 3
Tập làm văn
Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( tiết 5).
I.Mục đích – yêu cầu:
-Biết làm một bài văn viết thư bố cụ 3 phần chặt chẽ, biết cách trình bày một lá thư, cách xưng hô trong thư, xác định được nội dung chính mà đề yêu cầu.
II. Chuẩn bị.
-Bảng phụ ghi phần gợi ý trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
HĐ
 GV
HS
1. Oån định lớp.
2. Day ïbài ømới.
a. Giới thiệu bài.
Hđ1: Hướng dẫn học sinh viết thư.
Hđ2: Học sinh viết thư.
3. Củng cố dặn dò
- Kiểm tra sự chuẩn bị cũa học sinh.
-GV giới thiệu bài mới cho HSghi tên bài.
-GV viết đề bài lên bảng.
-GV nhắc lại yêu cầu của bài và lưu ý các em cần viết chân thực,kể đúng thành tích và những cố gắng của em trong học kì 1 vừa qua,thể hiện được tuình cảm với người thân.
-Cho HS làm bài.
- Lớp và giáo viên bình chọn bạn viết hay nhất.
 -Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài thơ Chiều biên giới.
-Nghe.
-1 HS đọc ,lớp đọc thầm.
-HS làm bài.
- Một số học sinh đọc bài viết của mình.
Lịch sử
Bài kiểm tra học kì 1
( đề của pgòng).
Kĩ thuật
Bài: Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà.
I.Mục tiêu.
HS cần phải.
- Nêu được tác dụng ,đặc điểm chuồng nuôivà một số dụng cụ thường đượcsử dụng để nuôi gà.
- Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn uống.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ và mội trường nuôi gà.
II.Đ ồ dùng day học.ï
- Tranh ảnh minh hoạchuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà.
- Một số dụng cụ cho gà ăn uống.
- Phiếu đánh già kết quả học tập.
III. Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Dạy bài mới.
a,Giới thiệu bài.
Hđ1 : Tìm hiểu tác dụng,đặc điểm của chuồng nuôi gà.
Hđ2: Tìm hiểu tác dụng ,đẵc điểm ,cách sử dụng một số dụng cụthường dùng trong nuôi gà.
Hđ2: Đ ánh giá kết quả học tập.
3. Cũng cố dặn dò:
- Nêu lợi ích của việc nuôi gà?
- Nhận xét ghi điểm.
- Nêu mục đích của tiết học ghi bảng tên bài.
- Hãy nêu tác dụng và yêu cầu của chuồng nuôi gà?
- Nêu đặc điểm của chuồng nuôi gà?
-Tóm lại: Chuồng nuôi là nơi ở của gà,chuồng nuôi có tác dụng bảo vệ gàvà hạn chế tác động xấu của môi trường ,Chuồng nuôi gà có nhiều loại và làm bằng nhiều vật liệu khác nhau,chuồng nuôi phải đảm bảo vệ sinh .sạch sẽ ,thoáng mát.
- Yêu cầu hs đọc mục 2 sgk và trả lời.
- Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống? 
- Nêu tác dunïg cũa dụng cụ đó.
- Cách sử dụng các dụng cụ cho gà ăn?
- Nhận xét hệ thống lại kiến thức.
- Phát phiếu học tập yêu cầu học sinh làm bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả làm bài của học sinh. 
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Liên hệ gia đình học sinh nuôi gà.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Nhắc tên bài.
- Đọc sgk và trả lời.
-Chuồng nuôi gà có nhiều laọi ,kích cỡ khác nhau.
-có loại làm bằng gạch mái lộp ngói.có loại làm bằng phên đất trên lợp mái
Lắng nghe.
- HS trả lời.máng nhựa máng tôn.ống tre, hộp sắt.
- Máng dùng để chứa thức ăn,nước uống cho gà,có tác dụng giữ vệ sinh thức ăn cho gà..
- Có thể đặt máng ăn trong chuồng hơ8c5 ngaói chuồng.cho gà ăn uống thuận tiện,vệ sinh ,sạch sẽ.
- HS làm bài.
- Một số học sinh trình bày bài làm của mình.
- Lớp nhận xét.
Thứ năm ngày 04 tháng 01 năm 2007
Tiết 1
Toán 
Bài kiểm tra học kì 1
( đề của sở.)
Tiết 2
Chính tả
Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì 1( tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu.
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học htuộc lòng.
-Ôn luyện tổng hợp chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.
II Đồ dùng dạy học.
-Bút dạ+ băng dính và 1 số tờ giấy khổ to, đã phô tô bài tập cho HS làm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ
GV
HS
1 Oån định lớp.
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Hđ1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
HĐ2: HDHSlàm bài tập.
3.Củng cố dặn dò
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài.
- Giáo viên gọi những học sinh còn lại lên bốc thăm và chọn bài đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
-Cho HS đọc bài thơ
-GV nhắc lại yêu cầu
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
-Từ đồng nghĩa với biên cương.: biên giới..
- Trong khổ thơ 1, các từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
- Những đại từ xưng hô đó là: em và ta.
- Viết câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lựon bậc thang mây gợi ra.
-Gv nhận xét và khen những HS đặt câu hay.
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu về ôn lại toàn bài.
-Nghe.
- HS lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Hs đọc yêu cầu và bài thơ Chiều biên giới.
-HS đọc lại câu hỏi ở SGK và làm bài.
-Hs làm bài và trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS viết và đọc câu mình viết.
Tiết 3
Luyện từ và câu.
Bài: Ôn tập và kiểm tra học kì 1( tiết 7 ).
Bài luyện tập.
IMục đích – yêu cầu:
+Đọc hiểu bài văn miêu tả dòng sông, cánh buồm
+B iết làm bài tập lựa chọn câu trả lời đúng. Biết đặt tên cho bài văn, biết tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, quan hệ từ
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
HĐ
GV
 HS
1. Giới thiệu bài.
HĐ1: Đọc thầmvà chọn câu đúng.
HĐ2: HS làm bài.
3.Củng cố dặn dò
-GV giới thiệu bài và ghi tên bài.
-Cho cả lớp đọc bài văn
-GV lưu ý HS:
-Các em chú ý đến đặc điểm của dòng sông cả 4 mùa.
-Chú ý màu sắc của cánh buồm.
-Chú ý những từ đồng nghĩa có trong bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của câu 1.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm việc GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn bài tập lên.
-GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng.
 + Câu 1: Ý b: Những cánh buồm.
+ Câu 2: Ý a: nước sông đầy ắp.
+ Câu 3: ý c: màu áo của những người thân trong gia đình.
+ Câu 4: ý c: thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm trên dòng sông quê hương.
+Câu 5: ý b: Cánh buồm căn phồng như ngực người khổng lồ.
+ Câu 6: ý b: vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay.
+ Câu 7: Ý b: Có 2 từ. Đó là các từ lớn, khổng lồ.
+ Câu 8 : Ý a. Đó là từ ngược/ xuôi.
+ Câu 9: Ý c: hai từ đồng âm.
+ Câu 10 ; ý c: Đó là các từ: Còn, thì, như.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn, xem lại các bài tập đã làm.
-Nghe.
-1 Hs đoc,ï lớp đọc thầm.
-1 HS đọc và lớp đọc thầm.
-1 Hs lên bảng dùng phấn màu đánh dấu nhân (x) trước chữ a,b,c ở câu em cho là đúng.
-HS đánh dấu câu đún g vào SGKlần lượt từng câu.
Tiết 4
Khoa học
Bài: Hỗn hợp.
I.Mục tiêu.
- Sau bài học,HS biết.
- Cách tạo ra một hỗn hợp.
- Kể tên một số` hỗn hợp.
- Nêu một số cach1 tách các chất trong hỗn hợp.
II.Đồ dùng dạy học.
- Hình trang 75 sgk.
- Chuẩn bị đồ dùng cho các nhóm.
III. Hoạt động dạy học.
HĐ
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ.
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu bài.
Hđ1:Thực hành “ tạo một hỗn hợp gia vị”

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan19.doc