Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 4

Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2011

THỂ DỤC -Tiết 7-

BÀI 7 - TRÒ CHƠI “HOÀNG ANH, HOÀNG YẾN”

I. MỤC TIÊU:

-Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.

-Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.

-Bước đầu biết đổi chân khi đi sai nhịp.

-Trò chơi: “Hoàng Anh, Hoàng Yến”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, hào hứng khi chơi.

II. ĐỊA ĐIỂM-PHƯƠNG TIỆN: Sân trường - Còi, kẻ sân chơi trò chơi.

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS)
- Nhận xét, nêu kết luận chung
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị : “Vệ sinh ở tuổi dậy thì”
- Chuẩn bị bài : “Vệ s - Nhận xét tiết học
- 2 HS nêu 
- Đọc +TLN
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Làm việc theo nhóm
- Thảo luận, nêu KQ.
+ Chúng ta đang ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên 
+ Biết được điều đó giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mqh xh...
 Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 7-
TỪ TRÁI NGHĨA 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
II. ĐDDH: Từ điển Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
v Giới thiệu bài.
v Hoạt động 1: Phần nhận xét
* Bài tập 1.
- Y/c HS đọc đoạn văn – SGK.
- Cho HS so sánh nghĩa của từ in đậm “chính nghĩa” và “ phi nghĩa” 
- Nhận xét, chốt lại nghĩa đúng trong từ điển: đây là hai từ có nghĩa trái ngược nhau .
* Bài tập 2.
- Y/c HS trao đổi theo cặp – phát biểu.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài tập 3.
- Y/c HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng: Cách dùng từ trái nghĩa có tác dụng: Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
vHoạt động 2: Phần ghi nhớ
vHoạt động 3: Phần luyện tập 
 * Bài 1.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 2.
- Y/c HS làm bài vào VBT, 1 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài 3.
- Y/c HS làm bài theo nhóm vào phiếu BT. 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài 4.
- Cho HS làm bài vào VBT.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
 - Hệ thống lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa”
- Nhận xét tiết học
- 1 HS trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc
- So sánh nghĩa của từ in đậm “chính nghĩa” và “ phi nghĩa”
+chính nghĩa: Đúng với đạo lý .Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải chống lại cái xấu ...
+ Phi nghĩa : Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa..
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Trao đổi, phát biểu.
+ Những từ trái nghĩa với nhau trong câu TN:
vinh – nhục ; sống – chết
- 1 Hs đọc yêu cầu
- Suy nghĩ, phát biểu
- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc yêu cầu, nội dung BT
- Làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
 + Những cặp từ trái nghĩa: đục – trong; đen – sáng; rách – lành; dở – hay
- Gọi HS đọc Y/c và nội dung BT 
- Làm bài, nhận xét.
+ Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa:
a) Hẹp nhà rộng bụng.
b) Xấu người đẹp nết.
c) Trên kính dưới nhường.
- Gọi HS đọc Y/c và nội dung BT
- Thảo luận N4. Trình bày KQ.
+ Các từ trái nghĩa :
a) Hoà bình / chiến tranh, xung đột
b)Thương yêu / căm ghét, căm giận, căm hờn, thù ghét, thù hận, thù địch 
c) Đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc.
d) Giữ gìn / phá phách, tàn phá.
- 1 HS đọc yc BT
- Làm bài cá nhân,đọc kết quả.
- Đặt 2 câu với từ trái nghĩa ở bài tâp 3.
-Ví dụ: Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
CHÍNH TẢ	-Tiết 4-
NGHE VIẾT: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia, iê.
II. ĐDDH: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Y/c HS lên bảng viết vần của các tiếng: chúng, tôi, mong, thế, giới, này, mãi, hoà, bình vào mô hình cấu tạo vần.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài.
vHoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc bài viết 1 lượt
- H/dẫn HS viết từ khó: Phrăng Đơ Bô-en, chiến tranh, xâm lược, Phan Lăng, dụ dỗ...
- H/dẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc toàn bài một lượt
- Chấm 5 – 7 bài. GV nêu nhận xét chung.
v Hoạt động 2: HD làm BT chính tả
* Bài 2.
- Treo bảng phụ HD HS chép vần của từng tiếng in đậm vào mô hình cấu tạo vần.
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 em làm trên bảng.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối
 Tiếng nghĩa không có
* Bài 3.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- C.bị: “Nghe-viết: Một chuyên gia máy xúc”
- Nhận xét tiết học
- 1 HS viết.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc lại bài viết, lớp đọc thầm
- Viết các từ khó vào bảng con.
- Theo dõi
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi
- Đổi vở cho nhau soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Theo dõi.
- Làm bài, nhận xét bài làm trên bảng
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
nghĩa
ia
chiến
iê
n
- 1 HS đọc yc
- Phát biểu ý kiến.
+Tiếng không có âm cuối (nghĩa) dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của nguyên âm đôi.
- Tiếng có âm cuối (chiến) đấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
TOÁN	-Tiết 17-
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. ĐDDH: Bảng nhóm BT3. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT 1
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài. 
vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
*Bài 1.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt rồi giải
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
*Bài 2: HS khá giỏi làm
*Bài 3.
- Y/ c HS thảo luận nhóm và làm bài 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày 
- Gọi HS nhận xét 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 4.
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt rồi giải
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
3.Củng cố, dặn dò, nxét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
-Chuẩn bị:Ôn tập và bổ sung về giải toán
- Nhận xét tiết học
- 1 HS làm bài 
- 1 HS đọc bài toán
- Làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
Tóm tắt
12 quyển : 24 000 đ
30 quyển : ...đ ?
Bài giải
Mua 1 quyển vở hết số tiền là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền là:
2 000 x 3 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng
- HS đọc bài toán
- Thảo luận, làm bài theo nhóm vào phiếu
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét 
Tóm tắt
120 học sinh : 3 xe
160 học sinh :..xe?
Bài giải
Một ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh )
Số ô tô cần dùng để chở 160 HS là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
Đáp số: 4 ô tô.
- HS đọc bài toán
- Làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
Tóm tắt
2 ngày : 72 000 đ
5 ngày : .. đ?
Bài giải
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng
LỊCH SỬ 	-Tiết 4-
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX–ĐẦU THẾ KỈ XX 
I. MỤC TIÊU:
- Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX, nền kinh tế, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.
II. ĐDDH: Hình trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài học giờ trước 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài. 
v Hoạt động 1: Những biến đổi về kt
- Cho HS đọc từ đầu đến...xe lửa và TLCH:
+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào?
+ Thực dân Pháp có thay đổi gì đến nền kinh tế nước ta?
+ Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế nào mới ?
+ Người được hưởng những nguồn lợi phát triển kinh tế đó là ai ?
vHoạt động 2: Những biến đổi về XH
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. Thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX?
+ Đời sống của công nhân, nông dân trong thời kì này có gì thay đổi ? 
- Gọi HS nêu KQ
- Nhận xét, kêt luận lại. 
4. Củng cố, dặn dò, nxét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi
+ Dựa vào nông nghiệp là chủ yếu tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển như dệt, gốm, đúc đồng. 
+ Chúng khai thác khoáng sản xây dựng các nhà máy ...để bóc lột sức lao động ...trả lương rẻ mạt.
+ ...khai thác khoáng sản, giao thông ...
+ Người Pháp được hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh tế.
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi.
+Trước khi thực dân Pháp xâm lược VN có hai tầng lớp là: địa chủ phong kiến và nông dân. Sau khi Pháp xâm lược bộ máy cai trị thuộc địa hình thành xuất hiện các tầng lớp mới 
+ Nông dân mất ruộng đất đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà máy ...và nhận đồng lương rẻ mạt  đời sống khổ cực.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- 2-3 HS đọc nội dung bài học.
Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2011
KỂ CHUYỆN 	-Tiết 4-
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI 
*Lồng ghép GD KNS
*Lồng ghép GDBVMT: Gián tiếp
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết.
*Lồng ghép GD KNS: Thể hiên sự cảm thông.
*GD BVMT: GD cho HS biết giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả MT sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc).
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà em biết.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
vHoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện
- H/dẫn HS quan sát các tấm ảnh - SGK
-Y/c HS đọc chú thích dưới mỗi tấm ảnh.
-GV kể 1- 2 lần kết hợp với tranh minh hoạ
*Đoạn 1: Cựu chiến binh mĩ trở lại VN mong muốn đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn những người đã khuất
*Đoạn 2: Năm 1968 quân đội Mĩ đã huỷ diệt Mĩ Lai
*Đoạn 3: Tôm- xơn và đồng đội tiếp cứu 10 người dân vô tội
*Đoạn 4: Hai lính đang dìu anh lính da đen. Nhà báo Rô-nan đã tố cáo vụ thảm sát ở Mĩ Lai.
*Đoạn 5: Tôm-sơn và Côn –bơn đã trở lại Việt Nam
* Hoạt động 3: HS kể chuyện
- Cho HS kể theo nhóm
- H/dẫn HS trao đổi ý nghĩa, trả lời CH:
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Em có suy nghĩ gì về chiến tranh? (GD KNS)
*GD BVMT: GD cho HS biết giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả MT sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc).
- Nhận xét và chốt ý đúng
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Chuẩn bị: KC tuần 5.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể
- Nghe, nhắc lại tên truyện
- Quan sát các tấm ảnh trong SGK.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
.
- Kể theo nhóm, cùng trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
+Hiểu được hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ.
TẬP ĐỌC	-Tiết 8-
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Hiểu nội dung bài: Kêu gọi đoàn kết, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
II. ĐDDH: Tranh minh hoạ trong SGK; Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bài: Những con sếu băng giấy và TLCH
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài: 
v Hướng dẫn luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- Chia 3 khổ thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
-GV theo dõi và rút từ ghi bảng: năm châu, thắm sắc, khói hình nấm, Bom H, Bom A.
-HS đọc nối tiếp( lần 2)
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Cho HS luyện đọc theo cặp và thi đọc 
-GV nhận xét và đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc từng khổ thơ và TLCH:
+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
+ Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì?
+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với quê hương?
+ Nêu nội dung chính của bài thơ ?
vĐọc diễn cảm và HTL: 
- Dán bảng phụ viết khổ thơ 1. Hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu.
-GV theo dõi và ghi điểm.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ
- Nhận xét, ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
-GV củng cố nội dung bài học. 
-Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy xúc”
- Nhận xét tiết học .
- 2 HS đọc bài và TLCH
- HS nhắc lại tên bài
- 1 HS đọc; lớp đọc thầm
 3HS đọc nối tiếp
- HS đọc cá nhân và đồng thanh
- 3 HS đọc nối tiếp.
-1HS đọc chỳ giải
-HS luyện theo cặp và thi đọc.
 -HS theo dõi
+ Trái đất giống như quả bóng xanh, bay giữa trời xanh, những cánh hải âu, tiếng chim bồ câu
+ Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như trẻ em trên thế giới tuy khác màu da nhưng đều bình đẳng, đáng yêu, đáng quý. 
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân
+ ...yêu quê hương đất nước tự hào về đất nước mình , mong muốn hoà bình 
+ Kêu gọi đoàn kết, chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Lắng nghe
- HS đọc thầm sau đó thi đọc giữa các nhóm.
- Nhẩm và thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Tiết 18	 TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I. MỤC TIÊU: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ, và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”
II. ĐDDH: Bảng phụ; Bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi HS làm bài 2.
- Nhận xét và ghi điểm
2.Bài mới:
vGiới thiệu bài
vHoạt động 1: Ví dụ
- Gọi HS đọc ví dụ - SGK
- Treo bphụ, điền vào bảng đã kẻ sẵn.
-Yêu cầu HS qsát bảng và nêu nhận xét
-Giáo viên chốt lại: Số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần
vHoạt động 2: Giới thiệu BT và cách giải
- H/dẫn HS đọc, tóm tắt và phân tích bài toán theo cách rút về đơn vị và tìm tỉ số.
vHoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt rồi giải
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị : “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng giải
- 1 HS đọc ví dụ
Số kg gạo ở mỗi bao 
5 kg
10 kg
20 kg
Số bao gạo
20 bao 
10 bao
5 bao
- Nêu nhận xét.
Số người cần để đắp xong nền nhà trong 1 ngày là :
12 x 2 = 24 (người)
Số người cần để đắp xong nền nhà trong 4 ngày là :
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
- 1 HS đọc bài toán
- Theo dõi, làm vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng
Tóm tắt
7 ngày: 10 người
 5 ngày: người?
Bài giải
1 ngày cần số người làm là:
10 x 7 = 70 (người)
5 ngày cần số người là:
70 : 5 = 14 (người)
 Đáp số: 14 người
Tiết 8:	KHOA HỌC
VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ 
*Lồng ghép GD BVMT: Liên hệ
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì 
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dạy thì.
* GD BVMT: Nước cần cho cuộc sống hằng ngày, GD HS biết bảo vệ nguồn nước
II. ĐDDH: Phiếu thảo luận nhóm 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
+ Nêu đặc điểm nổi bật của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
v Hoạt động 1: Động não
- Nêu : Ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hôi bắt đầu hoạt động mạnh .Mồ hôi gây ra mùi hôi rất khó chịu ..., tuyến dầu tạo ra các chất mỡ nhờn ...
+ Ở tuổi dậy thì chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn thơm tho và tránh bị mụn “trứng cá” ?
- GV kết luận lại
*GD BVMT: Nước cần cho cuộc sống hằng ngày, GDHS biết bảo vệ nguồn nước
vHoạt động 2: Làm việc với PHT
- GV chia nhóm, giao việc 
- Chữa bài tập theo từng nhóm riêng 
vHoạt động 3: QS tranh và thảo luận
- Cho HS quan sát tranh 4, 5, 6, 7/19 SGK và TLCH: 
+ Chỉ và nói nội dung của từng hình?
+ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- GV kết luận lại.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị : “Thực hành: Nói không với các chất gây nghiện”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs nêu
- Theo dõi
+ Rửa mặt bằng nước sạch thường xuyên sẽ giúp chất nhờn trôi đi tránh được mụn “trứng cá” .
+Tắm rửa, gội đầu ...
- Lắng nghe
- Thảo luận theo hai nhóm (nam và nữ):
+ Nam: nhận phiếu về vệ sinh cơ quan sinh dục nam.
+ Nữ: nhận phiếu về vệ sinh cơ quan sinh dục nữ.
+ Hình 4: Vẽ 4 bạn, một bạn tập võ, một bạn chạy..
+ Hình 5: Vẽ một bạn đang khuyên các bạn không nên xem loại phim không lành mạnh
+ Hình 6: Vẽ các loại thức ăn bổ dưỡng.
+ Hình 7: Vẽ các chất gây nghiện.
+ Ở tuổi dậy thì chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục... tuỵêt đối không sử dụng các chất gây nghiện 
ĐẠO ĐỨC	-Tiết 4-
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt)
*Lồng ghép GD KNS
I. MỤC TIÊU:
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Bước đầu có kỹ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc chốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
*Lồng ghép GD KNS: Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân
II. ĐDDH: Sưu tầm một vài câu chuyện về người có trách nhiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ tiết trước
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
 vGiới thiệu bài. 
v Hoạt động 1: Xử lý tình huống (bài tập 3)
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm sử lý một tình huống BT3.
- Nhận xét chung, kết luận.
vHoạt động 2: Liên hệ bản thân 
- Gợi ý để học sinh nhớ và kể lại một việc làm của mình và tự rút ra bài học .
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? (GD KNS)
- Gọi HS trình bày trước lớp 
- Gợi ý để HS rút ra bài học 
- Nhận xét, kết luận, nêu một vài mẩu chuyện về người có trách nhiệm.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ
- Chuẩn bị: Có chí thì nên (t1)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc
- Thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kquả
- Cả lớp trao đổi, bổ sung 
- 2 HS kể lại một việc làm của mình.
+ Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh .
Thứ năm, ngày 15 tháng 9 năm 2011
TẬP LÀM VĂN 	-Tiết 7-
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II. ĐDDH: Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Cho HS đọc đoạn văn BT2- tiết TLV trước.
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
v Hoạt động 1: Trình bày dàn ý qsát ở nhà
- Gọi vài HS trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- Nhận xét 
vHoạt động 2: Lập dàn ý miêu tả ngôi trường
- Treo bảng phụ có ghi lưu ý, gọi HS đọc.
- Hướng dẫn:
+Tả ngôi trường vào 1 thời điểm nhất định
+Nên tả theo trình tự quan sát từ xa đến gần, từ ngoài vào trong ...
+Tả kèm theo các hoạt động của thầy và trò nhưng tả lướt qua 
- Cho HS lập dàn ý vào vở 
- GV nhận xét 
vHoạt động 3: Viết đoạn văn theo dàn ý
- Y/cầu HS viết một đoạn trong thân bài.
- Gọi HS trình bày bài 
- Nhận xét, đánh giá các bài viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị : Tả cảnh (Kiểm tra viết)
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc đoạn văn
- 2 – 3 HS trình bày
- 1 HS đọc Lưu ý:
- Đọc dàn ý đã lập trước lớp
- Viết một đoạn văn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-Tiết 8-
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA 
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2, 3.
- Biết tìm từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4; đặt được câu để phân biệt 1 cặp
từ trái nghĩa tìm được ở BT5.
II. ĐDDH: Bảng phụ chép bài 1, 2. Phiếu học tập theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho ví dụ
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
vHướng dẫnluyện tập 
* Bài 1.
- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài
- Y/c HS lên bảng gạch chân những từ trái nghĩa 
- Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài 2:
- Treo bảng phụ, hướng dẫn HS làm bài
- Gọi 1 HS lên bảng điền từ trái nghĩa vào ô trống.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Bài 3:
- Làm việc theo cặp.
- Gọi 1 số cặp nêu kết quả 
 - Nhận xét, chốt kết quả đúng
* Bài 4:
- Yêu cầu HS làm việc theo Nhóm 4 
- Gọi 1 số nhóm nêu kết quả 
 - Nhận xét, chốt kết quả đúng
*Bài 5:
- Cho HS làm bài miệng
 - Nhận xét, chốt câu đúng
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị : “MRVT: Hoà bình”
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời trước lớp
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi. Làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm bài.
+ Ăn ít ngon nhiều.
+ Ba chìm bảy nổi.
+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
+ Yêu trẻ, trẻ đến nhà, kính già, già để tuổi cho .
- HS đọc yêu cầu
- Theo dõi. Làm bài vào vở. 
- 1 HS lên bảng làm bài.
a)Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn
b) Trẻ, già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-da-cô đã chết nhưng hình ảnh của em vẫn còn sống mãi trong kí ức 
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- Làm bài theo cặp
- Trình bày KQ
a) Việc nhỏ nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may
c) Thức khuya dậy sớm.
- HS đọc Y/c và nội dung 
- Làm bài theo nhóm
a) Tả hình dáng:
- Cao / thấp, cao / lùn, 
- To/ bé, to / nhỏ, to xù / bé tí
b) Tả hành động:
Khóc/ cười, đứng/ngồi, lên/xuống. 
c) Tả trạng thái: Buồn/vui, lạc quan/ bi quan,
d) Tả phẩm chất: Tốt /xấu, hiền/dữ, ngoan/hư,
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Làm bài miệng
TOÁN	-Tiết 19-
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Biết giải BT liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II. ĐDDH:Bảng nhóm cho HS làm BT 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra bài HS BT1
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
vGiới thiệu bài
v Hướng dẫn luyện tập
* Bài1.
- Hướng dẫn h

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc