Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 22

THỂ DỤC -TIẾT 43-

BÀI 43. TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”

I. MỤC TIÊU;

- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Tiếp tục làm quen động tác bật cao.

- Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi:”Trồng nụ, trồng hoa”.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – bóng, dây nhảy, còi,.

III. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 5 - Trường Tiểu học Vụ Bổn - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐDDH: Sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm..
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
v Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt .
- GV chia nhóm
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượngvô tận không? Tại sao?
+ Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
+ Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sd chất đốt trong sinh hoạt?
- Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó.
- Yc các nhóm trình bày.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
- Yc Hs trả lời cá nhân các câu hỏi:
+Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng ?
+Gđình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu ?
*GD BVMT: Sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt. Không khai thác cây trong rừng làm chất đốt,.
*SDNLTK&HQ: Tiết kiệm chất đốt, sau khi đun nấu xong cần dập lửa,.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
-Chuẩn bị: “Sd năng lượng gió và năng lượng nước chảy.”
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS kể tên các chất đốt ở thể rắn, lỏng, khí.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận (HS dựa vào SGK; các tranh ảnh,...đã chuẩn bị và liên hệ với thực tế ở địa phương, gia đình HS) theo các CH gợi ý:
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường.
+ Than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là các nguồn năng lượng vô hạn. Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. 
+ Có thể gây hỏa hoạn, cháy nổ.
+ Cẩn thận trong quá trình sử dụng, sử dụng hợp lí chất đốt. 
+ Sinh ra khí các-bô-níc cùng nhiều khí và chất độc làm ô nhiễm môi trường...Cần có những ống khói dẫn chúng lên cao, là sạch và khử độc các chất thải trong khói nhà máy.
- Trình bày.
- Nhận xét.
- Trả lời.
- Đọc nội dung mục bạn cần biết.
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 43-
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả , giả thiết - kết quả 
 - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). 
*GT: Không dạy phần Nhận xét, phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập 2,3 ở phần Luyện tập
II. ĐDDH: Bảng phụ ghi nội dung BT1, Bút dạ + phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nhận xét và ghi điểm..
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hướng dẫn luyện tập 
* Bài 2:
- Dán 3 phiếu đã viết nội dung
- Nhận xét, chốt lại kq đúng.
* Bài 3:
- Hướng dẫn và yc HS làm miệng.
- Nhận xét và chốt kết quả đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
-Củng cố nội dung bài học.
- C.bị: “Nối các vế câu ghép bằng QHT”
-Nhận xét tiết học 
HS nhắc lại cách nối các vế câu ghép bằng QHT+ làm BT 2
- Nêu YC của bài tập
- TLN2, 3 HS lên làm vào phiếu.
a) Nếu (nếu mà, nếu như)thì
b) Hễthì
c) Nếu (giá như)...thì
- HS chép lời giải vào vở 
- Đọc yc.
a,Hễ em được điểm tốt thì cả nhà vui..
b,Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công.
c,Giá như Hồng chịu khó học hành thì Hồng có nhiều tiến bộ trong học tập.
-HS chép lời giải vào vở 
CHÍNH TẢ	-TIẾT 22-
NGHE- VIẾT: HÀ NỘI
I. MỤC ĐÍCH –YÊU CẦU: 
- Nghe –viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ . 
- Tìm dược danh từ riêng là tên người , tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết dược 3 đến 5 tên người , tên dịa lí theo yêu cầu của (BT3). 
* GD BVMT (gián tiếp)
II. ĐDDH:Bảng phụ.Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nhận xét và ghi điểm..
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết :
 -GV đọc lần bài viết chính tả
+ Bài thơ nói về điều gì?
*GDBVMT: Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội.
-Yc HS nêu một số từ khó, hướng dẫn viết
-HS luyện viết các từ khó.
- Hdẫn cách trình bày và tư thế ngồi viết
-GV đọc cho HS viết bài vào vở.
-GV đọc cho HS soát lỗi.
-GV chấm chữa bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
v Hoạt động 2: HD HS làm BT chính tả
* Bài 2:
- Hướng dẫn và yc HS làm miệng.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
 * Bài 3: 
- Yc HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức 
- GV nhận xét + sửa lỗi viết sai 
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
 - Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “ Nhớ-viết: Cao Bằng”
- Nhận xét tiết học
HS lên bảng viết những tiếng có thanh hỏi, ngã 
-HS theo dõi
+ Bài thơ là lời 1 bạn nhỏ mới đến thủ đô thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, nhiều cảnh đẹp.
-1,2 HS nêu trước lớp
-HS viết bảng lớp và bảng con.
-HS viết bài vào vở của mình
-HS soát lỗi bài viết
-5 HS nộp bài 
1 HS đọc yêu cầu 
- HS phát biểu: DTR là tên người (Nhụ); DTR là tên địa lí: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. 
Lớp nhận xét
 - 1 HS đọc yc
- HS làm bài vào vở bài tập
 - HS lên bảng chơi theo nhóm
TOÁN	- TIẾT 107-
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: 
- Hình lập phương là hình chữ nhật đặc biệt.
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.
II. ĐDDH:1 số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm..
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
- GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi để HS nhận xét rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau).
- Hướng dẫn Ví dụ.
- Nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành 
*Bài 1: 
- Hướng dẫn cách giải.
- Yc Hs làm vở, 2 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: 
- Yc HS nêu hướng giải bài toán và tự giải bài toán.
 - Nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố dặn dò, nhận xét tiết học
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “ Luyện tập”
- Nhận xét tiết học.
- 2 Hs làm BT 1.
- HS theo dõi và rút ra kết luận về công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
Sxq = a x a x 4
Stp = a x a x 6
- Đọc ví dụ và áp dụng qtắc để giải.
DT xq của hình lập phương là:
( 5 x 5) x 4 = 100 ( cm2)
DT tp của hình lập phương đó là:
( 5 x 5) x 6 = 150 ( cm2)
- Đọc đề bài. 
S xq = 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
Stp = 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
- Đọc đề bài.
- HS tự làm bài tập theo công thức. 
- 2 HS đọc kết quả, lớp nhận xét.
Diện tích bìa cần làm hộp là :
2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số: 31,25 dm2
LỊCH SỬ	-TIẾT 22-
BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cuối năm 1959 – đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi đi đầu phong trào “Đồng khởi” ). 
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
II. ĐDDH: 
- Ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để xác định vị trí tỉnh Bến Tre).
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Chỉ bản đồ tỉnh Bến Tre
v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) 
- GV nêu nhiệm vụ bài học:
+ Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng dậy khởi nghĩa?
+ Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
+ Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì?
- Yc các nhòm trình bày.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Nhà mày hiện đại đầu tiên của nước ta”.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS trình bày ghi nhớ tiết trước.
- I vài HS lên chỉ.
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- Thảo luận nhóm TLCH:
+ Trước sự tàn sát của Mĩ- Diệm, nhân dân miền Nam không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
+Với vũ khí thô sơ, gậy gộc, giáo mác,... nhân dân nhất loạt vùng dậy. Tiếng trống, tiếng mõ, tiếng súng,... hoà cùng tiếng hò reo vang dội của hàng vạn người đã làm cho quân địch
khiếp đảm.
+ Phong trào “Đồng khởi” ở Bến tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở nông thôn và thành thị. Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
- Đại diện nhóm lên dựa vào BĐ trình bày, các nhóm khác theo dõi và nx.
Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012
KỂ CHUYỆN	-TIẾT 22-
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. 
 - Biết trao đổi về nồi dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐDDH: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ:
- Nhận xét và ghi điểm 
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: GV kể chuyện 
- Kể chuyện lần 1. (chưa sử dụng tranh).
- Viết lên bảng những từ: truông, sào huyệt, phục binh và giải nghĩa cho HS 
- Kể chuyện lần 2. (kết hợp chỉ tranh) 
v Hoạt động 2 :HD HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Cho HS kể trong nhóm
- Cho HS thi kể trước lớp 
Nhận xét
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “KC đã nghe, đã đọc”
 - Nhận xét tiết học
HS kể chuyện đã chứng kiến...
Lắng nghe
Quan sát tranh và lắng nghe
HS kể chuyện theo nhóm 4: mỗi người kể 1tranh,sau đó kể toàn bộ câu chuyện; trao đổi với nhau câu hỏi: Biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ cắp & trừng trị kẻ cướp tài tình ở chỗ nào? 
- HS thi kể chuyện 
+ 4 HS lên kể 4 đoạn theo tranh.
+ 2HS lên kể toàn chuyện 
Lớp nhận xét 
TẬP ĐỌC 	-TIẾT44-
CAO BẰNG
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
*GDBVMT (gián tiếp)
 II. ĐDDH: Tranh minh hoạ, Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
vHướng dẫn HS luyện đọc 
- HS đọc toàn bài.
-HS đọc nối tiếp (lần 1)
-Theo dõi rút từ hướng dẫn luyện đọc.
-HS đọc nối tiếp (lần 2).
-GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm.
-GV hướng dẫn và đọc mẫu.
vTìm hiểu bài:
+ Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
+ Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng?
+ Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng?
+ Qua khổ thơ cuối TG muốn nói lên điều gì?
+ Bài thơ cho em biết điều gì về Cao Bằng?
*GD BVMT: Giúp HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh vật Cao Bằng, từ đó có ý thức giữ gìn, bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.
vĐọc diễn cảm + học thuộc lòng: 
GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc của bài thơ, xác lập kỹ thuật đọc: giọng đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
-GV nhận xét
-HS luyện đọc rồi thi đọc thuộc trước lớp
-GV nhận xét và ghi điểm
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học
- Chuẩn bị: “Phân xử tài tình”
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Lập làng giữ biển.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài.
- HS nối tiếp đọc.
- HS đọc từ ngữ khó.
- HS nối tiếp đọc
-1 HS đọc chú giải.
-HS đọc theo cặp và thi đọc
.
- HS đọc từng khổ thơ và TLCH:
+ Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. Những từ ngữ trong khổ thơ: sau khi qua... ta lại vượt..., lại vượt... nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng.
+ Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặch trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng. Sự đôn hậu của những người dân ......
+ Khổ 4: TY đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được.
 Khổ 5: TY đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu.
+ Cao Bằng có vị trí rất quan trọng./ Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.
+ Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.
-1 HS đọc mẫu
- HS luyện đọc sau đó thi đọc giữa các nhóm
- Thi đọc TL những câu thơ em thích.
TOÁN	 -TIẾT108-
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: HS biết: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản.
II. ĐDDH: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
-Yc HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3: 
- Gọi HS nêu cách làm. 
- Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố các kiến thức vừa luyện tập.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Bài giải:
Đổi: 2m 5cm = 2,05 m
Diện tích xung quanh của HLP đó là:
(2,05 2,05) 4 = 16,8 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
(2,05 2,05) 6 = 25,215 (m2)
Đáp số: 16,8 m2 ; 25,215 m2.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Bài giải:
Mảnh 3 và mảnh 4.
- 1 HS nêu yêu cầu.
Kết quả:
 a) S b) Đ c) S d) Đ
KHOA HỌC	-TIẾT 44-
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống sản xuất.
- Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,...
- Sử dụng nặng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,...
* GD BVMT (Bộ phận)
* GD KNS: Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt; Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt
II. ĐDDH: Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy; Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước; Hình trang 90, 91 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
vHoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió 
- GV chia nhóm và TLCH:
+ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
+Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gi? Liên hệ thực tế ở địa phương.
-GV theo dõi và nhận xét từng nhóm (GDKNS)
vHoạt động 2: Tìm hiểu về năng lượng nước chảy 
 - YS HS đọc nội dung và TLCH:
+Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên?
+Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở đp?
- GV nhận xét và chốt ý đúng.(GDKNS)
*GDBVMT: Gd HS biết giữ gìn các công trình liên quan đến nước (kênh, mương, đập) và gió ở địa phương.
v Hoạt động 3: TH “Làm quay tua-bin” 
- GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “ tua-bin nước” hoặc bánh xe nước . 
- GV theo dõi và nhận xét chung. 
3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết tiết trước.
- HS hoạt động theo nhóm
+Sử dụng năng lượng gió: điều hòa khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,...
+Phơi áo quần, chạy thuyền buồm,...
- Đại diện nhóm trình bày
- TLN2 TLCH:
+Sử dụng nặng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện,...
+ làm bè, ...
- HS hoạt động theo nhóm 
- Từng nhóm trình bày: Khi tua-bin sẽ làm quay rô-to của máy phát điện và bóng đèn sẽ sáng .
ĐẠO ĐỨC	-TIẾT 22-
 ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng.
 - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
*GT: Không yêu cầu HS làm bài tập 4 (trang 33).
II. ĐDDH: Tranh ảnh về UBND phường, xã (của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó; Thẻ màu, bảng phụ, bút dạ bảng 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và tuyên dương.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
v Xử lý tình huống
- GV treo bảng phụ ghi 3 tình huống trong bài tập 2 SGK/33.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: 
+ Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+ Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
+ Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
+ Đối với những công việc chung, đem lại lợi ích cho cộng đồng do UBND phường, xã em phải có thái độ ntn?
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
+ Em phải làm gì thể hiện sự tôn trọng với UBND xã ?
- Chuẩn bị: “Em yêu TQ Việt Nam”
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại nội dung bài học
- HS làm việc cặp đôi để thảo luận tìm cách giải quyết các tình huống đó.
- HS đọc các tình huống.
- 1 HS trình bày cách giải quyết.
a. Em tích cực tham gia và động viên, nhắc nhở các bạn em cùng tham gia.
b. Em ghi lại lịch, đăng kí tham gia và tham gia đầy đủ.
c. Em tích cực tham gia: hỏi ý kiến bố mẹ để quyên góp những thứ phù hợp.
+ Em cần tích cực tham gia các hoạt động và động viên các bạn cùng tham gia.
- HS tham gia tích cực các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND phường xã tổ chức.
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU	-TIẾT 44-
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: Biết phân tích cấu tạo câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản ; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3).
*GT: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm bài tập ở phần Luyện tập
II. ĐDDH: Bút dạ + một vài băng giấy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
vGiới thiệu bài:
vHướng dẫn luyện tập:
*Bài 1:
- GV giao việc: phát băng giấy
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
*Bài 2:
- Hướng dẫn và yc HS trình bày miệng.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
*Bài 3:
 - Hướng dẫn và yc HS TLN2.
- YC HS trình bày.
- Nhận xét và chốt ý đúng.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: 
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “LT nối các vế câu ghép bằng QHT”.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại cách nối câu ghép ĐK – KQ và làm BT3.
- HS đọc yêu cầu + đọc 2 câu a, b 
- HS làm bài + dán băng giấy lên bảng 
+Mặc dù giặc Tây / hung tàn nhưng chúng / không thể ngăn cản các cháu...
+ Tuy rét / vẫn kéo dài, mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương.
- Đọc yc BT.
- HS làm miệng.
- HS đọc mẩu chuyện vui “Chủ ngữ ở đâu”
- Theo dõi.
- Trình bày:
Mặc dù tên cướp/ rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn/ vẫn đưa tay vào còng.
 -HS nhắc lại phần ghi nhớ
TOÁN 	-TIẾT 109-
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP và HHCN.
- Vận dụng để giải một số BT có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các HLP và HHCN.
II. ĐDDH: bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Thực hành 
*Bài 1:
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Yc HS làm vào vở, 2 HS làm bảng.
- Nhận xét và ghi điểm.
*Bài 2: HS khá giỏi làm
*Bài 3:
- Hướng dẫn Hs cách làm.
- Tổ chức HS thi tìm kết quả nhanh theo nhóm.
- GV đánh giá bài làm của HS.
3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học:
- Củng cố nội dung bài học.
- Chuẩn bị: “Thể tích 1 hình.”
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN và HLP.
- Đọc yc bài.
- Theo dõi.
a.Sxq = (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6 (m2)
 Stp = 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1 (m2)
 b. Đổi : 3m = 30 dm.
 Sxq = (30 + 15) x 2 x 9 = 810 (dm2)
 Stp = 810 + 30 x 15 x 2 =1710 (dm2)
- Đại diên nhóm nêu đáp án :
Nếu gấp cạnh của HLP lên 3 lần thì Sxq và Stp của nó gấp lên 9 lần. Vì:
- Sxq = 4x4x4= 64 (cm2)
- Stp = 4x4x6= 96(cm2)
Gấp cạnh HLP lên 3 lần thì:
-Sxq =4(x3)x4(x3)x4=576(cm2)=9 x 64 (cm2)
-Stp = (4x3)x(4x3)x6= 864(cm2)=9x 96 (cm2)
ĐỊA LÍ 	-TIẾT 22-
CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS:
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu.
-Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu.
-Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
*GDBVMT (Liên hệ)
II/ ĐDDH: Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu, Bản đồ các nước châu Âu.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: 
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới: 
 vGiới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
-HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi:
+Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á?
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á; có ba phía giáp biển và đại dương.
vHoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên: 
-Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu:
+Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
vHoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu:
-Yc HS đọc 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc