Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 7 năm 2010

TẬP ĐỌC

 TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIU:

- Biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung của bi: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước .

-Thấy dược vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 7 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
CHÍNH TẢ (Nhớ viết)
GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc (3) a/b hoặc bài tập do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
 - Những băng giấy nhỏ để HS chơi trò chơi viết từ tìm được khi làm BT 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. 
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ viết.
 a. Hướng dẫn chính tả
HS đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả 
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chó săn, hồn, khoái chí, gian dối. 
 b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả
Nhắc cách trình bày bài bài thơ
Dòng 6 lùi vào 2 ô ly 
Dòng 8 viết sát lề 
Chữ đầu dòng phải viết hoa..
Giáo viên đọc cho HS viết 
 Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. 
Giáo viên nhận xét chung 
 Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả 
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3 b. 
Giáo viên giao việc, HS làm vào tập
Cả lớp làm bài tập 
HS trình bày kết quả bài tập trên bảng phụ. 
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 
Bài 2b: bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng.
Bài 3b: vươn lên, tưỏng tượng. 
- HS đọc đoạn chính tả
- HS khác theo dõi trong SGK 
- HS viết bảng con 
- HS lắng nghe.
- HS viết chính tả. 
- HS dò bài. 
- HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài 
- HS trình bày kết quả bài làm. 
- HS ghi lời giải đúng vào vở. 
4. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại nội dung học tập
- Nhắc nhở HS viết lại các từ sai 
- Làm bài 2a, 3a 
- Chuẩn bị bài mới: Trung thu độc lập.
TOÁN 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
- Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
3. Dạy bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a. Biểu thức chứa hai chữ
GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh + với số cá của em 
GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được là bao nhiêu?
GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai chữ a và b
Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
b. Giá trị của biểu thứa có chứa hai chữ
a và b là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?
GV hướng dẫn HS tính:
Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
5 được gọi là gì của biểu thức a + b
Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 4, b = 0; a = 0, b = 1.
Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài. 
Bài tập 2:
HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài. 
Bài tập 3:
GV kẻ bảng như SGK và cho HS làm theo mẫu. 
Bài tập 4: HS điền giá trị của biểu thức vào ô trống. 
- HS đọc bài toán, xác định cách giải
- HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con cá.
Nếu anh câu được 4 con cá, em câu được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4 + 0 con cá.
- Nếu anh câu được a con cá, em câu được b con cá, thì hai anh em câu được a + b con cá.
- HS quan sát
- HS nêu thêm ví dụ.
- HS tính
- HS chú ý lắng nghe
5 được gọi là giá trị của biểu thức a+b
- HS thực hiện trên giấy nháp
- Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a+b
- Vài HS nhắc lại
- HS làm bài
- HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS làm bài
4. Củng cố – dặn dị
- Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?
- Làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài mới: Tính chất giao hoán của phép cộng.
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ 
I. MỤC TIÊU
Nêu cách phịng bệnh béo phì:
Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.
Năng vận động cơ thể, đi bộ va luyện tập TDTT
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng lập kế hoạch giao tiếp hiệu quả
-Kĩ năng ra quyết định
-Kĩ năng kiên định
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Vẽ tranh
-Làm việc theo cặp
-Đĩng vai
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình trang 28,29 SGK.
- Phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
1.Theo bạn dấu hiệu nào dưới đây không phải là bệnh béo phì đối với trẻ em?
a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, ngực và cằm.
b) Mặt và hai má phúng phính.
c)Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của bé.
d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2. Hãy chọn ý đúng nhất
 2.1. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện:
a) Khó chịu về mùa hè.
b) Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân.
c) Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân.
d) Tất cả những ý trên.
 2.2. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện:
a) Chậm chạp.
b) Ngại vận động.
c) Chóng mệt mỏi khi lao động.
d) Tất cả những ý trên.
 2.3. Người bị béo phì có nguy cơ bị:
a) Bệnh tim mạch.
b) Huyết áp cao.
c) Bệnh tiểu đường.
d) Bị sỏi mật.
e) Tất cả các bệnh trên.
Đáp án : Câu 1:b
 Câu 2.1: d; 2.2: d; 2.3: e
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu: Phòng bệnh béo phì
Hoạt động 1:Tìm hiểu về bệnh béo phì 
- Chia nhóm và phát phiếu học tập (kém theo)
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận:
- Một em bé có thể xem là béo phì khi:
+ Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20 %.
+ Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
+ Bị hụt hơi khi gắng sức.
- Tác hại của bệnh béo phì:
+ Người béo phì thường mất sự thoải nái trong cuộc sống.
+ Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và lanh lợi trong sinh hoạt.
+ Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật
Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì 
- Nguyên nhân ngây bệnh béo phì là gì?
- Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?
- Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì?
- Nhận xét và chốt lại các ý sau:
+ Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về mặt ăn uống chủ yếu là cho ăn quá nhiều và ít vận động.
+ Khi đã bị béo phì cần:
- Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng (rau quả ..). Ăn đủ đạm, vi-ta-min và khoáng chất.
- Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí.
- Khuyến khích em bé hoặc bản thân năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.
- Làm việc nhóm, đại diện các nhóm trình bày.
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
-Trả lời nhiều ý :ăn nhiều, ngủ nhiều,
-Ăn ít, ngủ ít
HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dị 
- Cho các nhóm sắm vai: mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống để sắm vai do GV gợi ý.
- Nhận xét sắm vai.
- Chuẩn bị bài sau mới: Phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hĩa.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 
- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV 
- Bảng phụ ngi sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người.
- Phiếu bài tập 
III CÁC HOẠT ĐƠNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ : Trung thực, tự trọng 
3. Dạy bài mới
	HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Phần nhận xét 
a) Gạch dưới những từ chỉ tên người trong các từ sau : 
Nguyễn Huê, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
b) Các từ Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây là từ chỉ tên địa lí Việt Nam.
Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ 
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
GV chốt lại: Khi viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó. 
Hoạt động 4 : Luyện tập 
Bài 1: Viết tên em và địa chỉ gia đình em. 
GV cho 3 HS lên bảng 
Lưu ý: Các từ số nhà, phố, phường, quận, thành phố là danh từ chung nên không viết hoa. 
GV kiểm tra HS viết . 
 Bài 2 : Viết tên một số phường , quận, thành phố của em
GV cho HS làm tương tự bài tập 1. 
Bài 3: HS đọc yêu cầu của đề. 
HS làm việc theo nhóm. 
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
GV nhận xét 
- HS gạch dưới đọc kết quả bài làm
- Đọc phần “ghi nhớ”
- HS chú ý lắng nghe
- HS viết tên và địa chỉ gia đình mình. 
GV và cả lớp nhận xét 
- Một HS lên bảng thực hiện
- HS làm theo nhóm. 
- HS chú ý lắng nghe
4 . Củng cố – dặn dò 
- HS nhắc lại ghi nhớ. 
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập viết tên người, tên Địa lí Việt Nam.
Thứ tư ngày 29 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC 
 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU 
- Đọc rành mạch một đoạn kich; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
- Hiểu nội dung: Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, cĩ những phát minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn đọc diễn cảm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: Trung thu độc lập.
3. Dạy bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong công trường xanh.”
 Luyện đọc: 
GV đọc mẫu màn kịch: giọng rõ ràng, hồn nhiên
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
Chia màn 1 thành 3 đoạn:
 - Đoạn 1: năm dòng đầu.
 - Đoạn 2: tám dòng tiếp theo.
 - Đoạn 3: bảy dòng còn lại.
 - Học sinh đọc phần chú thích. 
 - Học sinh đọc theo cặp.
 - Học sinh đọc cả màn kịch.
Tìm hiểu nội dung màn kịch:
 Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?
 Đến vương quốc tương lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời.
Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì
 Vật làm cho người khác hạnh phúc, ba mươi vị thuốc trường sinh, một loại ánh sáng kì lạ, một cái máy biết bay trên không như một con chim, một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?
 Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.
GV đọc diễn cảm mẫu
HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai
Hai tốp HS thi đọc.
 * Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu ”
- GV đọc diễn cảm màn 2
- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng phần trong màn 2.
- Sáu dòng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé cầm kho)
- Sáu dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin với em bé cầm táo)
- Năm dòng còn lại (lời thoại của Tin-tin với em bé có dưa .)
- HS luyện đọc theo cặp
- Hai HS đọc màn kịch.
 Tìm hiểu nội dung màn kịch.
Những trái cây mà Tin - tin và Mi - tin lấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường ?
 - Chùm nho, quả to đến nỗi Tin tin tưởng đó là chùm quả lê
- Những quả táo to đến nỗi Mi tin tưởng đó là những quả dưa đỏ.
- Những quả dưa to đến nỗi Tin tin tưởng đó là quả bí đỏ.
Em thích những gì ở vương quốc tương lai (HS tự trả lời.)
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2 theo cách phân vai.
- HS đọc 2-3 lượt.
- HS đọc.
- HS đọc
- Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 
- HS trả lời
- HS đọc và trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS luyện đọc và thi đọc
Củng cố - dặn dị: 
- Vở kịch nói lên điều gì?
(Thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đótrẻ em là những nhà phát minh đầy sáng tạo).
- Chuẩn bị bài mới: Nếu chúng mình cĩ phép lạ.
TOÁN 
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG 
I. MỤC TIÊU
- Biết tính chất giao hốn của phép cộng 
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Biểu thức có chứa hai chữ.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK (các cột 2, 3, 4 chưa điền số). Mỗi lần GV cho a và b nhận giá trị số thì yêu cầu HS tính giá trị của a + b và của b + a rồi yêu cầu HS so sánh hai tổng này.
Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b và giá trị của b + a.
GV ghi bảng: a + b = b + a
Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hoán của phép cộng.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
HS căn cứ kết quả ở dòng trên để nêu kết quả ở dòng dưới. 
Bài tập 2:
Lưu ý HS phải biết vận dụng tính chất giao hoán để ghi kết quả. 
Bài tập 3:
Khi HS điền dấu cần phải nêu cách tính. 
- HS quan sát
- HS tính và nêu kết quả
- Giá trị của a + b luôn bằng giá trị của b + a
- Vài HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng
- HS chú ý lắng nghe
- HS làm bài
- HS sửa và thống nhất kết quả
- HS làm bài
- HS sửa
- HS làm và sửa bài
- HS làm và sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
- Làm bài trong VBT. 
- Chuẩn bị bài mới: Biểu thức có chứa ba chữ
ĐỊA LÍ
MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết Tây nguyên cĩ nhiều dân tộc sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh,) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
- Sử dụng được một số tranh ảnh để mơ tả trang phục của một số dân tộc ở Tây Nguyên: trang phục truyền thống: nam thường đĩng khố, nữ thường quấn váy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
- Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Tây Nguyên
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Quan sát hình 1và kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?
Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?
Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm gì?
Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.
GV kết luận: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì?
Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?
Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy mô tả về nhà rông? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi
Trang phục của các dân tộc ở Tây Nguyên có đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Ở đâu?
Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây Nguyên?
Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
- HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp
- HS kể tên
- HS nêu
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò
- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.
- Chuẩn bị bài mới: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU:
- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ
3. Dạy bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu 
Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1:
GV cho HS nêu sự việc chính trong cốt truyện trên. 
GV chốt lại: trong cốt truyện trên, mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. 
Bài tập 2: 
GV phát phiếu cho 4 HS làm 4 câu. 
Cho HS làm trên phiếu lên bảng trình bày kết quả theo thứ tự.
Cho HS khác đọc kết quả.
GV kết luận những HS hoàn thiện bài hay nhất. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc cốt truyện.
- HS nêu sự việc chính.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh, viết vào vở. 
- HS dán phiếu lên bảng.
- HS nhận xét. 
- HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
- Dặn HS ở nhà hoàn thiện thêm một đoạn khác vào vở. 
- Chuẩn bị bài mới: Luyện tập phát triển câu chuyện.
Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI 
 TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng tên riêng Việt Nam trong bài tập 1, viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu ở bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to – mỗi bài ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 (bỏ qua 2 dòng đầu).
- Một bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, một vài bản đồ cỡ nhỏ và phiếu khổ to kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: Cách viết tên người, tên Địa lí Việt Nam
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
	HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH	
Hoạt động1: Giới thiệu
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1: Viết lại cho đúng các tên riêng của bài ca dao
3 HS làm bài trên phiếu, cả lớp làm vào VBT.
GV sửa theo lời giải đúng: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Vĩ , Hàng Giày, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề.
Giáo viên yêu cầu cách thực hiện:
Tìm nhanh các tỉnh, thành phố và viết lại cho đúng chính tả
Tìm nhanh các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử và viết lại các tên đó. 
Sau thời gian quy định các nhóm dán kết quả làm việc trên bảng lớp. 
GV hướng dẫn HS sửa bài. 
-HS làm bài. 
- HS sửa bài.
- HS làm bài. 
- HS sửa bài.
- HS tìm và viết lại
- HS trình bày kết quả
4. Củng cố - dặn dò
- Nhắc nhỡ HS cần nhớ quy tắc viết đúng danh từ riêng .
- Chuẩn bị bài mới: Cách viết tên người tên địa lý nước ngoài. 
TOÁN 
BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ 
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ .
- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất giao hoán của phép cộng
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu
Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ
a. Biểu thức chứa ba chữ
GV nêu bài toán 
Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của ba người là bao nhiêu ta lấy số cá của An + 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tich hop moi nhat tuan 7.doc