Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 28 năm 2012

 Ngày soạn: 9/03/2012.

 Ngày giảng: Thứ hai, 12/03/2012

TẬP ĐỌC

Ôn tập giữa học kì II(Tiết 1)

A. Mục đích,yêu cầu:

 - Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng/phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc.

 - Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài; nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

 - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút).

B. Đồ dùng dạy học:

Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL(tuần 11->17), phiếu kẻ BT2.

 

doc 16 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 28 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồ dùng dạy - học: 
35’
C. Các hoạt động dạy - học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
6’
II. Kiểm tra bài cũ: 
 + Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất?
 + Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?
 - Nhận xét, ghi điểm.
- 1 số HS trả lời, lớp nhận xét.
III. Dạy bài mới:
2’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
2. HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập: 
a) Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng.
21’
b) Cách tiến hành : 
 - Y/c HS làm việc cá nhân. 
 - Mời trình bày kết quả.
 => KL.
 - HS làm bài vào giấy.
- HS nêu.
 Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, khí, rắn.
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể khí
Nước ở thể rắn
Có mùi không?
Không
Không
Không
Có vị không?
Không
Không
Không
Có nhìn thấy bằng mắt thường không?
Có
Có
Có
 Có h/dạng n/định không?
Không
Không
Có
 Câu 2: 
Nước ở thể rắn
 Đông đặc 
Nóng chảy 
Nước ở thể lỏng
Nước ở thể lỏng
Ngưng tụ 
Hơi nước
Bay hơi 
 Câu 3: Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn.
 Câu 4: Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: Mặt trời, lò lửa, bếp điện
 Câu 5: ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.
 Câu 6: Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
5’
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn chuẩn bị bài 56: Ôn tập (Tiếp).
 - HD HS thực hiện câu hỏi 2 (T112).
----------------------------------------------------------
Thể dục(Đ/c Hà dạy)
--------------------------------------------------------
Đạo đức 
Bài 13: Tôn trọng Luật Giao thông
A. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (có liên quan đến HS).
 - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật GT và vi phạm Luật Giao thông.
 - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong c/s hằng ngày.
 - Biết nhắc nhở bạn bố cựng tụn trọng Luật Giao thụng
 *THQ&G:- Quyền được bảo vệ Quyền được bảo vệ an toàn khi tham gia giao thông. Tôn trọng luật giao thông là bảo vệ an toàn cho mọi người và cho mình
B. Tài liệu và phương tiện: SGK.
35’
C. Các hoạt động dạy - học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
5’
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu ghi nhớ bài 12.
 + Em đã tham gia những hoạt động nhân đạo nào?
 - Nhận xét, đánh giá.
- 2 HS nhắc lại.
 - 1 số HS liên hệ bản thân, lớp nhận xét.
III. Dạy bài mới:
 1’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
8’
2. HĐ1: Thảo luận nhóm (Thông tin):
 - Y/c HS thảo luận nhóm 4.
 + Nguyên nhân dẫn đến các tai nạn giao thông?
 + Hậu quả của các vụ tai nạn giao thông?
 + Cách tham gia GT an toàn?
 - GV KL.
 - HS đọc thông tin, thảo luận.
 - Do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật GT.
 - Tổn thất về người, của (người tàn tật, chết, xe hỏng, ...)
 - Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông.
8’
3. HĐ2: Thảo luận theo cặp (BT1).
 - GV giao nhiệm vụ cho các cặp.
 - Từng nhóm q/s tranh để tìm hiểu:
 + ND bức tranh nói về điều gì? Những việc làm đó đã đúng Luật GT chưa?
 + Nên làm thế nào thì đúng Luật GT?
 - HS q/s tranh, thảo luận.
 - Đại diện trình bày kết quả thảo luận.
 * KL: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông.
9’
4. HĐ3: Thảo luận nhóm (BT2 - SGK).
 - Y/c HS thảo luận nhóm 5, giao mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
 - Mời trình bày.
 - Các nhóm dự đoán kết quả của từng tình huống.
 - Đại diện trình bày.
 * KL : Những việc làm trong các tình huống là nhứng việc làm dễ gây tai nạn giao thông, sức khoẻ và tính mạng con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
3’
5. HĐ tiếp nối:
 - Thực hiện tốt các nội dung đẫ học trong cuộc sống hằng ngày.
 - Tìm hiểu các biển báo GT, c/bị BT4.
- HS lắng nghe.
=================================================================
 Ngày soạn: 10/03/2012.
 Ngày giảng: Thứ ba, 13/03/2012
Toán
 Tiết 137: Giới thiệu tỉ số
 A. Mục tiêu:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
B. Đồ dùng dạy - học: 
40’
C. Các hoạt động dạy - học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
5’
II. Kiểm tra bài cũ: 
 + Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình thoi, hình bình hành?
 - Nhận xét, cho điểm.
 - HS trả lời, nêu VD, lớp nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
12’
2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5:
 * VD: Có 5 xe tải và 7 xe khách.
 - GV tóm tắt (như SGK).
 + Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách?
- HS theo dõi.
 - Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .
 - HD đọc: Đọc là “Năm chia bảy” hay “Năm phần bảy’’
 + Tỉ số này cho biết gì?
 - HS đọc lại.
- Số xe tải bằng số xe khách.
 + Tỉ số của xe khách và số xe tải là?
 - 7 : 5 hay 
 + Đọc như thế nào?
+ Tỉ số này cho biết gì?
 - HS đọc.
- Số xe khách bằng số xe tải.
 8’
3. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0):
 - GV nêu số thứ nhất là 5 số thứ hai là 7. hãy lập tỉ số của ST nhất với ST2?
 - Tương tự với các số khác (SGK).
 + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là?
 * Chú ý: Cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. VD.
 - Học sinh lập tỉ số: 5 : 7 hay .
 - Tỉ số của a và b là a : b hoặc (b khác 0).
- HS theo dõi.
4. Luyện tập:
6’
* Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biêt:
- 1 HS nêu y/c bài.
 - Y/c HS làm bài vào bảng con.
- HS làm bảng con: 2 nhóm.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
6’
 - Mời HS nhận xét, chốt cách làm đúng.
* Bài 2 
- 1 HS nêu y/c bài.
 - Y/c HS làm bài vào nháp. 
 - GV chốt kết quả đúng.
- HS làm bài, trình bày kết quả.
2’
5. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
------------------------------------------------------
luyện từ và câu
 Tiết 55: Ôn tập giữa học kì II(Tiết 2)
A. Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, tả hay giới thiệu.HS khỏ, giỏi viết đỳng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trờn 85 chữ/15 phỳt); hiểu nội dung bài.
B. Đồ dùng dạy học: 3 tờ A3, bút dạ.
40’
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
25’
2. Nghe-viết chính tả:
 - GV đọc bài viết “Hoa giấy”.
 - Y/c đọc thầm chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai.
 + Nêu nội dung đoạn văn?
 - GV đọc từng câu.
 - GV đọc toàn bài.
 - Thu chấm 1 số bài, nhận xét.
- HS theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm.
 - Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
11’
3. Bài 2: Đặt câu.
 + Mỗi phần của BT y/c đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
- 1 HS đọc y/c BT2, lớp đọc thầm.
 - Phần a: Kiểu c/kể Ai làm gì?
 - Phần b: Kiểu c/kể Ai thế nào?
 - Phần c: Kiểu câu kể Ai là gì?
- Thực hiện cả 3 yêu cầu trên.
 - GV cùng HS nhận xét. GV ghi điểm.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- HS đọc, gắn phiếu lên bảng.
 - 1 số HS đọc bài làm trong vở.
3’
4. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------------------
Âm nhạc(Đ/c Thuận dạy)
--------------------------------------------------------------
lịch sử
 Bài 24: Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long(Năm 1786)
A. Mục tiêu: 
 - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786):
 + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).
 + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
 - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.( HS khá, giỏi: Nắm được nguyờn nhõn thắng lợi của quõn Tõy Sơn khi tiến ra Thăng Long: Quõn Trịnh bạc nhược, chủ quan, quõn Tõy Sơn tiến như vũ bảo, quõn Trịnh khụng kịp trở tay,)
B. Đồ dùng dạy học: Hình (SGK), phiếu học tập.
40’
C. Các hoạt động dạy - học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
5’
II. Kiểm tra bài cũ: 
 + Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII ?
 - Nhận xét, ghi điểm.
 - 2 HS mô tả (1 trong 3 thành thị), lớp nhận xét.
III. Dạy bài mới:
2’
1. HĐ1: Giới thiệu bài.
- HS ghi bài vào vở.
7’
2. HĐ2: Làm việc cả lớp:
 - GV trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn.
 - HS lắng nghe.
10’
3. HĐ3: Làm việc theo cặp:
 - GV phát phiếu học tập.
 + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ?
 + Khi nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ của chúa Trịnh và quân tướng như thế nào ?
 + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra như thế nào ?
 - Mời đại diện trình bày.
- KL.
 - HS đọc SGK, trả lời vào phiếu.
 -  tiến ra Thăng Long diệt chính quyền họ Trịnh.
 - Kinh thành Thăng Long náo loạn, chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên, gấp rút chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành
- Đại diện trình bày, lớp NX.
12’
4. HĐ4: Làm việc cả lớp:
 + Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ?
 + Kể những mẩu chuyện, tài liệu về anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ?
 - GV bổ sung.
 - Làm chủ TL, lật đổ chính quyền họ Trịnh. Mở đầu việc TN đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
- HS thi kể.
3’
5. Củng cố - dặn dò:
 + Đọc ND bài học.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc.
----------------------------------------------------------------
Tiếng anh(Đ/c Hồng dạy)
=================================================================
 Ngày soạn: 11/03/2012.
 Ngày giảng: Thứ tư, 14/03/2012
Toán
 Tiết 138: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
 A. Mục tiêu: 
- Bbiết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
B. Đồ dùng dạy - học: 
40’
C. Các hoạt động dạy - học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
5’
II. Kiểm tra bài cũ: 
 + Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn nữ so với số bạn nam, so với cả lớp?
 - Nhận xét, cho điểm.
 - 1 số HS trả lời, lớp nhận xét.
+ 10/21.
+ 11/10; 11/21.
III. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
12’
2. Bài toán:
a) Bài toán 1:
 - GV nêu bài toán.
 - HDHS phân tích, vẽ sơ đồ bài toán.
 + Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là bao nhiêu?
 + Muốn tìm số bé ta phải tìm gì trước? làm như thế nào?
 + Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
 + Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
 - HD HS trình bày bài giải (SGK).
- 1 HS đọc bài toán, lớp theo dõi.
- 1 HS thực hiện trên bảng lớp.
 + Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần)
+ Tìm giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12.
+ Số bé là: 12 x 3 = 36.
+ Số lớn là: 96 - 36 = 60.
- 1 HS lên bảng trình bày.
10’
b) Bài toán 2: (HD tương tự).
 + Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
- Tìm tổng số phần bằng nhau.
- Tìm giá trị 1 phần.
- Tìm số bé.
- Tìm số lớn.
(Có thể gộp bước 2 và 3).
3. Luyện tập:
8’
* Bài 1: 
- 1 HS đọc bài toán.
 + Nêu các bước giải bài toán?
 - Y/c HS làm bài vào vở.
 - Mời 1 HS lên bảng làm bài.
 - Chốt kết quả đúng, ghi điểm.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Số bé: 
Số lớn:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 - 74 = 259
 Đáp số: Số bé: 74.
 Số lớn: 259.
3’
4. Củng cố - dặn dò:
 + Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó? 
 - Nhận xét giờ học.BTVN: Bài 2
 - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS nhắc lại.
--------------------------------------------------
Tập đọc
Tiết 28: Ôn tập giữa học kì II(tiết 3)
A. Mục đích,yêu cầu:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc (Như tiết 1).
 - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
B. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL(tuần 11->17), bảng phụ ghi sẵn ND chính của 6 bài TĐ thuộc chủ diểm Vẻ đẹp muôn màu.
40’
C. Các hoạt động dạy - học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
10’
2. Kiểm tra TĐ và HTL: (5HS)
(Thực hiện như tiết 1)
9’
3. Bài tập 2: Mời HS đọc y/c bài.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
 + Trong chủ điểm “Vẻ đẹp muôn màu” có những bài TĐ nào là t/kể?
 - Sầu riêng; Chợ Tết; Hoa học trò; Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ; Vẽ về c/s an toàn; Đoàn thuyền đánh cá.
 - Phát phiếu học tập.
 - HS thảo luận theo nhóm 4 (mỗi nhóm 1 bài). 
 - Mời HS trình bày.
 - KL, gắn bảng phụ.
 - 1 số HS trình bày, HS nhận xét.
- 1 HS đọc lại.
18’
4. Nghe-viết chính tả:
 - GV đọc bài viết “Cô Tấm của mẹ”.
 - Y/c đọc thầm chú ý cách trình bày, những từ ngữ dễ viết sai.
 + Bài thơ nói lên điều gì?
 - GV đọc từng dòng thơ.
 - GV đọc toàn bài.
 - Thu chấm 1 số bài, nhận xét.
- HS theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm.
 - Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3’
5. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn c/bị bài sau: Ôn tập (T4).
---------------------------------------------------------
Tập làm văn
Ôn tập giữa học kì II( Tiết 4)
A. Mục đích,yêu cầu:
 - Nắm được 1 số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý.
B. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết từ, ND BT3 (mỗi từ 1 phiếu), phiếu kẻ BT1.
40’
C. Các hoạt động dạy - học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Dạy bài mới:
2’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
24’
2. Bài tập 1, 2:
- 1 HS đọc y/c bài, lớp đọc thầm.
 - Tổ chức cho HS thảo luận theo N4.
 - N4 trao đổi, cử thư kí ghi k/q vào phiếu (Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm).
 - Mời các nhóm trình bày.
 - GV KL.
 - Đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
11’
3. Bài tập 3:
 - 1 HS đọc y/c bài, lớp đọc thầm.
 - Y/cáH làm bài vào vở.
 - HS làm bài.
 - Mời HS lên bảng làm bài nối tiếp.
 - HS lên bảng chọn phiếu và gắn vào câu tục ngữ cho thích hợp.
 Thứ tự điền:
a. tài đức, tài hoa, tài năng.
b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
 c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
 - Đọc lại BT3 đã điền hoàn chỉnh.
 - 2 HS đọc.
3’
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - HD làm bài VN.
-----------------------------------------------------------
Tiếng anh(Đ/c Hồng dạy)
-----------------------------------------------------------
Thể dục(Đ/c Hà dạy)
=================================================================
 Ngày soạn: 12/03/2012.
 Ngày giảng: Thứ năm/15/03/2012
Toán
 Tiết 139: Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
 - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
B. Đồ dùng dạy - học: 
40’
C. Các hoạt động dạy – học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
5’
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
 - Chữa bài tập 3.
 - Nhận xét, ghi điểm.
- 1 - 2 HS nêu, lớp nhận xét.
- 1 HS chữa bài, lớp nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
2. Luyện tập:
10’
* Bài 1: 
- 1 HS đọc bài toán, lớp theo dõi. 
 - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải bài toán.
 - KL bài làm đúng.
- HS nêu.
 - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp, nhận xét.
9’
* Bài 2: 
- 1 HS nêu y/c bài.
10’
* Bài 3: 
 - 1 HS đọc bài toán, lớp theo dõi.
 + Nêu cách tính?
 - HS nêu.
 - Y/c HS làm bài vào vở.
- Kl.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
 - Cả lớp làm bài vào vở, nhận xét.
3’
3. Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - HD làm BT 2;4 (T148).
 - Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
--------------------------------------------------------
kể chuyện
Tiết 55: Ôn tập giữa học kì II(Tiết 5)
A. Mục đích,yêu cầu: 
 - Mức độ y/c về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. ? 
B. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL(tiết 1), phiếu kẻ BT2.
40’
C. Các hoạt động dạy - học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
II. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
23’
2. Kiểm tra tập đọc và HTL: (9 HS)
 * Thực hiện như tiết 1.
12’
3. Bài 2: Bài tập yêu cầu gì?
- HS nêu y/c bài, lớp theo dõi.
 + Kể tên những bài TĐ là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm?
 - Y/c HS thảo luận nhóm 4.
 - Khuất phục tên cướp biển. Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. Dù sao trái đất vẫn quay. Con sẻ.
 - HS làm bài vào phiếu. 
 - Mời trình bày.
 - 1 số HS trả lời, lớp nhận xét.
 - GV KL.
 Nội dung chính
Tên bài
 Nhân vật
 Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.
 ..
Khuất phục tên cướp biển.
..
 Bác sĩ Ly
 Tên cướp biển
..
3’
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn chuẩn bị bài sau: Tiết 6.
-------------------------------------------------------------
khoa học
 Bài 56: Ôn tập: Vật chất và năng lượng
A. Mục tiêu: Ôn tập về :
 - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
 - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.
B. Đồ dùng dạy - học: Phiếu ghi yêu cầu.
30’
C. Các hoạt động dạy - học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Dạy bài mới:
2’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
2. HĐ1: Trò chơi “Đố bạn chứng minh được”:
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
13’
* Cách tiến hành : 
 - GV để sẵn phiếu vào hộp.
 - Mời đại diện các nhóm lên bốc thăm.
 - GV KL.
 - Đại diện bốc thăm.
- Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3. HĐ2: ứng dụng thực tế:
* Mục tiêu: HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ bảo vệ môi trường, biết giữ gìn sức khoẻ.
10’
* Cách tiến hành : 
 - Y/c HS quan sát (SGK-T112).
 + Trình bày ND thực hành ở nhà sau tiết 1 ôn tập (Câu 2), giải thích.
 - KL.
 + Những thí nghiệm được thể hiện dưới đây nhằm chứng minh điều gì?
 + Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... trong cuộc sống hàng ngày?
 - HS quan sát.
 - HS trình bày và giải thích lí do.
 - Hình 4: K2 có thể bị nén lại hoặc giãn ra, .
 - Không đổ nước đầy quá khi đun; không nên ra trời nắng lâu quá; giỏ giữ nước ấm lâu; 
 4’
5. Củng cố - dặn dò:
 - N/xét giờ học.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------
chính tả
 Tiết 56: Ôn tập giữa học kì II(Tiết 6)
A. Mục đích,yêu cầu:
 - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
 - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về 1 nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học.
B. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết BT2, bảng lớp kẻ sẵn BT1.
40’
C. Các hoạt động dạy – học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
II. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
12’
2. Bài tập 1 :
 - GV y/c HS nêu định nghĩa, lấy VD minh hoạ từng kiểu câu kể. 
 - GV KL, ghi bảng.
 - Mời HS nhắc lại ND 3 kiểu câu kể vừa ôn.
- HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc lại.
9’
3. Bài tập 2 :
- 1 HS đọc y/c bài.
 - Y/c HS làm bài vào vở.
 - Phát phiếu cho 2 HS làm bài.
- HS làm bài vào vở.
 - 2 HS làm vào phiếu, gắn lên bảng và trình bày.
 - Mời trình bày.
 - GV cùng HS đánh giá, KL.
 - HS trình bày.
 - Lớp chữa bài.
13’
4. Bài tập 3:
 - 1 HS đọc y/c bài.
 - Y/c HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
 - Phát phiếu cho 3 HS làm bài.
 - Mời trình bày.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 - 3 HS làm vào phiếu, gắn lên bảng và trình bày.
 - HS đọc bài trong vở.
3’
5. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn chuẩn bị bài sau: KT cuối HKII.
-----------------------------------------------------------------
mĩ thuật(Đ/c Thương dạy)
-----------------------------------------------------------------
kĩ thuật(Đ/c Nguyệt dạy)
=================================================================
 Ngày soạn: 13/03/2012.
 Ngày giảng: Thứ sáu/16/03/2012
tập làm văn
 Tiết 56: Kiểm tra giữa học kì II
 (Đề do nhà trường ra )
-------------------------------------------------------------------
Toán 
 Tiết 140: Luyện tập
A. Mục tiêu: 
 - GiảI được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
B. Đồ dùng dạy – học: Chép sẵn đề kiểm tra lên bảng.
35’
C. Các hoạt động dạy – học:
1’
I. ổn định tổ chức: 
5’
II. Kiểm tra bài cũ: 
 - Chữa bài tập 2,4 (T148).
 - Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS chữa bài, lớp nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1’
1. Giới thiệu bài: 
- HS ghi bài vào vở.
2. Luyện tập:
12’
* Bài 1:
- 1 HS đọc bài toán, lớp theo dõi.
 + Nêu các bước giải bài toán?
 - Y/c HS làm bài vào vở.
 - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm độ dài mỗi đoạn.
- HS làm bài vào vở.
 - Mời 1 HS làm bài trên bảng.
 - GV cùng HS nhận xét.
- 1 HS làm bài trên bảng.
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Đoạn 1: 
Đoạn 2: 
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 (phần ).
Đoạn thứ nhất dài là:
28 : 4 x 3 = 21(m)
Đoạn thứ hai dài là:
28 - 21 = 7 (m).
Đáp số: Đoạn 1: 21m; 
 Đoạn 2: 7m.
12’
* Bài 3:
- 1 HS đọc bài toán, lớp theo dõi.
 (HD tương tự như trên)
- HS làm bài vào vở.
3’
3. Củng cố - dặn dò:
 + Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó?
 - Nhận xét giờ học.
 - HD bài VN (BT4), chuẩn bị bài sau.
 - Vẽ sơ đồ. Tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm số bé, tìm số lớn.
--------------------------------------------------------------------
luyện từ và câu
Tiết 56: Kiểm tra giữa học kì II
 (Đề do nhà trường ra )
-------------------------------------------------------------
địa lí 
 Bài : Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan28lop 4.doc