Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 24

Đạo Đức Thứ hai ngày27/2/2006

 GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( t.2)

1. MỤC ĐÍCH :

 1. Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản chung của xã hội.

 2. Thái độ:

 - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.

 - Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, không đồng tình với những người chưa tham gia hoặc không có ý thức giữ gìn các công trình công cộng.

 3. Hành vi:

 - Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng.

 - Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực vào việc giữ gìn các công trình công cộng.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Nội dung trò chơi Ô chữ kì diệu.

- Nội dung một số câu chuyệnvề tấm gương giữ gìn các công trình công cộng.

 

doc 32 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần lễ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t cái đẹp.
+ Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được học thêm một kiểu câu kể nữa, đó là câu kể Ai là gì?
Phần nhận xét.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
- GV nhận xét chốt lại: 
+ Câu 1, 2 giới thiệu về bạn Diệu Chi. 
+ Câu 3 nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
- Trong 3 câu in nghiêng bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì (là ai, là con gì)? 
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?
Bộ phận trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)?
• Đây
• Bạn Diệu Chi
• Bạn ấy
là bạn Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công.
là một học sĩ đấy.
Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Luyện tập: 
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
ý
Câu kể Ai là gì?
Tác dụng
a
- Thì ra đó là một thứ máy cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo.
- Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới . . . hiện đại.
- Câu giới thiệu về thứ máy mới.
- Câu nêu nhận dịnh về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên.
b
- Lá là lịch của cây
- Cây là lịch của đất
- Trăng lặn rồi trăng mọc
 Là lịch của bầu trời.
- Mười ngón tay là lịch
- Lịch lại là trang sách.
- Nêu nhận định (chỉ mùa)
- Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm) 
- Nêu nhận định (chỉ ngày đêm) 
- Nêu nhận định ( đếm ngày tháng) 
- Nêu nhận định (năm học) 
c 
Sầu riêng là loại trái cây quí hếm của miền Nam.
Chủ yếu là nêu nhận định và giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam.
- HS trình bày kết quả bài làm của mình.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Cho HS giới thiệu.
- HS trình bày kết quả bài làm của mình.
- Nhận xét tuyên dương các em hoạt động sôi nổi và tìm được nhiều câu và đặt câu hay.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét phần bài làm của bạn đúng/sai.
- Theo dõi.
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- HS nối tiếp đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi.
- Các nhóm nhận giấy và bút dạ trao đổi bàn bạc để tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng của câu kể vừa tìm được.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của mình.
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy nháp lời giớai thiệu, kiểm tra các câu kể có trong đoạn văn.
- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
 4
Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc lại nội dung ghi nhớ vừa học.
- Về nhà tiếp tục làm bài tập 2 vào vở.
- Chuẩn bị bài : Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Nhận xét tiết học.
	 Kể chuyện 
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU : 
	1 Rèn kỹ năng nói:
	Học sinh kể được một câu chuyện về hoạt động mìnhđã tham gia để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	Lời kể tự nhiên, chân thật, có kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ.
	2 Rèn kỹ năng nghe: 
	Chăm chú nghe bạn kể chuyện nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
	Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1 .
2.
 1.Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
- Hỏi: Ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm.
 2.Bài mới: 
	Giới thiệu bài: Làm sạch đẹp môi trường xung quanh không chỉ là nhiệm vụ của người lớn mà còn là nhiệm vụ của mỗi chúng ta. Em đã làm được gì, đã chứng kiến mọi người làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh? Trong tiết học hôm nay, các em hãy kể lại câu chuyện đó cho các bạn trong lớp cùng nghe.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh.
- Nhận xét tuyên dương những tổ chuẩn bị bài tốt.
Hướng dẫn tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng.
Đề bài: Em(hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Gọi học sinh đọc gợi ý.
- GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. Ví dụ: em kể về một buổi trực nhật. . . . .
Học sinh kể chuyện:
- GV mở bảng phụ đã viết vắn tắt dàn ý bài kể chuyện.
- Cho học sinh kể.
- GV nhận xét cách kể, nội dung, câu chuyện, cách dùng từ, đặt câu, sự kết hợp lời kể với động tác, . . . 
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
- 2 Học sinh đọc đề bài.
- 3 Học sinh nối tiếp nhau đọc từng gợi ý.
- Học sinh đọc thầm lại dàn ý trên bảng.
- Học sinh kể theo cặp + nhận xét, góp ý cho nhau.
- Đại diện các cặp lên thi kể + nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Lớp nhận xét.
3 
Củng cố, dặên dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dăïn học sinh về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe.
- Viết lại câu chuyện vào vở. 
	Tập đọc	Thứ tư ngày28/2/2006	
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển.
	2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
3. Học thuộc bài thơ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	Tranh ảnh minh hoạ mặt trăng đang lặn xuống biển, cảnh đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi.
	Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
 4
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài Hoa học trò và trả lời câu hỏi:
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?
- GV Nhận xét và cho điểm từng HS.
2.Giới thiệu bài:.Bài thơ các em học hôm nay Đoàn thuyền đánh cá – nói về cảnh đẹp huy hoàng, kì vĩ của biển và vẻ đẹp trong lao động của những người đánh cá.
Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc bài thơ.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý hướng dẫn các em biết nghỉ hơi tự nhiên, đúng nhịp trong mỗi dòng thơ. 
+ Nhịp 4/ 3 với các dòng thơ sau:
 Mặt trời xuống biển / như hòn lửa
 Sóng đã cài then, / đêm sập cửa
 Đoàn thuyền đánh cá / lại ra khơi
 Câu hát căng buồm / cùng gió khơi.
+ nhịp 2/ 5 với các dòng 5, 10, 13.
- Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
 - Đọc theo cặp.
 - Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài – giọng nhịp nhàng khẩn trương. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm, ca ngợi cảnmh đẹp huy hoàng của biển.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu bài theo nhóm.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
- GV bổ sung: Vì quả đất hình cầu nên có cảm tưởng mặt trời đang lặn dần xuống đáy biển.
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
+ Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
+ Nội dung bài thơ này là gì?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm, học thuộc lòng:
- Yêu cầu HS đọc bài thơ, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với nội dung bài.
- GV đọc diễn cảm khổ thơ 5.
- Yêu cầu HS đọc luyện đọc khổ thơ 5, GV theo dõi, uốn nắn.
- Thi đọc diễn cảm. 
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.
 - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - HS luyệïn đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
- HS đọc thầm từng đoạn gắn với mỗi câu hỏi và trả lời. Đại diện mỗi nhóm lên trả lời trước lớp.
+ Đoàn thuyền ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết điều đó. 
- Theo dõi.
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ nào cho biết điều đó Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng ; Mặt trời đội biển nhô màu mới.
+ Các câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa - Sóng đã cài then, đêm sập cửa - Mặt trời đội biển nhô màu mới – Mắt cá huy hoàng muôn đặm phơi.
+ HS nối tiếp nhau trả lời.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp của những người lao động trên biển.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 5.
- Một vài học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ.
 5
Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài này nói về điều gì?
- Về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài : Khuất phục tên cướp biển. 
- Nhận xét tiết học.
	Toán	
	PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
 I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Nhận biết phép trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Biết trừ hai phân số có cùng mẫu số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
GV và HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 12 cm, chiều rộng 4 cm, bút màu, thước chia vạch, kéo.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
 3
 4
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài: 
 ; 
- Nhận xét và cho điểm HS.
Thực hành trên băng giấy:
- GV yêu cầu HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị, hướng dẫn HS dùng thước chia băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt lấy 5 phần.
- Có bao nhiêu phần của băng giấy?
- Yêu cầu HS cắt từ băng giấy.
- Tiếp tục đặt phần còn lại của băng giấy lên băng giấy nguyên.
- Phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?
- GV: Có băng giấy cắt đi băng giấy cònbăng giấy.
 Cộng hai phân số có cùng mẫu số:
- Ta phải thực hiện phép tính: 
- Từ cách làm với băng giấy, hãy thực hiện phép trừ để được kết quả là .
- Muốn thử lại phép trừ ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS thử lại phép tính trên.
- Qua phép trừ trên em nào có thể nêu qui tắc trừ hai phân số có cùng mẫu số?
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc trên.
Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2:
- Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Có băng giấy.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS thực hiện so sánh và trả lời: còn băng giấy.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Theo dõi.
- Có 5 – 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số, được phân số .
- Ta lấy hiệu cộng với số trừ nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng.
- HS thực hiện 
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
; 
 ; 
- Rút gọn rồi tính.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
 ; 
;
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số huy chương bạc và đồng bằng:
 (tổng số huy chương)
 Đáp số tổng số huy chương
 5
Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc trừ hai phân số có cùng mẫu số.
- Về nhà luyện tập nhiều về phép trừ hai phân số.
- Chuẩn bị bài: Phép cộng phân số (tiếp theo)
- Nhận xét tiết học.
Môn : Tập làm văn
 LUYỆN TẬP XÂY ĐỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU : 
	Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối, học sinh luyện viết một số đoạn văn hoàn chỉnh.
	Có ý thức bảo vệ cây xanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	Tranh ảnh về cây chuối tiêu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1. 
 2.
Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết tập làm văn trước.
	HS2: Đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết tập làm văn trước.
	GV nhận xét + cho điểm.
Giới thiệu bài: 
Các em đã được đọc về đoạn văn tả cây cối trong tiết tập làm văn trước. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ giúp bạn Hồng Nhung hoàn chỉnh các đoạn văn tả một cây chuối tiêu.
Làm bài tập1:
- Cho học sinh đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu.
- Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?
- GV nhận xét - Chốt lại lời giải đúng.
	* Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần mở bài).
	* Đoạn 2 + 3 : Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần thân bài)
	* Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần kết luận)
Làm bài tập 2:
- Cho học sinh đọc yêu cầu nội dung của bài tập 2.
- GV giao việc: Bạn Hồng Nhung đã viết 4 đoạn văn nhưng chưa đoạn nào hoàn chỉnh. Nhiệm vụ của các em là giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét + khen những học sinh viết hay.
- Một học sinh đọc to, cả lớp lắng nghe.
- HS phát biểu.
- 2 học sinh nối nhau đọc 2 đoạn văn trong SGK.
- 1 học sinh đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
- Theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn của Hồng Nhung đã làm + suy nghĩ và viết thêm những ý bạn Hồng Nhung còn thiếu.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc bài.
- Lớp nhận xét.
3
Củng cố, dặên dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về viết vào vở hoản chỉnh 4 đoạn văn.
- Đọc trước nội dung tiết tập làm văn tới. 
	Toán	Thứ năm ngày30 /2/2006
	PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU :
Giúp học sinh:
- Nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK, phấn màu, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
 3
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài. 
Tính: ; 
- Nhận xét và cho điểm HS.
Trừ hai phân số khác mẫu số:
- GV nêu ví dụ: Một cửa hàng có tấn đường, cửa hàng đã bán được tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường?
- Muốn tính số đường còn lại ta làm tính gì?
- Em có nhận xét gì về hai phân số này?
- Làm cách nào để trừ được hai phân số này?
- GV yêu cầu HS qui đồng mẫu số rồi cộng phân số.
- Qua phép trừ trên em nào có thể nêu qui tắc trừ hai phân số khác mẫu số?
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc trên.
Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS phát biểu cách trừ hai phân số khác mẫu số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- Theo dõi và đọc lại ví dụ.
- Tính trừ 
- Hai phân số này khác mẫu số.
- Ta phải qui đồng mẫu số rồi thực hiện phép trừ.
- 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp thực hiện vào nháp.
• Qui đồng mẫu số:
 ; 
• Trừ hai phân số có cùng mẫu số:
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta qui đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
- HS nối tiếp nhau nhắc lại.
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta qui đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
a. 
b. 
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
a.
b. 
c. 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Tóm tắt
Trồng hoa và cây xanh : công viên
Trồng hoa : công viên
Trồng cây xanh : . . . công viên? 
 Bài giải
 Diện tích trồng cây xanh bằng:
 (diện tích công viên)
 Đáp số:diện tích công viên 
 4
Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc trừ hai phân số khác mẫu số.
- Về nhà làm bài tập 1 (câu c,d) ; bài 2 (câu d).
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
	Luyện từ và câu	
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
	1. HS nắm được vị ngữ trong câu kể kiểu Ai là gì?, các từ ngữ làm vị ngữ trong kiểu câu này.
	2. Xác định được vị ngữ của câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, đoạn thơ, đặt được câu kể Ai là gì? Từ những vị ngữ đã cho.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội các vị ngữ ở cột b (phần luyện tập).
	- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:	
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng
- 2 HS lần lượt giới thiệu về các bạn trong lớp (hoặc trong gia đình) trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì? 
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được vị ngữ trong câu kể, các từ ngữ làm vị ngữ trong kiểu câu này. Bài học còn giúp các em biết đặt câu kể Ai là gì? Từ những vị ngữ đã cho.
Phần nhận xét:
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Các em có nhiệm vụ đọc đoạn văn ở bài tập 1, xác định xem đoạn văn có mấy câu. Trong đó câu nào có dạng Ai là gì? Xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được, chỉ rõ từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu.
- Cho HS làm bài.
+ Đoạn văn vừa đọc có mấy câu?
+ Câu nào có dạng Ai là gì?
+ Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì?
+ Bộ phận đó gọi là gì?
+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì?
- GV chốt lại: Đoạn văn trên có 4 câu. Câu Em là cháu bác Tự có dạng Ai là gì? Bộ phận là cháu bác Tự làm vị ngữ trong câu đó.
- Vị ngữ trong câu Ai là gì? Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
Ghi nhớ:
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- Cho HS nêu ví dụ.
- GV nhận xét chốt lại một lần nữa.
Phần luyện tập.
Bài 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1. 
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Câu kể Ai là gì?
Vị ngữ
Người
Quê hương
Quê hương
Là cha, là bác, là anh.
Là chùm khế ngọt.
Là đường đi học.
Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Chim công
Đại bàng
Sư tử
Gà trống
Là nghệ sĩ múa tài ba.
Là dũng sĩ của rừng xanh.
Là chúa sơn lâm.
Là sứ giả của bình minh.
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Bài tập 3 đã cho trước các từ ngữ là vị ngữ các em có nhiệm vụ tìm các câu tìm các vị ngữ thích hợp đóng vai làm vị ngữ trong âcu. Muốn vậy, các em phải đặt câu hỏi Ai? Cái gì?ở trước vị ngữ để tìm chủ ngữ của câu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét khẳng dịnh những câu các em đọc đúng.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét phần bài làm của bạn đúng/sai.
- Theo dõi.
- 1 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Theo dõi, lắng nghe.
+ Có 4 câu.
+ Câu Em là cháu bác Tự.
+ Bộ phận là cháu bác Tự.
+ Bộ phận đó gọi là vị ngữ.
+ Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- Th

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 Diem.doc