Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 24

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (u - ni - xép). Biết đọc đúng một bản tin thông báo tin vui, giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài.

 - Nắm được nội dung chính của bản tin: (SGV).

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra bài cũ:

Hai HS đọc thuộc lòng bài trước và trả lời câu hỏi SGK.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 48 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ần ta được bao nhiêu phần của băng giấy?
- Ta được băng giấy.
- Cắt từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên.
- Nhận xét phần còn lại bằng ? phần băng giấy?
HS: Thực hiện, so sánh và trả lời.
- Còn băng giấy.
- GV: Có băng giấy cắt đi băng giấy còn băng giấy.
3. Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu:
- GV ghi bảng: Tính	 = ?
HS: Lấy 5 - 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số được phân số .
? Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào
- Thử lại bằng phép cộng:
 + = 
=> Quy tắc (SGK).
HS: 3 - 5 em đọc quy tắc.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 2:
a. GV ghi phép trừ: 	= ?
HS: Đưa về 2 phân số cùng mẫu bằng cách rút gọn: = = 
Vậy: 	 - = - = 
- Các phần còn lại tương tự.
HS: Tự làm vào vở rồi chữa bài.
+ Bài 3: GV nêu câu hỏi:
? Trong các lần thi đấu thể thao thường có những huy trương gì để trao giải cho các vận động viên
HS: Đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự làm.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng.
- Chấm điểm cho HS.
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm vở bài tập.
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:	
- HS kể được 1 câu chuyện về 1 hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lý. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: 
	- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng viết đề bài, tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 
Một em kể câu chuyện đã nghe đã đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề:
- GV viết đề lên bảng, GV gạch chân những từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 3 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. 
- Kể chuyện người thực việc thực.
VD: Tuần vừa qua cống ở phố tôi bị tắc, nước cống dềnh lên, tràn ngập lối đi. Các cô chú công nhân phải xuống cho máy hút bùn, khơi thông cống. Tôi muốn kể những việc cả xóm tôi cùng làm để giúp đỡ công nhân thông cống.
3. Thực hành kể chuyện:
- GV viết sẵn dàn ý bài kể chuyện nhắc HS chú ý kể có mở đầu, có diễn biến, kết thúc.
HS: Kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể hướng dẫn góp ý.
- Thi kể trước lớp.
- 1 vài HS tiếp nối nhau thi kể.
- Mỗi em kể xong đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về ý nghĩa câu chuyện, nội dung cách kể, dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà viết lại nội dung câu chuyện.
	. Thể dục
Phối hợp chạy, nhảy, mang, vác
Trò chơi: kiệu người
I. Mục tiêu:
	- Ôn phối hợp chạy nhảy và học chạy, nhảy, mang, vác. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng.
	- Trò chơi “Kiệu người”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
	Sân trường, còi,...
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối hông.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: “Kết bạn”.
2. Phần cơ bản: 
 a. Bài tập RLTTCB:
- Ôn bật xa: 6 - 7 phút. 
- Tập theo nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thiện kỹ thuật và nâng cao thành tích.
- Tập phối hợp chạy, nhảy 6 - 7.
- GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu.
HS: Thực hiện lại các bài tập.
- Tập theo đội hình hàng dọc.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác.
- GV chia nhóm 3 người.
HS: Tập theo nhóm 3 người.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp vừa đi vừa hát.
- Thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- GV hệ thống bài, nhận xét giờ học.
- Về nhà tập lại các nội dung vừa học.
LUYệN Luyện từ và câu
Câu kể: “ai là gì?” 
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cấu tạo, tác dụng của câu kể “Ai là gì?”.
- Vận dụng tìm câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn. Biết đặt câu kể “Ai là gì?” để giới thiệu hoặc nhận định về một người, một vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- VBT.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Một em học thuộc lòng 4 câu tục ngữ, một em làm bài tập 3.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu và ghi tên bài:
2. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Câu kể Ai là gì?
a.- Thì ra đó là chế tạo.
- Đó chính là hiện đại.
Tác dụng:
- Giới thiệu về thứ máy mới.
- Nêu nhận định về giá trị của máy.
b. Lá là lịch của cây
Cây lại là lịch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc
Là lịch của bầu trời 
Mười ngón tay là lịch
Lịch lại là trang sách.
- Nêu nhận định (chỉ mùa).
- Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
- Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
- Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
- Nêu nhận định năm học.
c. Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng bao hàm cả gợi ý giới thiệu.
+ Bài 2:
HS: Một em đọc yêu cầu, suy nghĩ viết nhanh vào giấy nháp lời giới thiệu kiểm tra các câu kể “Ai là gì?”.
 - Từng cặp HS thực hành giới thiệu.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chấm điểm những em giới thiệu hay.
- Thi giới thiệu trước lớp.
+ Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tự làm bài tập.
- 1 em chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
5. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài.
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2008
Tập đọc
đoàn thuyền đánh cá
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
Hai HS đọc bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và cách ngắt nhịp.
HS: Nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 - 3 lượt).
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 - 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó
- ra khơi lúc hoàng hôn. Câu: 
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa”
đ thời điểm mặt trời lặn.
? Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu nào cho biết điều đó
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Câu thơ:
“Sao mà kéo lưới kịp trời sáng.
Mặt trời đội biển nhô màu mới”.
- GV: Mặt biển đội biển nhô lên là thời điểm bình minh, những ngôi sao đã mờ. Ngắm mặt biển có cảm tưởng mặt trời đang nhô lên từ đáy biển.
? Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển
- Các câu thơ: “Mặt trời hòn lửa
Sóng đã đêm sập cửa
Mặt trời nhô màu mới
Mắt cá dặm phơi”.
? Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả như thế nào
- Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm.
- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng.
- Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp.
- Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về:	“Câu hát căng gió khơi”
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
HS: 5 em nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 - 3 lượt).
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Yêu cầu cả lớp về học thuộc lòng bài thơ.
Toán
Phép trừ phân số (tiếp)
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
	- Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu:
- GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng bài toán.
? Muốn tìm số đường còn lại ta làm thế nào
HS: Ta lấy - = ?
? Ta phải làm thế nào
- Đưa về trừ hai phân số cùng mẫu.
- Quy đồng mẫu số được:
 - = - = 
- GV cho HS phát biểu cách trừ hai phân số đã quy đồng.
- Viết quy tắc lên bảng.
HS: Đọc lại quy tắc.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
HS: Đọc lại quy tắc.
+ Bài 2:
- GV ghi lên bảng: - = ?
HS: Thực hiện phép tính này.
 - = - = = 
- HS tự làm các phần b, c, d vào vở.
+ Bài 3: 
HS: Nêu bài toán, nêu tóm tắt bài toán sau đó tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Tóm tắt:
Trồng hoa + cây xanh: diện tích.
Trồng hoa: diện tích.
Trồng cây xanh? diện tích
Giải:
Diện tích trồng cây xanh là:
 - = (diện tích)
Đáp số: diện tích.
4. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài và làm bài tập. 
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối, HS luyện tập viết 1 số đoạn văn hoàn chỉnh.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, phiếu khổ to.
III. Các hoạt động:
A. Bài cũ: 
Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ viết tập làm văn giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu.
- Cả lớp theo dõi SGK.
? Từng ý trong bài văn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối
*Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối (mở bài).
*Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thân bài).
*Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (kết luận).
+ Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS lưu ý:
* 4 đoạn văn của bạn chưa hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh.
HS: Cả lớp đọc thầm 4 đoạn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 số em làm trên phiếu (mỗi em 1 đoạn).
- Nối nhau đọc bài đã hoàn chỉnh.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chọn 2 - 3 bài đã viết hoàn chỉnh viết tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trước lớp, chấm điểm.
VD: Đoạn 1: Hè nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: Nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối.
Đoạn 2: Đến gần mới thấy rõ thân chuối chư cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
Đoạn 3: Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
Đoạn 4: SGV.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, tập viết lại đoạn văn.
lịch Sử
ôn tập lịch sử
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này HS biết:
+ Nội dung từ bài 7 đến bài 19 trình bày 4 giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
+ Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng:
Băng thời gian SGK (phóng to), tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm.
- GV treo băng thời gian lên bảng.
HS: Quan sát, đọc băng thời gian ghi nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
- GV gọi 1 số em lên bảng ghi nội dung.
HS: Cả lớp nhận xét và so sánh với bài làm của mình.
- GV nhận xét, kết luận đúng hay sai.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm câu hỏi sau:
HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung (mục 2 và 3 SGK).
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
? Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỷ VI) trong quá trình dựng nước và giữ nước có những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? Em hãy lập bảng thống kê các sự kiện đó (xảy ra lúc nào? ở đâu)
? Em hãy kể lại 1 trong những sự kiện, hiện tượng lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
HS: Đại diện các nhóm lên kể.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những nhóm kể đúng.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn giờ sau kiểm tra.
.
LUYệN lịch Sử
ôn tập lịch sử
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về 4 giai đoạn: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời Trần và nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
+ Biết kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình.
II. Đồ dùng:
+ VBT.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp hoặc theo nhóm.
- GV treo băng thời gian lên bảng.
HS: Quan sát, đọc băng thời gian ghi nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
- GV gọi 1 số em lên bảng ghi nội dung.
HS: Cả lớp nhận xét và so sánh với bài làm của mình.
- GV nhận xét, kết luận đúng hay sai.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm câu hỏi sau:
HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 nội dung (mục 2 và 3 SGK).
- GV mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
? Từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỷ VI) trong quá trình dựng nước và giữ nước có những sự kiện lịch sử nào tiêu biểu? Em hãy lập bảng thống kê các sự kiện đó (xảy ra lúc nào? ở đâu)
? Em hãy kể lại 1 trong những sự kiện, hiện tượng lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê
HS: Đại diện các nhóm lên kể.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những nhóm kể đúng.
3. Củng cố , dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn giờ sau kiểm tra.
.
Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2008
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể “Ai là gì?”
I. Mục tiêu:
- HS nắm được vị ngữ trong câu kể kiểu “Ai là gì?” các từ làm vị ngữ trong kiểu câu này.
- Xác định được vị ngữ của câu kể “Ai là gì?” trong đoạn văn, đoạn thơ, đặt được câu kể kiểu “Ai là gì?” từ những vị ngữ đã cho.
II. Đồ dùng:
Phiếu khổ to viết nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Hai HS lên bảng chữa bài giờ trước.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
- GV: Để tìm vị ngữ trong câu phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi “Ai là gì?”
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập trong SGK.
HS: Đọc thầm từng câu văn trao đổi lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
? Đoạn văn này có mấy câu
- 4 câu.
? Câu nào có dạng “Ai là gì?”
- Em là cháu bác Tự.
? Trong câu này bộ phận trả lời câu hỏi “Ai là gì?” 
- Là cháu bác Tự.
? Bộ phận đó gọi là gì
- Gọi là vị ngữ.
? Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu “Ai là gì?”
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 - 4 HS đọc ghi nhớ.
4. Luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập.
- 1 em lên chữa bài.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng:
Người/ là cha, là Bác, là Anh.
Quê hương/ là chùm khế ngọt.
Quê hương/ là đường đi học.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và làm vào vở.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- 1 HS lên chữa bài.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
a. Hải Phòng, Cần Thơ, là một thành phố lớn.
b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.
c. Xuân Diệu, Trần Đăng Khoa là nhà thơ.
d. Nguyễn Du, Nguyễn Đình Thi là nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam.
- GV cho điểm những em đặt câu đúng và hay.
5. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà học bài và làm nốt bài tập cho hoàn chỉnh.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số.
- Biết cách trừ hai, ba phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Củng cố về phép trừ 2 phân số:
- GV ghi bảng: Tính:
 - =? 	 - =?
HS: 2 em lên bảng nhắc lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số và thực hiện phép trừ. Cả lớp làm vào vở.
b. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả, lên bảng trình bày.
+ Bài 2:
HS: Làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài 3: GV ghi phép tính lên bảng:
2 - =?
HS: Viết 2 dưới dạng phân số
2 - = - = - = 
HS: Tự làm các phần còn lại vào vở.
+ Bài 4: GV đọc yêu cầu, nhấn mạnh cách rút gọn trước khi tính.
HS: Tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm và kết quả.
+ Bài 5: 
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt rồi tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Giải:
Thời gian ngủ của Lan trong ngày là:
 - = (ngày)
Đáp số: ngày.
- GV có thể hỏi =? Giờ
	1 ngày = 24 giờ
	 ngày = x 24 = 9 (giờ)
- Thời gian của Lan trong 1 ngày là 9 giờ.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
chính tả
họa sĩ: tô ngọc vân
I. Mục tiêu:
Nghe - viết đúng chính xác, trình bày đúng bài chính tả “Họa sĩ Tô Ngọc Vân”.
2. Làm đúng bài tập nhận biết tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn ch/tr, dấu hỏi / ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu bài tập, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
GV mời 1 HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở bài tập 2 tiết trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả cần viết và các từ được chú giải.
HS: Theo dõi trong SGK, xem ảnh chân dung Tô Ngọc Vân.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai và cách trình bày bài.
? Đoạn văn nói điều gì
- Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sỹ tài hoa, đã ngã xuống trong kháng chiến.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
HS: Nghe viết bài vào vở.
- Soát lỗi bài chính tả.
- Chấm 10 bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV dán phiếu ghi sẵn nội dung bài tập.
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 3 - 4 HS lên làm bài trên phiếu.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Đoạn a: Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.
* Đoạn b: Mở hộp thịt mỡ. Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng:
	a. Nho, nhỏ, nhọ.
	b. Chi, chì, chỉ, chị.
- GV cho điểm những HS làm đúng.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
ánh sáng cần cho khoa học (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS có thể nêu ví dụ chứng tỏ vai trò của ánh sáng đối với sự sống của con người, động vật.
II. Đồ dùng:
	Hình trang 96, 97 SGK, khăn tay sạch, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi tên bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người.
* Bước 1: Động não.
- Mỗi người tìm 1 ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người.
- Viết ý kiến của mình vào giấy và dán lên bảng.
* Bước 2: Thảo luận phân loại các ý kiến.
HS: Phân thành 2 nhóm
- Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn nhận thế giới hình ảnh, màu sắc.
- Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người.
- GV kết luận mục “Bạn cần biết” trang 96 
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. 
* Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
HS: Làm theo nhóm.
* Bước 2: Thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
1. Kể tên 1 số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì?
2. Kể tên 1 số động vật kiếm ăn vài ban đêm, 1 số động vật kiếm ăn vào ban ngày?
- Đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú 
- Ngày: Gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, 
3. Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó?
- Mắt của động vật kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được hình dạng, kích thước, màu sắc.
Vì vậy chúng cần ánh sáng để tìm kiếm thức ăn và phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh.
- Mắt của các động vật kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng tối (trắng đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối.
4. Trong chăn nuôi người ta đã làm gì để kích thích cho gà ăn và đẻ nhiều trứng?
 Kết luận mục “ bạn cần biết- SGK – 97
 4.Củng cố, dặn dò
 Nhận xét giờ học.
HS: 2 - 3 em đọc lại.
Thể dục
Bật xa. TRò chơi: kiệu người
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra bật xa. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Kiệu người”. Yêu cầu biết cách chơi ở mức tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
Sân trường, còi, thước dây .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hình tự nhiên.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài tập RLTTCB:
* Kiểm tra bật xa.
- Lần lượt từng em thực hiện bật xa mỗi em thực hiện 2 lần, đo thành tích của lần nhảy xa hơn.
- Tổ kiểm tra sau phục vụ tổ kiểm tra trước.
- GV bao quát chung và yêu cầu HS giữ trật tự kỷ luật.
- Đánh giá dựa trên 3 mức:
	.
* Tập phối hợp chạy, nhảy, mang vác.
HS: Tập luyện theo tổ ở từng khu vực đã quy định.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và luật chơi.
HS: Chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức.
- Các tổ thi nhau chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu.
- GV nhận xét phần kiểm tra, đánh giá giờ
- GV giao bài tập về nhà.
LUYệN Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố, luyện tập phép trừ hai phân số.
- Biết cách trừ hai, ba phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Củng cố về phép trừ 2 phân số:
- GV ghi bảng: Tính:
 - =? 	 - =?
HS: 2 em lên bảng nhắc lại cách trừ 2 phân số khác mẫu số và thực hiện phép trừ. Cả lớp làm vào vở.
b. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, tự làm vào vở sau đó đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra kết quả.
- GV gọi HS nêu kết quả, lên bảng trình bày.
+ Bài 2:
HS: Làm bài rồi chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài 3: GV ghi phép tính lên bảng:
2 - =?
HS: Viết 2 dưới dạng phân số
2 - = - = - = 
HS: Tự làm các phần còn lại vào vở.
+ Bài 4: GV đọc yêu cầu, nhấn mạnh cách rút gọn trước khi tính.
HS: Tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm.
- GV gọi HS nhận xét 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc