Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lẫy lừng.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa nội dung bài học.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

- 2 – 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 35 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ình quả cam bằng múi thêu móc xích.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy - học:
Mẫu thêu, vải, len, chỉ, kim, khung thêu
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em nêu lại các bước thêu móc xích.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học.
2. Hoạt động 1: Hương dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thêu hình quả cam.
HS: Quan sát mẫu kết hợp quan sát H5 SGK để nêu nhận xét về đặc điểm, hình dạng, màu sắc.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật.
* GV hướng dẫn HS sang mẫu thêu lên vải.
HS: Sử dụng giấy than để sang mẫu thêu lên vải.
- Quan sát hình 1b(SGK) để nêu cách sang mẫu thêu lên vải.
- GV hướng dẫn sang mẫu thêu lên vải theo nội dung SGK.
* GV hướng dẫn thêu móc xích hình quả cam.
HS: Quan sát các hình 2, 3, 4 SGK để nêu cách thêu hình quả cam bằng các mũi thêu móc xích.
4. Hoạt động 3: HS thực hành thêu hình quả cam.
- GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành và nêu yêu cầu thời gian hoàn thành sản phẩm.
HS: Thực hành thêu.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập thêu giờ sau tiếp tục thêu.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Kể chuyện
Kể CHUYệN Đã NGHE Đã ĐọC 
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng nói:	
- HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên 1 cách tự nhiên bằng lời của mình.
- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
	HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện viết về người có nghị lực, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Ký
- 2 HS kể nối tiếp câu chuyện “Bàn chân kỳ diệu”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề:
- GV dán giấy đã viết đề lên bảng.
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch chân các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực.
HS: 4 em nối tiếp đọc 4 gợi ý, cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại gợi ý 1.
- GV nhắc những nhân vật được nêu tên trong gợi ý: Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Của, Nguyễn Hiềnngoài ra có thể kể chuyện ngoài SGK.
HS: Nối tiếp nhau kể về câu chuyện của mình.
- GV dán dàn ý kể chuyện và nêu tiêu chuẩn đánh giá.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV viết lên bảng tên những HS tham gia thi kể.
- Thi kể trước lớp.
- Mỗi HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét tính điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
Toán
Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu, nhân 1 hiệu với 1 số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng: 
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:
- GV ghi bảng:
3 x (7 – 5) và 3 x 7 – 3 x 5
HS: 2 em lên tính giá trị rồi so sánh kết quả:
3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy:	 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5.
3. Nhân 1 số với 1 hiệu:
- GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân 1 số với 1 hiệu, biểu thức bên phải dấu bằng là hiệu giữa các tích. Từ đó rút ra kết luận:
=> KL: Khi nhân 1số với 1 hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi sau đó trừ 2 kết quả cho nhau.
HS: 2 – 3 em đọc lại.
- Viết dưới dạng biểu thức:
a x (b – c) = a x b – a x c
4. Thực hành:
+ Bài 1: GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính và viết vào bảng.
HS: Đọc, tính nhẩm để viết vào bảng.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV hướng dẫn:
26 x 9 = 26 x (10 – 1)
- Hai HS lên bảng làm theo 2 cách như GV đã hướng dẫn:
Cách 1: 26 x 9 = 26 x (10 – 1)
= 26 x 10 – 26 x 1
= 260 – 26
= 234.
Cách 2: 26 x 9 = 234.
+ Bài 3: Làm cá nhân.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
+ Bài 4: GV ghi bảng:
(7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
HS: So sánh và nhận xét kết quả.
? Khi nhân 1 hiệu với 1 số ta làm thế nào
- Ta có thể nhân số bị trừ, số trừ với số đó, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS biết hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 48, 49 SGK, sơ đồ vòng tuần hoàn
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
? Mây được hình thành như thế nào 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống dưới, từ trái sang phải.
HS: Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
+ Các đám mây: mây trắng và đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+ Dãy núi; từ 1 quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng có những ngôi nhà và cây cối.
+ Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển.
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+ Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước được phóng to lên bảng.
Mây
Mây
Nước
Nước
Mưa
Hơi nước
Bước 2: 
HS: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
=> Kết luận: GV chỉ vào sơ đồ và kết luận như SGK.
3. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc cả lớp.
HS: Thực hiện yêu cầu ở mục vẽ trang 49 sách giáo khoa.
Bước 2: Làm việc cá nhân.
HS: Hoàn thành bài tập theo yêu cầu trong SGK trang 49.
Bước 3: Trình bày theo cặp.
HS: Trình bày với nhau về kết quả làm việc cá nhân.
Bước 4: Làm việc cả lớp.
HS: Gọi 1 số HS lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
chính tả
Người chiến sỹ giàu nghị lực
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Người chiến sỹ giàu nghị lực”.
	- Luyện viết đúng những tiếng có những âm đầu và vần dễ lẫn tr/ch, ươn/ương. 
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc thuộc lòng 4 câu thơ giờ trước, viết lại câu đó lên bảng.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài, chú ý những từ dễ viết sai, các tên riêng cần viết hoa, cách viết các chữ số.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
HS: Gấp SGK, nghe GV đọc để viết.
- Đọc lại toàn bài để soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Thu 7 – 10 em chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu của bài.
HS: Đọc lại yêu cầu, đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- GV phát giấy khổ to cho 1 số em làm vào giấy.
HS: Dán giấy lên bảng, chơi trò tiếp sức.
- GV chấm điểm cho nhóm làm bài đúng, nhanh.
* Lời giải đúng:
a) Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắn ngang, chê cười chết, cháu, cháu – chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
b) Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Thể dục
động tác thăng bằng
trò chơi: con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
	- Yêu cầu HS nắm được cách chơi, tự giác chơi và tích cực chơi.
	- Học động tác thăng bằng, nắm được kỹ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Bài thể dục phát triển chung: (12 – 14 phút)
- Ôn 5 động tác đã học 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV điều khiển, cả lớp tập.
Lần 2: Lớp trưởng điều khiển, GV quan sát sửa sai cho HS.
- Học động tác thăng bằng 4 – 5 lần.
+ GV nêu mục tiêu động tác.
+ GV làm mẫu và giải thích cho HS bắt chước theo.
HS: Quan sát GV và bắt chước tập theo.
+ Hô cho HS tập.
HS: Tập lại 4 – 5 lần.
- Tập từ đầu đến động tác thăng bằng (1 – 2 lần).
- Thi đua giữa các tổ.
b. Trò chơi vận động: (5 – 6 phút)
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
HS: Chơi thử 1 lần.
- Cả lớp chính thức chơi.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Thực hiện các động tác thả lỏng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập lại các động tác đã học.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Vẽ tranh: đề tài sinh hoạt
(GV chuyên dạy)
Tập đọc
Vẽ trứng
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, không ngắc ngứ các tên riêng nước ngoài: Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi, Vê - rô - ki - ô.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ngợi ca.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Nhờ khổ luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi đã trở thành 1 họa sĩ thiên tài.
II. Đồ dùng dạy – học:
Chân dung Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi và 1 số ảnh chụp.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS nối nhau đọc bài trước và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, sửa sai, hướng dẫn giải nghĩa từ, đọc trôi chảy các tên riêng, ngắt nghỉ hơi đúng câu dài: “Trong  xưa nay/ không có  hoàn toàn giống nhau đâu”.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc lướt, đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi cảm thấy chán ngán?
- Vì suốt mười mấy ngày cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
+ Thầy Vê - rô - ki - ô cho trò học vẽ để làm gì?
- Để biết cách quan sát sự vật 1 cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.
+ Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi thành đạt như thế nào?
- Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở những bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại phục hưng.
+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi trở thành họa sỹ nổi tiếng?
- Đó là người bẩm sinh có tài.
- Gặp được thầy giỏi.
- Khổ luyện nhiều năm.
+ Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
- Cả 3 nguyên nhân đều quan trọng, nhưng quan trọng nhất là sự khổ công tập luyện của ông.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn tiêu biểu.
HS: Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- Phải khổ công rèn luyện mới thành tài.
Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân 1 số với 1 tổng (hiệu).
- Thực hành tính toán, tính nhanh.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Bài cũ:
- 2 HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Củng cố kiến thức đã học:
- GV gọi HS nhắc lại tính chất của phép nhân:
HS: - Tính giao hoán.
- Tính kết hợp.
- Nhân 1 tổng với 1 số.
- Nhân 1 hiệu với 1 số.
- Cho HS viết biểu thức chữ và phát biểu thành lời.
HS: a + b = b + a ; a x b = b x a
(a x b) x c = a x (b x c)
3. Thực hành:
+ Bài 1: Hướng dẫn HS cách làm rồi cho HS thực hành tính.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 135 x (20 + 3) 427 x (10 + 8)
= 135 x 23 = 427 x 18
= 3105 = 7686.
b) Tương tự.
+ Bài 2: Làm vào vở. 
- Gọi HS nói kết quả, nhận xét cách làm, chọn cách làm thuận tiện nhất.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
a) 5 x 36 x 2 
= (5 x 2) x 36
= 10 x 36
= 360
 134 x 4 x 5
= 134 x 20
= 2680
b) Làm theo mẫu:
	137 x 3 + 137 x 97
= 137 x (3 + 97)
= 137 x 100
= 13700.
+ Bài 3: GV hướng dẫn mẫu 1 con.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
217 x 11 = 217 x (10 + 1)
= 217 x 10 + 217 x 1
= 2170 + 217
= 2387.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động đó là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
180 x 90 = 16 200 (m2)
Đáp số: a) 540 m.
b) 16 200 m2.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, làm ở vở bài tập.
Tập làm văn
Kết bài trong văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Biết được 2 cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết Tập làm văn trước.
- 1, 2 em làm lại bài 3.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
- Bài 1, 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm câu chuyện “Ông Trạng thả diều”.
- Em hãy tìm phần kết của truyện?
- Thế rồi vua mở khoa thi, chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có 13 tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.
+ Bài 3: 
- GV nhận xét những lời đánh giá hay.
HS: 1 em đọc nội dung, HS suy nghĩ phát biểu thêm lời đánh giá vào cuối.
VD: 
- Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời của cha ông. Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững.
- Trạng nguyên Nguyễn Hiền đã nêu 1 tấm gương sáng về nghị lực cho chúng em.
+ Bài 4: 
HS: Đọc yêu cầu.
- GV dán tờ phiếu viết 2 cách kết bài.
HS: Suy nghĩ so sánh và phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
1) Kết bài của truyện “Ông Trạng thả diều”:
à Thế rồi  nước Nam ta.
(Kết bài này chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm. Đây là cách kết bài không mở rộng).
2) Cách kết bài khác:
à Câu chuyện này giúp em thấm thía hơn lời khuyên của người xưa “Có chí thì nên”, ai nõ lực vươn lên người ấy sẽ đạt được nhiều điều mình mong ước. 
(Đây là cách kết bài mở rộng).
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3 – 4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 5 em đọc nối nhau bài tập 1.
- Từng cặp trao đổi trả lời câu hỏi.
- GV dán tờ giấy mời đại diện 2 nhóm lên chữa bài.
+ Bài 2:
- GV gọi HS trả lời, chốt lại lời giải.
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ viết kết bài vào vở.
- GV nhận xét những em viết hay.
- 1 số em đọc trước lớp.
5. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS thuộc nội dung ghi nhớ.
lịch Sử
chùa thời lý
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
	- Đến thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
	- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A – di - Đà.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Đọc nội dung ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu học tập.
HS: Đọc SGK để đánh dấu vào ô c
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư 	c
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.	c
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.	c
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.	c
3 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A – di - Đà (có ảnh phóng to và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp).
HS: 1 vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em biết.
- GV nhận xét, khen những em trả lời đúng.
=> Gọi HS đọc bài học SGK.
- GV ghi bảng.
HS: 2 – 3 em đọc lại.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 số từ, 1 số câu tục ngữ nói về ý chí nghị lực của con người.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
II. Đồ dùng dạy – học:
Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Bài cũ:
HS: 2 em lên bảng chữa các bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- GV phát phiếu cho 1 số em.
- 1 số em làm bài vào phiếu.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công.
+ ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu.
HS: Đọc lại và tự làm bài.
- Các từ cần điền là:
nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
+ Bài 4:
HS: Đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ và nêu cách hiểu của mình trong mỗi câu.
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng.
b) Nước lã mà vã nên hồ
- Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không không có gì mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường.
c) Có vất vả mới thành nhân
- Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho.
- Từ việc nắm nghĩa đen yêu cầu HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu.
- GV nhận xét chốt lại.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
Toán
Nhân với số có hai chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết cách nhân với số có 2 chữ số.
	- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có 2 chữ số.
II. Đồ dùng:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
HS: 1 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tìm cách tính 36 x 23 = ?
HS: Đặt tính vào giấy nháp:
36 x 3 và 36 x 20
- Gợi ý cho 1 HS viết lên bảng:
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828.
3. Giới thiệu cách đặt tính và tính:
- GV viết lên bảng và hướng dẫn HS đặt tính và tính:
x
36 x 3
36 x 2 chục
108 + 720
 36
 23
108
72
828
HS: Quan sát, lên bảng và nghe GV giảng.
- GV giới thiệu:
108 là tích riêng thứ nhất.
72 gọi là tích riêng thứ hai.
- Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái 1 cột so với 108. Vì nó là 72 chục. Nếu viết đầy đủ phải là 720.
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: 2 em lên bảng làm.
+ Bài 2: Làm cá nhân.
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- GV gọi HS nhận xét và cho điểm.
- 3 em lên bảng làm.
+ Bài 3: Làm vào vở.
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Giải:
Số trang của 25 quyển vở là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang.
- GV chữa, chấm bài.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập.
địa lý
đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
- HS biết chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
	- Trình bày 1 số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông.
	- Dựa vào bản đồ tranh ảnh để tìm kiến thức.
	- Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Đồng bằng lớn ở miền Bắc:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
HS: Dựa vào ký hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
- 1 – 2 em lên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ.
- GV chỉ bản đồ và nói: đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
* HĐ2: Làm việc cá nhân (cặp).
HS: Dựa vào kênh chữ SGK và trả lời câu hỏi:
? Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên
- Sông Hồng và sông Thái Bình.
? Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta
- Lớn thứ hai.
? Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì
- Địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân.
2. Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ:
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát H1, sau đó lên chỉ bản đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ.
? Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng
- Vì có nhiều phù sa (cát, bùn trong nước) nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Do đó sông có tên là sông Hồng.
? Khi mưa nhiều, nước ao, hồ, sông ngòi thường như thế nào
? Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm
- Trùng với mùa hạ.
? Và mùa mưa, nước sông ở đây như thế nào
- Dâng lên rất nhanh, gây lũ lụt.
* HĐ4: Thảo luận nhóm.
? Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì
- Để ngăn lũ lụt.
? Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì
- Ngày càng được đắp cao, vững chắc, dài lên tới hàng nghìn km
=> Rút ra bài học (ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc lại bài học.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học, 
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Nước cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS có khả năng nêu 1 số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
- Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 50, 51 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
HS: Lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
HS: Các nhóm nộp tư liệu đã sưu tầm, mỗi nhóm làm một nhiệm vụ (SGV).
Bước 2: 
- Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã giao.
Bước 3:
- Trình bày kết quả.
=> Kết luận: như mục “Bạn cần biết”.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghi

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 12.doc