Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 10

I. Mục tiêu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu.

- Hệ thống được 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm đoạn văn đó theo đúng yêu cầu về giọng đọc.

II. Đồ dùng dạy - học:

Phiếu bài tập.

 

doc 37 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 vài HS làm trên phiếu trình bày kết quả.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết
Ví dụ
1. Tên người, tên địa lý nước ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận nào có nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Những tên phiên âm theo Hán Việt viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
Lu – i – P- xtơ.
Xanh Pê - téc – bua
Luân Đôn
2. Tên người, tên địa lý Việt Nam.
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Lê Văn Tám
Điện Biên Phủ.
5. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS đọc trước chuẩn bị nội dung cho tiết sau.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
	- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có 6 chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1+2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm bài 2, cả lớp làm vào vở.
GV và cả lớp chữa bài.
a) 6257 + 989 + 743 = 6257 + 743 + 989
= 7000 + 989
= 7989
b) 5798 + 322 + 4678 = 5798 + 5000
= 10798
+ Bài 3:
A
B
C
D
H
I
3 cm
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
Bài giải:
a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông là 3 cm.
b) Trong hình vuông ABCD, cạnh DC vuông góc với cạnh AD và BC.
- Trong hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH. Mà DC và CH là 1 bộ phận của cạnh DH (trong hình chữ nhật AIHD). Vậy cạnh DH vuông góc với các cạnh AD, BC, IH.
c) Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18 (cm).
Đáp số: 18 cm.
+ Bài 4:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài.
Tóm tắt:
16 cm
? cm
4 cm
? cm
Chiều rộng:
Chiều dài: 
Bài giải:
Hai lần chiều rộng của hình chữ nhật là:
16 – 4 = 12 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
12 : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài cho HS.
C. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
chính tả
ôn tập (tiết 3)
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Hướng dẫn HS ôn tập:
1. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng: (1/3 số HS trong lớp):
2. Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng” tuần 4, 5, 6 (tìm ở phần mục lục).
HS: Đọc tên bài, GV viết lên bảng.
- Tuần 4: Một người chính trực.
- Tuần 5: Những hạt thóc giống.
- Tuần 6: 
+Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca.
+ Chị em tôi.
HS: Đọc thầm các truyện trên, trao đổi theo cặp, làm bài trên phiếu.
- Đại diện lên bảng trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách dán phiếu đã ghi lời giải lên bảng.
HS: 1 – 2 HS đọc bảng kết quả.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc lớn lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.
- Tô Hiến Thành
- Đỗ Thái Hậu
Thong thả, 
rõ ràng
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua.
Khoan thai, chậm rãi.
HS: 1 số em thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
	Khoa học
ôn tập: con người và sức khoẻ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+Sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn.
+ Cách phòng tránh 1 số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng.
- HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập tiếp:
a. HĐ1: Trò chơi “Ai chọn thức ăn hợp lý”:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
HS: Làm việc theo nhóm, sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh mô hình về thức ăn đã sưu tầm được để trình bày được 1 bữa ăn ngon và bổ ích.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Các nhóm làm việc theo gợi ý trên.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình, nhóm 7 nhận xét.
GV và cả lớp nhận xét xem thế nào là bữa ăn có đủ chất dinh dưỡng?
b. HĐ2: Thực hành ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lý.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc cá nhân.
HS: Làm việc cá nhân như đã hướng dẫn ở mục thực hành trang 40 SGK.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
- Một số em khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà ôn lại toàn bộ bài.
Thể dục
động tác phối hợp
trò chơi: con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
	- HS thuộc động tác phối hợp, biết nhận ra chỗ sai của động tác khi tập luyện.
	- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng – bụng.
	- Trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời” yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân trường.
- Trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản: 
a. Trò chơi vận động:
- GV nhắc lại luật chơi.
- Điều khiển cho HS chơi.
HS: Nêu tên trò chơi.
HS: Chơi trò chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng – bụng.
HS: Ôn lại 3 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu.
Lần 2: Thi xem tổ nào tập đúng. GV hô không làm mẫu.
Lần 3: GV vừa đi lại quan sát vừa hô cho HS tập.
HS: Nghe GV hô và tập theo.
3. Phần kết thúc:
- Trò chơi do GV chọn.
HS: Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà.
- Về ôn lại các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Vẽ theo mẫu: vẽ đồ vật có dạng hình trụ
(GV chuyên dạy)
Tập đọc
ôn tập (tiết 4)
I. Mục tiêu:
1. Hệ thống hóa và hiểu sâu thêm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm “Thương người như thể thương thân”, “Măng mọc thẳng”, “Trên đôi cánh ước mơ”.
2. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu khổ to kẻ viết sẵn lời giải.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Từ đầu năm các em được học những chủ điểm nào?
HS: Kể tên các chủ điểm đã học từ đầu năm học.
- GV ghi tên các chủ điểm đó lên bảng lớp và giới thiệu
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm thảo luận về các việc cần làm để giải đúng bài tập.
- Mở SGK xem lướt lại 5 bài mở rộng vốn từ tiết “Luyện từ và câu” của 3 chủ điểm trên.
- GV viết tên bài, số trang của 5 tiết “Mở rộng vốn từ” lên bảng để HS tìm nhanh trong SGK.
+ Nhân hậu - đoàn kết: T2 T17, T3 T33.
+ Trung thực – tự trọng: T5 T48, T6 T62.
+ Ước mơ: Tuần 9 T87.
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm (10 phút).
HS: Các nhóm làm bài vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày nhanh sản phẩm của nhóm mình đã được dán trên bảng lớp.
- Cho HS lên chấm chéo bài của nhau.
- GV hướng dẫn HS cả lớp soát lại tính điểm thi đua.
HS: Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
- Tìm nhanh các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm.
- GV dán phiếu đã kẻ sẵn lên bảng. HS nêu, GV ghi vào.
- 1 – 2 em nhìn bảng đọc lại các thành ngữ, tục ngữ.
- Có thể giải nghĩa 1 số câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm vào vở bài tập.
- 1 số HS làm bài vào phiếu.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (SGV).
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Kiểm tra định kỳ giữa kỳ i
I. Mục tiêu:
- HS làm được bài kiểm tra định kỳ giữa kỳ I.
- Rèn ý thức nghiêm túc trong giờ kiểm tra.	
II. Cách tiến hành:
	1. GV phát đề cho từng HS.
	2. Nhắc nhở các em đọc thật kỹ đề khi làm bài.
	3. Không bàn tán, quay cóp, tự mình đọc và làm bài
đề bài:
1. Tính giá trị biểu thức (2 điểm):
	a) 35 + 3 + n với n = 7	b) 37 x (18 :y) với y = 9
2. Tìm x (1 điểm):
	x – 262 = 4848	x + 707 = 3535
3. Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:
a) Số lớn nhất trong các số 85732; 85723; 78523; 38572 là:
	A. 85732	B. 85723	C. 78523	D. 38752
b) Số gồm năm triệu, bốn chục nghìn, ba trăm, hai chục, một đơn vị là:
	A. 5400321	B. 5040321	C. 5004321	D. 5430021
c) Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo năm 938 thuộc thế kỷ:
	A. Thế kỷ IX.	B. Thế kỷ X.	C. Thế kỷ XI.
d) 7 kg 2g = g.	Số thích hợp:
A
B
C
H
	A. 72	B. 702	C. 7002	D. 720
e) Đường cao của tam giác ABC là:
	A. AH	B. AB
4. Giờ thứ nhất ô tô chạy được 40 km. Giờ thứ hai ô tô chạy nhanh hơn giờ thứ nhất 20 km. Quãng đường chạy trong giờ thứ ba bằng trung bình cộng các quãng đường chạy được trong hai giờ đầu. Hỏi giờ thứ ba ô tô chạy được bao nhiêu kilômét?
5. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
145 + 86 + 14 + 55
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 
III. GV thu bài:
	Nhận xét giờ kiểm tra.
IV. Dặn dò:
	Về nhà chuẩn bị bài giờ sau học.
Tập làm văn
ôn tập (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Hệ thống được 1 số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của tiết học.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (số HS còn lại).
3. Bài tập 2: 
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc các em những việc cần làm.
- Đọc thầm các bài tập đọc, học thuộc lòng thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” để ghi những điều cần nhớ vào bảng con.
HS: Nói tên 6 bài tập đọc, GV viết nhanh lên bảng.
- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Hoạt động theo nhóm đọc lướt bài tập đọc, mỗi em đọc 2 bài ghi ra nháp tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc,  ghi vào phiếu học tập.
- Các nhóm dán phần kết quả lên bảng.
- GV dán giấy đã chuẩn bị để chốt lại.
HS: Viết bài vào vở bài tập.
4. Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
+ Đôi giày ba ta màu xanh.
+ Thưa chuyện với mẹ.
+ Điều ước của vua Mi - đát.
- GV phát phiếu cho các nhóm.
HS: Làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên trình bày.
- GV dán giấy ghi sẵn lời giải để chốt lại.
HS: 1 – 2 em đọc lại kết quả.
Nhân vật 
Tên bài
Tính cách
- Chị phụ trách
Đôi giày ba ta màu xanh
- Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang, quan tâm thông cảm với ước muốn của trẻ.
- Lái
- Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp
- Cương
Thưa chuyện với mẹ
- Hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Mẹ Cương
- Dịu dàng, thương con.
- Vua Mi - đát
Điều ước của vua Mi - đát
- Tham lam nhưng biết hối hận.
- Thần Đi - ô - ni
- Thông minh, biết dạy cho vua Mi - đát 1 bài học.
5. Củng cố – dặn dò:
- Các bài tập đọc trên giúp các em hiểu điều gì ?
(Con người cần sống có ước mơ, quan tâm đến ước mơ của nhau. Những ước mơ cao đẹp, sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp, hạnh phúc).
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
lịch Sử
cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược 
lần thứ nhất (981)
I. Mục tiêu:
	- HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
	- Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống.
	- ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em lên đọc phần ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
HS: 1 em đọc SGK đoạn “Năm 979  Tiền Lê”.
- GVđặt câu hỏi:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
- Đinh Tiên Hoàng và con trưởng là Định Liễn bị ám hại. Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi.
Thế nước lâm nguy, vua còn quá nhỏ không gánh vác nổi việc nước.
+ Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có được nhân dân ủng hộ không?
- Có được ủng hộ nhiệt tình, quân sĩ tung hô “Vạn tuế”.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
- Năm 981.
+ Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Theo 2 con đường thủy và bộ.
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra khi nào?
- Diễn ra ở sông Bạch Đằng và Chi Lăng (Lạng Sơn).
+ Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
- Quân Tống không thực hiện được ý đồ và hoàn toàn thất bại.
HS: Dựa vào phần chữ kết hợp lược đồ để nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
4. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
GVnêu câu hỏi:
HS: Thảo luận và phát biểu.
+ Thắng lợi của cuộc kháng chiến đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
- Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Luyện từ và câu 
ôn tập (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
- Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu:
2. Bài tập 1, 2:
HS: 1 em đọc đoạn văn bài tập 1 và yêu cầu của bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Chú chuồn chuồn”, tìm tiếng ứng với mô hình đã cho ở bài tập 2.
GV: ứng với mỗi mô hình chỉ cần tìm 1 tiếng.
HS: Làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm bài vào phiếu và trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài tập.
- GV nhắc HS xem lướt lại các bài từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
+ Thế nào là từ đơn?
- Từ chỉ gồm 1 tiếng.
+ Thế nào là từ láy?
- Từ được tạo ra bằng cách phối hợp với những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau.
+ Thế nào là từ ghép?
- Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi và tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.
HS: Làm vào phiếu, dán phiếu lên bảng trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Bài tập 4:
HS: Đọc yêu cầu.
- GV nhắc HS xem lướt lại bài danh từ, động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài.
- Hỏi: + Thế nào là danh từ?
- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
+ Thế nào là động từ?
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
HS: Làm bài vào phiếu.
- Đại diện lên dán và trình bày kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, cánh đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng sông, đoàn, thuyền, tầng, đàn cò, trời.
+ Động từ: rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay.
5. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn bài.
Toán
Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
	- Thực hành tính nhẩm.
II. Đồ dùng:
	Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
GV gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ):
- GV viết lên bảng:
241324 x 2 = ?
- Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách tính.
- Cho HS so sánh kết quả của mỗi lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không nhớ.
HS: 1 em lên bảng đặt tính và tính. Các HS khác đặt tính vào vở.
x
241324
2
482648
3. Nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ):
- GV ghi bảng phép nhân:
136204 x 4 = ?
HS: 1 em khá lên đặt tính và tính. Các em khác làm tính vào vở.
- Cho HS cả lớp đối chiếu với bài làm trên bảng.
- GV nhắc lại cách làm như SGK.
Kết quả: 136204 x 4 = 544816.
x
136204
4
544816
* Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ cần thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
- GV gọi HS nêu cách làm và nêu giá trị của biểu thức ở mỗi ô trống.
+ Bài 3: 
GV gọi HS nêu cách tính giá trị của mỗi biểu thức.
- Nhân trước, cộng (trừ) sau.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV và lớp nhận xét kết quả.
- Cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài 4: 
HS: Đọc đề bài, nêu tóm tắt và trả lời các câu hỏi.
? Có bao nhiêu xã vùng thấp, mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện
? Có bao nhiêu xã vùng cao? Mỗi xã được cấp bao nhiêu quyển truyện
? Huyện đó được cấp tất cả bao nhiêu quyển truyện
Sau đó HS tự giải.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở bài tập toán.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
địa lý
thành phố đà lạt
I. Mục tiêu:
- HS vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam.
	- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
Bước 1: 
HS: Dựa vào h1 ở bài 5, tranh ảnh mục 1 SGK và kiến thức bài trước để trả lời câu hỏi:
- GV nêu câu hỏi:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét?
- Khoảng 1500 m so với mặt biển.
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
- Quanh năm mát mẻ.
+ Quan sát H1 và H2 rồi chỉ ra vị trí các địa điểm đó trên H3.
HS: Chỉ lên hình 3.
+ Mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt?
- Giữa thành phố là hồ Xuân Hương xinh xắn. Nơi đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm. Thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và chạy dọc theo các con đường trong thành phố.
Bước 2: HS trình bày, GV sửa chữa, bổ sung.
3. Đà Lạt – thành phố du lịch nghỉ mát:
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: 
HS: Dựa vào vốn hiểu biết vào H3 mục 2 trong SGK các nhóm thảo luận theo gợi ý.
- GV phát phiếu.
Nội dung phiếu:
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch và nghỉ mát?
- Vì ở Đà Lạt có không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tươi đẹp.
+ Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
- Khách sạn, sân gôn, biệt thự với nhiều kiến trúc khác nhau, bơi thuyền trên hồ, ngồi xe ngựa, chơi thể thao, 
+ Kể tên 1 số khách sạn ở Đà Lạt?
- Khách sạn Lam Sơn, Đồi Cù, Palace, Công Đoàn.
Bước 2: Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV sửa chữa giúp các nhóm hoàn thiện.
4. Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt:
* HĐ3: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu ghi câu hỏi:
- Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát h4 các nhóm thảo luận theo gợi ý sau:
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
- Vì Đà Lạt có rất nhiều hoa quả và rau xanh.
+ Kể tên 1 số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?
- Bắp cải, súp lơ, cà chua, dâu tây, đào,
- Hoa lan, hồng, cúc, lay ơn, mi – mô - da, cẩm tú cầu, 
+ Tại sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
- Vì ở Đà Lạt có khí hậu quanh năm mát mẻ
+ Hoa và rau Đà Lạt có giá trị như thế nào?
- Có giá trị kinh tế cao, cung cấp cho nhiều nơi miền Trung và Nam Bộ. Hoa Đà Lạt cung cấp cho thành phố lớn và xuất khẩu ra nước ngoài.
- GV nhận xét, bổ sung.
HS: Đại diện nhóm trình bày.
- Kết luận: Nêu ghi nhớ vào bảng.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Nước có những tính chất gì
I. Mục tiêu:
HS có khả năng phát hiện ra 1 số những tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi vị của nước.
- Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua 1 số vật và có thể hoà tan 1 số chất.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình vẽ trang 42, 43 SGK, cốc, chai, nước
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi vị của nước:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
HS: Các nhóm đem cốc nước, cốc sữa (hoặc quan sát SGK) và trao đổi.
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
HS: Vừa quan sát, vừa nếm, ngửi để trả lời câu hỏi.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày, GV ghi các ý trả lời lên bảng.
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa?
- Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.
+ Làm thế nào để biết điều đó?
Sử dụng các giác quan (nhìn, nếm, ngửi):
- Nhìn: 
+ Cốc 1: trong suốt, không màu, nhìn thấy rõ cái thìa.
+ Cốc 2: có màu trắng đục nên không nhìn rõ thìa.
- Nếm:
+ Cốc nước: không có vị.
+Cốc sữa: có vị ngọt.
- Ngửi: 
+ Cốc nước: không có mùi vị.
+ Cốc sữa: có mùi sữa.
+ Qua hoạt động vừa rồi, em nào nói về tính chất của nước?
HS: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. GV ghi bảng.
3. Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
- Các nhóm đem chai, lọ, cốc có hình dạng khác nhau đặt lên bàn.
- GV yêu cầu các nhóm tập trung quan sát 1 cái chai hoặc 1 cái cốc ở các vị trí khác nhau. Ví dụ: đặt nằm ngang hay dốc ngược.
HS: Quan sát để trả lời câu hỏi.
? Khi thay đổi vị trí của cái chai hoặc cốc thì hình dạng của chúng có thay đổi không?
HS: Không thay đổi.
=> Vậy chai, cốc là những vật có hình dạng không nhất định.
Bước 2: Nước có hình dạng nhất định không? Cho HS làm thí nghiệm.
HS: Các nhóm làm thí nghiệm và nêu nhận xét.
Nước có hình dạng nhất định không?
- Không có hình dạng nhất định. Hình dạng của nước luôn phụ thuộc vào vật chứa nó.
=> Nước không có hình dạng nhất định.
4. Hoạt động 3: N

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10.doc