Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 3 năm 2011

Hoạt động dạy học

1. giới thiệu bài.

a. Luyện đọc:

-Cho HS mở SGK luyện đọc theo cặp đôi, CN, N. Lớp.

 GV theo dõi, giúp đỡ.

b. Bài tập:

Bài 1. Nối: Nối các đồ vật với chữ bẻ, bẹ.

HS làm VBT GV theo dõi, giúp đỡ.

Bài 2. Tô các chữ ở VBT.

GV chấm, nhận xét.

 Tiết 2.

1.HS luyện viết bè, bé, bẻ, bẽ bẹ vào bảng con, vở ô li.

2.Gv nhận xét , sửa, chấm

3.HS Thực hành viết đúng, viết đẹp vào vở

Gv chám, chữa lỗi

 

doc 60 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 3 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t.
- HS viết lên không trung, sau đó viết vào bảng con.
* HS viết bài trong vở tập viết.
- GV theo dõi giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- GV chấm một số bài - nhận xét.
4. Củng cố dặn dò: 
* HS đọc lại bảng ôn.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
 **********************************
Thủ công: 
Tiết 3: Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác 
I- Mục tiêu: 
- HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.Đường xé có thể chưa thẳng bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh và sản phẩm mình làm ra.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- 2 tờ giấy màu khác nhau.
- Giấy trắng làm nền.
- Hồ dán, khăn lau tay.
- Giấy thủ công màu.
- Bút chì, vở thủ công, khăn lau tay.
III- Các hoạt động dạy - học:
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi:
?: Em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? 
?: Đồ vật nào có dạng hình tam giác?
HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
a- Vẽ và xé hình chữ nhật.
- GV lấy một tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn.
- Làm các thao tác xé từng cạnh hình chữ nhật.
- Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS quan sát hình chữ nhật.
- GV nhắc HS lấy giấy nháp kẻ ô tập đếm ô vẽ và xé hình chữ nhật.
b- Vẽ và xé hình tam giác.
- GV lật tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô.
- GV vừa thao tác xé vừa hướng dẫn HS quan sát
 - Xé xong lật mặt màu cho HS quan sát.
HĐ3: Học sinh thực hành.
- GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô tập đếm, đánh dấu, vẽ và xé hình.
- Yêu cầu các em kiểm tra lẫn nhau.
- GV làm lại thao tác xé 1 cạnh của hình chữ nhật để HS xé theo GV.
 - GV theo dõi và uốn nắn thêm cho HS còn lúng túng.
c- Dán hình
- Lấy 1 ít hồ dán và dán lại thành hình.
IV- Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết sau thực hành trên giấy màu.
 **********************************
L. Toán: Lớn hơn. Dấu >.
I, Mục tiêu.
- Ôn luyện giúp hs biết so sánh số lượng và sử dụng thành thạo từ lớn hơn, dấu > khi so sánh các số.
- Làm đúng bài tập trong VBT.
+ HS yếu làm bài 1,2,3. 
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài 1: Viết dấu >
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- GV, HS nhận xét chữa bài.
+ Bài 2: Viết ( Theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu yêu cầu hs làm bài.
GV nhận xét chữa bài.
+ Bài 3: Viết dấu > vào chỗ chấm.
- Gv hướng dẫn yêu cầu hs làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
+ Bài 4: Nối chỗ chấm với số thích hợp:
- GV hướng dẫn yêu cầu hs làm bài.
- GV giúp đỡ.
- GV thu vở chấm, nhận xét.
2. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị cho bài sau.
- HS làm bài vào VBT.
- 1 hs lên bảng viết.
- HS làm bài.
- HS nối tiếp lên bảng làm.
- HS nhận xét.
- HS làm vào VBT.
- 4 hs lên bảng làm.
2 > 1 5 > 4 4 > 3 3 > 2 
4 > 2 5 > 1 5 > 3 5 > 2
- HS nhận xét
- HS làm bài vào VBT.
- 1 hs lên bảng làm.
 *************************************
 Toán: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2011.
 Sáng: Tiết12:Luyện tập
I- Mục tiêu: 
- Biết sử dụng các dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh hai số
- Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh hai quan hệ bé hơn và lớn hơn( có 2 2)
- Giáo dục HS có ý thưca trong giờ học.
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ. - GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn .
- GV yêu cầu cả lớp làm bài, gọi 1 lên bảng làm bài. Khi HS làm bài GV kiểm tra và chấm trực tiếp với HS.
- Mời một em nhận xét bài của bạn. GV nhận xét, cho điểm.
B -Dạy học bài mới.
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu( Điền dâu 
CH: Mũi nhọn luôn ở bên nào? ( bên số bé hơn)
- Cả lớp làm bài vào SGK 1 em lên bảng làm.
3 2 1 < 3 2 < 4
4 > 3 2 1 4 > 2
- HS khác nhận xét.
CH: Em có nhận xét gì về so sánh kết quả hai cột: 3 3? ( ..số 3 luôn bé hơn số 4 và số 4 luôn lớn hơn số 3)
Bài 2: Xem mẫu và nêu cho cô cách làm của bài thứ 2.
- Ta so sánh số lượng ở hàng trên với số lượng hàng dưới rồi viết kết quả vào ô trống ở dưới.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
5 > 3 3 < 5
5 > 4 4 < 3
3 3
- Gọi 1 HS chữa miệng. HS trong lớp đổi vở kiểm tra cho nhau.
CH Em có nhận xét gì về cặp : 5 > 3 và 3 < 5
1
2
3
4
5
Bài 3: Có thể hướng dẫn HS làm bài bình thường hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 10.
 1 < 2 < 3 < 4 
III. Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn bài tập về nhà- Nhận xét tiết học.
 *******************************************************************************************
 Tiếng việt Bài 12: i, a,bi, cá
I- Mục tiêu: 
- Đọc được: i, a, bi, cá, từ ứng dụng: bi,vi, li,ba, va, la,bi ve,ba lô.
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng: bé Hà có vở ô li.
- Nói được 2 – 3 theo chủ đề: lá cờ.
- Viết được : i, a, bi, cá.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ phần câu ứng dụng và phần luyện nói.
III- Các hoạt động dạy – học
A- Kiểm tra bài cũ.
- Đọc, viết các dấu thanh, các tiếng: lò cò, vơ cỏ.
- 3 HS đọc bài. HS dưới lớp viết vào bảng con tiếng lò cò, vơ cỏ. 
- GV nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới. Tiết 1
1- Giới thiệu bài: 
2- Dạy chữ ghi âm: 
a. Nhận diện chữ
- Nhận diện chữ: i.
- So sánh chữ i in và chữ l in
b. Phát âm và đánh vần
- GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
Ghép tiếng: bi.
GV nhận xét
CH Tiếng bi đánh vần như thế nào?
- GV chỉnh sửa lỗi.
CH: Trong tiếng bi có âm gì vừa học?
- GV cho HS xem tranh các bạn chơi bi
Giống nhau: đều có nét sổ thẳng
Khác nhau: âm i có thêm dấu chấm
 - HS đọc (CN - ĐT).
 - HS ghép tiếng bi- HS phân tích tiếng: bi.( có âm bờ đứng trước âm i đứng sau)
 bờ – i – bi đọc trơn:bi- HS đọc (CN - ĐT).
âm i
* Dạy chữ ghi âm a.
-Dạy âm a tương tự như dạy âm i .
- So sánh âm i và âm a: Giống nhau: đều có nét móc,khác nhau âm a có nét cong hở 
- Đánh vần: cờ – a – ca – sắc – cá
- Cho HS xem tranh
c. Đọc tiếng ứng dụng: 
 bi vi li ba va la
 bi ve ba lô.
- GV ghi từ lên bảng
- HS đọc (CN - ĐT).
- Gọi HS lên tìm và gạch chân tiếng có âm mới học.
d. Đọc câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng: bé Hà có vở ô li.
- HS đọc (CN - N - ĐT). GV nhận xét.
- Tìm tiếng có âm i, a vừa học gạch chân.
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
e. Trò chơi: Tìm tiếng ngoài bài có âm mới học.
- GV chia lớp thành 3 tổ và tổ chức cho HS chơi.
 Tiết 2
3: Luyện tập.
a. Luyện đọc.
* HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp. (CN - ĐT)
b. Đọc bài SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc bài SGK (CN - ĐT) 
c. Luyện nói. * HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
Chủ đề: bế bé.
- GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, tập cho HS dùng ngôn ngữ nói.
CH: Trong sách có vẽ mấy lá cờ?
CH: Lá cờ tổ quốc có màu gì? ở giữa lá cờ có gì? Màu gì?
CH: Lá cờ hội có màu gì?
CH: Lá cờ đội có màu gì? ở giữa có màu gì?
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi nói với nhau sau đó cho từng cặp đôi lên bảng nói
ba lá cờ
.có màu đỏ,ở giữa có ngôi sao năm cánh, màu vàng
cờ hội có màu đỏ viền xanh và vàng có rua
cờ đội có màu đỏ có búp măng ở giữa
d. Luyện viết.
+ Viết trên bảng con: i, a, bi, cá.
* HS quan sát chữ mẫu.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung, sau đó viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá.
* HS viết các chữ trong vở tập viết.
- GV chấm một số bài cho học sinh.
- GV nhận xét, bổ sung.
III. Củng cố dặn dò:
* HS đọc bài trong SGK.
- Tìm những tiếng có chứa âm i, a vừa học.
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Chiều : L. Toán: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Ôn luyện củng cố cho HS những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn và sử dụng thành thạo các dấu , lớn hơn, bé hơn khi so sánh 2 số.
- Làm đúng bài tập trong VBT.
- HS có ý thức trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS làm bài:
+ Bài 1: ?
- Gv hướng dẫn yêu cầu hs làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
+ Bài 2: Viết( theo mẫu):
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
+ Bài 3: Nối chỗ trống với số thích hợp:
- GV hướng dẫn yêu cầu hs làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV thu vở chấm bài, nhận xét.
- Gọi hs chữa bài trên bảng.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị bài học sau.
- HS làm bài.
- HS làm bài vào VBT.
- 4 hs lên bảng làm.
- HS khác nhận xét
- HS làm bài trong VBT.
- 3 HS lên bảng làm.
L.Tiếng Việt: Bài 12: i- a
 I. Mục tiêu:
- Ôn luyện giúp hs đọc viết thành thạo i a.bi, cá
- Đọc đúng, trôi chảy từ, câu ứng dụng.
- Làm đúng các bài tập trong VBT.
 -Thực hành viết đúng, viết đẹp.
II. Các hoạt động dạy học:
 Tiết1.
1, Ôn luyện:
- Gv ghi bảng: i a
 bi cá
- Yêu cầu hs đọc:
+ Luyện đọc từ ứng dụng:
- Gv ghi bảng các từ ứng dụng.
- Gv nhận xét.
+ Luyện đọc câu ứng dụng:
- Gv ghi bảng: bé hà có vở ô li.
+ Luyện viết:
- Gv kẻ bảng viết mẫu, vừa viết vừa hướng dẫn hs quy trình viết i, a,bi ,cá
- Yêu cầu hs viết vào bảng con
- Gv hướng dẫn yêu cầu làm bài trong VBT.
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV thu vở chấm bài. - Nhận xét, ghi điểm.
 Tiết 2.
- HDHS làm vào vở ô li.
- HS thực hành trong vở viết đúng, viết đẹp.
- GV theo dõi giúp đỡ.
- GV thu vở chấm bài. - Nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Chuẩn bị cho bài sau.
- HS đọc CN- ĐT.
- HS đọc CN - ĐT.
- HS viết vào bảng con.
- HS làm vào VBT.
- HS thực hiện
Tuàn 4. Sáng: Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Toán: Tiết 13: Bằng nhau, dấu =
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó.( 3 = 3, 4 = 4)
- Biết sử dụng từ "bằng nhau" dấu = để so sánh số lượng, so sánh các số.
II- Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ.
Các mô hình phù hợp cho bài dạy
III- Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ. 
- Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5. - Kiểm tra bài tập về nhà
B- Dạy học bài mới.
1- Giới thiệu bài: 
2- Nhận biết quan hệ bằng nhau.
* Hướng dẫn HS nhận biết 3 = 3.
- GV đưa ra 3 bông hoa, 3 chiếc lọ.
- Có thưa ra chiếc lọ hay bông hoa nào không?
- HS trả lời, GV nhận xét.
- GV gắn lên bảng mỗi bên 3 cái ô tô
CH: Số ô tô hai bên như thế nào? ( ..bằng nhau)
- Cho HS xem tranh SGK
?: Bên phải có mấy con hươu?
?: Bên trái có mấy khóm cỏ?
?: Cứ mỗi con hươu tương ứng với một khóm cỏ nên số con hươu như thế nào với số khóm cỏ?
?: Vậy 3 như thế nào với 3?
- GV viết bảng: 3 = 3
Đọc : ba bằng ba. Giải thích hai gạch ngang là dấu bằng.
GV gắn chấm tròn lên bảng:
CH: Có mấy chấm tròn xanh?
Có mấy chấm tròn trắng?
CH: So sánh số chấm tròn hai bên?
Vậy ta viết 3 = 3
- Cho HS đọc: ba bằng ba
_ Cho HS gài 3 = 3
ba con hươu
ba khóm cỏ
...bằng nhau
ba bằng ba
- HS đọc ( CN - ĐT )
.ba chấm
ba chấm
bằng nhau
cá nhân, đồng thanh
HS gài
 * Giới thiệu 4 = 4.
?: Có mấy cái cốc?
?: Có mấy cái thìa?	
?:Số cốc có bằng số thìa không?
- Cho HS lấy que tính thao tác
4 cái cốc
4 cái thìa
bằng nhau
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận để rút ra câu trả lời và cách giải thích.
- Có 4 ô vuông xanh và 4 ô vuông trắng, nếu nối mỗi ô vuông xanh với chỉ một ô vuông trắng thì không có ô vuông nào thừa ra, ta nói 4 ô vuông xanh bằng 4 ô vuông trắng.
* GVviết bảng 4 = 4
Cho HS đọc: bốn bằng bốn
- GV yêu cầu HS nhắc lại.
3-Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn HS viết dấu bằng theo mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số không cao quá, không thấp quá.
- Đổi bài kiểm tra cho nhau
 - GV nhận xét , chỉnh sửa.
Bài 2: Cho HS tập nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài và cho HS làm bài
- HS làm bài, GV theo dõi các em làm bài.
- Đổi bài kiểm tra cho nhau
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
Cho HS làm bài rồi chữa miệng.
>
=
<
 5 4 1 2 1 1 
<
>
=
 3 3 4 2 1 3 
>
<
=
 2 5 2 2 4 3 
- Cho HS đổi bài kiểm tra cho nhau
Bài 4: Làm tương tự như bài 2.
 4 > 3 4 < 5 4 = 4
- GV kiểm tra bài chấm nhận xét
4- Củng cố - dặn dò.
- Hướng dẫn bài tập về nhà
- Nhận xét tiết học
Tiếng việt: Bài 13: n - m
I- Mục tiêu: 
- Đọc được: n, m, nơ, me
- Đọc được từ ngữ: no, nô, nơ, mo , mô, mơ, ca nô, bó mạ và câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- Nói được 2 – 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ phần câu ứng dụng và phần luyện nói.
III- Các hoạt động dạy - học:
A-Kiểm tra bài cũ.
- Đọc, viết các tiếng: bi ve, ba lô,bảng con.
- 3 HS đọc bài SGK. HS dưới lớp viết vào bảng con tiếng: bi ve, ba lô. 
- GV nhận xét, đánh giá.
B-Dạy học bài mới. Tiết 1
1. Giới thiệu bài: 
2.Dạy chữ ghi âm: n. 
a. Nhận diện chữ.
* Nhận diện chữ: n.
- So sánh chữ n và i
- Tìm và gài âm n
- GV nhận xét.
* Phát âm và đánh vần tiếng
- GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Ghép tiếng:
- GV nhận xét..
?: Tiếng nơ đánh vần như thế nào?
GV chỉnh sửa lỗi.
- GV ghi tiếng nơ và yêu cầu HS đọc trơn: nơ
?: Trong tiếng nơ có âm gì ta vừa được học?
- Cho HS xem tranh cái nơ
 - HS cài chữ n.
 - HS đọc (CN- ĐT).
HS ghép tiếng và phân tích
HS phân tích tiếng: nơ( âm nờ đứng trước âm ơ đứng sau)
nờ - ơ nơ : nơ
HS đọc (CN - ĐT).
âm nờ
* Dạy chữ ghi vần: m.
* Dạy âm m tương tự như dạy âm n.
- So sánh âm n và âm m: Giống nhau: Đều có nét móc xuôi
 Khác nhau âm m có hai nét móc xuôi
b. Đọc tiếng ứng dụng: no nô nơ 
 mo mô mơ 
 ca nô bó mạ.
* HS đọc từ ứng dụng GV ghi bảng.
- HS đọc (CN - N - ĐT).
- GV nhận xét, đánh giá.
Trò chơi: Tìm tiếng ngoài bài có âm mới học.
GV chia lớp thành 3 tổ và tổ chức cho HS thi tìm, tổ nào tìm được nhiều từ hơn tổ đó thắng.
 Tiết 2
3: Luyện tập.
a. Luyện đọc.
* HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp.
b. Đọc câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.
- HS đọc (CN - N - ĐT). GV nhận xét.
- Tìm tiếng có âm ê, v vừa học gạch chân.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh
/*. Đọc bài SGK.
- GV đọc mẫu 
- HS đọc bài SGK (CN - ĐT) 
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
c. Luyện nói.
* HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
Chủ đề: bố mẹ, ba má.
- GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, tập cho HS dùng ngôn ngữ nói.
+ Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
+Nhà em có mấy anh chị em? Em là con thứ mấy?
-HS kể thêm về bố mẹ của mình và tình cảm của mình đối với bố mẹ
+ Em làm gì để bố mẹ vui lòng?
Quê em gọi người sinh ra mình là ( cha mẹ, ba mẹ, ba má,
HS tự kể
.
- ..ngoan ngõan, vâng lời bố mẹ, học tập thật tốt
d. Luyện viết.
* Viết trên bảng con: n, m, nơ, me.
* HS quan sát chữ mẫu.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung, sau đó viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có).
* HS viết các chữ trong vở tập viết.
- GV cho HS nhắc lại lưu ý khi viết bài và tư thế ngồi viết
- GV cho HS viíet bài và theo dõi giúp đỡ những em còn viết kém
- GV chấm một số bài cho học sinh.
- GV nhận xét, bổ sung.
III. Củng cố dặn dò:
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Chiều: L.Toán: Tiết 13: Bằng nhau, dấu =
I- Mục tiêu: 
- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó.( 3 = 3, 4 = 4)
- Biết sử dụng từ "bằng nhau" dấu = để so sánh số lượng, so sánh các số.
- Hướng HS làm VBT toán.
II Các hoạt động dạy - học
1- Giới thiệu bài: 
2- Nhận biết quan hệ bằng nhau.
3-Luyện tập thực hành trong VBT toán.
Bài 1: Hướng dẫn HS viết dấu bằng theo mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số không cao quá, không thấp quá.
- Đổi bài kiểm tra cho nhau
Bài 2: Cho HS tập nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài và cho HS làm bài
- HS làm bài, GV theo dõi các em làm bài.
- Đổi bài kiểm tra cho nhau
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
=
Cho HS làm bài rồi chữa miệng.
<
>
 5 4 4 2 2 2 
>
<
=
 3 3 3 2 1 3 
<
>
=
 2 5 2 2 2 1 
- Cho HS đổi bài kiểm tra cho nhau
Bài 4: Làm tương tự như bài 2.
 4 > 3 4 < 5 4 = 4
- GV kiểm tra bài chấm nhận xét
4- Củng cố - dặn dò.
- Hướng dẫn bài tập về nhà
- Nhận xét tiết
L.Tiếng Việt: n- m
I, Mục tiêu:
- Học sinh đọc viết chắc chắn bài 13: n- m.
- Làm được BT ở VBT TV1.
- Thực hành viết đúng ,viết đẹp trong vở.
II, Các hoạt động dạy học.
Luyện đọc. Tiết 1.
- Đọc Sgk.
- GV nhận xét.
Luyện vở BT:
+ Bài 1: Nối.
- Yêu cầu hs đọc từ rồi nối.
+ Bài 2: Điền m hay n?
- Yêu cầu hs nhìn tranh vẽ rồi điền chữ thích hợp vào chỗ trống.
+ Bài 3: Viết.
- HD hs viết theo mẫu.
- GV thu vở chấm.
 Tiết 2.
Hướng dẫn HS thực hành trong vở viết đung, viết đẹp.
- GV theo giúp đỡ chấm chữa bài
Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- HS đọc CN - ĐT.
- HS nối rồi nêu kết quả.
- HS làm bài.
- 1 số hs đọc trước lớp.
HS viết bài vào VBT tiếng việt.
- HS làm bài 
 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011.
Đạo đức: Bài 2: Gọn gàng, sạch sẽ (T2)
I- Mục tiêu: 
1. - Học sinh biết được: 
 - Thế nào là ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Giáo dục HS biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II- Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức 1.
III- Các hoạt động dạy – học: 
A-Bài cũ.
?: Tuần trước các em được học bài gì?( Gọn gàng sạch sẽ)
B -Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Hát bài: Rửa mặt như Mèo. -Cả lớp hát
?.Bạn Mèo trong bài hát có sạch sẽ không?
?.Rửa mặt không sạch như Mèo có tác hại gì?
GV: Hằng ngày các em phải rửa mặt ăn mặc sạch sẽ gọn gàng để đảm bảo sức khỏe, mọi người khỏi chê cười.
*Hoạt động 2:HS kể về ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- GV yêu cầu HS tự kể về mình đã ăn mặc như thế nào?
GV khen những HS có ý thức ăn mặc sạch sẽ gọn gàng. Nhắc nhở những em ăn mặc còn bẩn chưa gọn gàng sạch sẽ
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 3.
1- GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 3 và trả lời câu hỏi: 
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không?
- Em có muốn làm như bạn không?
2- HS quan sát tranh và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
3- GV mời một số HS trình bày trước lớp.
4- Lớp nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 4: HS từng đôi một giúp nhau sửa sang quần áo, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ (BT4).
- GV nhận xét và tuyên dương các đội làm tốt.
- Cả lớp hát lại bài: "Rửa mặt như mèo".
GV hỏi: Lớp mình có ai giống "Mèo" không? Chúng ta đừng ai giống như "Mèo" nhé.
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc câu thơ: 
"Đầu tóc em chải gọn gàng
áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu"
III Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Học vần: Bài 14: d- đ
I- Mục tiêu: 
- Đọc được: d, đ, dê, đò.
- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: da, dê, do, đa, đê, đo, da dê, đi bộ và câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
.- Nói được 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Viết được d, đ, dê, đò
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II- Đồ dùng dạy học
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
- Tranh minh hoạ phần câu ứng dụng và phần luyện nói.
III- Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ. - HS viết từ : ca nô, bó mạ - 3 HS đọc bàitrongSGK. 
- GV nhận xét, đánh giá.
B- Dạy học bài mới. Tiết 1
1. Giới thiệu bài
2 Dạy chữ ghi âm
a- Nhận diện chữ: d.
- GV nêu chữ thường và chữ in cho HS xem
- So sánh chữ d và chữ a
- Cài âm
- GV nhận xét.
* Phát âm và đánh vần
- GV đọc mẫu - hướng dẫn cách đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
- Ghép tiếng: dê.
- GV nhận xét. 
+ Tiếng dê đánh vần như thế nào?
- GV chỉnh sửa lỗi.
- GV ghi tiếng dê yêu cầu HS đọc
- Cho HS xem tranh
Giống nhau: đều có nét số thẳng
Khác nhau: chữ d nét số thẳng cao hơn
- HS cài chữ d.
- HS đọc (CN - ĐT).
- HS ghép tiếng : dê HS phân tích tiếng: dê.
- HS đánh vần: dờ – ê – dê
- HS đọc (CN - ĐT).
* Dạy chữ ghi vần: đ.
* Dạy âm đ tương tự như dạy âm d.
b- Đọc tiếng ứng dụng: da dê do
 đa đê đo.
* HS đọc từ ứng dụng GV ghi bảng.
 da dê đi bộ
- HS đọc (CN - ĐT).
- GV nhận xét, 
d-Trò chơi: Tìm tiếng ngoài bài có âm mới.
-GV chia lớp tổ chức cho HS chơi
 Tiết 2
3: Luyện tập.
a- Luyện đọc.
* HS luyện đọc lại bài trên bảng lớp. - HS đọc (CN - N - ĐT). 
- GV nhận xét, đánh giá.
c- Đọc câu ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng: dì Na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Tìm tiếng có âm d, đ vừa học gạch chân.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.
- HS đọc (CN - N - ĐT). GV nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Quan sát tranh, nêu nội dung tranh
b- Đọc bài SGK
- HS đọc bài SGK (CN - N - ĐT) 
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi.
c- Luyện nói. * HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói. 
Chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- GV gợi ý các câu hỏi HS trả lời, tập cho HS dùng ngôn ngữ nói.
- GV nhận xét, bổ sung
?: Tại sao nhiều tr em thích những vật và con vật này?
?: Em biết những loại bi nào?
?: Dế thường sống ở đâu?
- Câu hỏi dành cho HS Khá - Giỏi.
?: Tại sao lại có hình ảnh cái lá đa bị cắt như trong tranh?
.vì chúng thường là đồ chơi của trẻ em
..HS tự trả lời
dế thường sống trong đất, cỏ
..đó là hình ảnh con trâu đó là con trâu lá đa.
d- Luyện viết.
* Viết trên bảng con: d, đ, dê, đò.
* HS quan sát chữ mẫu.
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn quy trình. HS viết lên không trung, sau đó viết vào bảng con. GV nhận xét, chỉnh sửa (nếu có)
* HS viết các chữ trong vở tập viết.
- Cho HS nhắc lại lưu ý khi viết và tư thế ngồi viết
- HS viết bài GV quan sát theo dõi
- GV chấm một số bài cho học sinh.
4. Củng cố dặn dò:
- Dặn dò HS học bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội
Bài 4: Bảo vệ mắt và tai
I- Mục tiêu: 
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Giáo dục HS tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
- GDKNS: - Kỹ năngtự bảo vệ: Chăm sóc mắt và tai.
- Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai.
- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Phương pháp dạy học.
 - Thảo luận nhóm.
Hỏi đáp trước lớp.
Đóng vai xử lý tình huống
II- Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
Cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo.
1. Giới thiệu bài mới:
HĐ1: Làm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 tuan 3phuong.doc