Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 21 - Trường Tiểu học VX 1

I.Mục tiêu:

 - Đọc được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học; từ và đoạn thơ ứng dụng.

 - Viết được: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.

II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Các bạn lớp em. Bộ ghép vần của GV và học sinh.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 834Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 21 - Trường Tiểu học VX 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 5 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 3-> 4 em
N1 : bánh xốp; N2 : lợp nhà.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
e – pờ – ep. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần ep và thanh sắc trên âm e.
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Chờ – ep – chep– sắc – chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chép.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ep bắt đầu bằng e, êp bắt đầu bằng ê. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Toàn lớp viết
Vần ep, êp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
HS đọc cá nhân, đồng thanh
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Tuần: 21
 Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
 TOÁN: ( Tiết 81)
 BÀI: PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7
 SGK/12 Thời gian: 35 phút 
Mục tiêu:
	- Biết làm các phép trừ, biết trừ nhẩm dạng 17 - 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
 - Bài 1 (cột 1, 3, 4), bài 2 (cột 1,3), Bài 3.
Chuẩn bị:
Giáo viên:	Bảng gài, que tính.
Học sinh:	Que tính, giấy nháp.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: 
Học sinh làm bảng con.
17 19 14
 - 3 - 5 - 2
Cho tính nhẩm.
12 + 2 – 3 =
17 – 2 – 4 =
Bài mới:
Giới thiệu: Học làm tính trừ dạng 17 – 7.
Hoạt động 1: Thực hành trên que tính.
Phương pháp: thực hành, đàm thoại.
Cho học sinh lấy 17 que tính và tách thành 2 phần.
Cất đi 7 que rời, còn lại mấy que?
Có phép tính: 17 – 7.
Hoạt động 2: Đặt tính và làm tính trừ.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Đặt phép tính 17 – 7 ra nháp.
 17
 - 7
 10
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Cho học sinh làm bài ở vở bài tập.
Bài 1: Tính 
Bài 2: Điền số vào ô trống.
Thực hiện phép tính gì?
Bài 3:SGK – Bài 4 VBT 
-Nhìn tóm tắt đọc đề toán.
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết số chim còn lại ta làm sao?
- GV nhận xét
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Giáo viên ghi các phép tính:
 17 16 15 14
- 7 - 6 - 5 - 4
Dặn dò:
Làm lại bài còn sai vào vở vào buổi chiều
Chuẩn bị luyện tập.
Hát.
Lớp làm bảng con.
3 em làm ở bảng lớp.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy bó 1 chục và 7 que rời.
Tách bên trái bó 1 chục, bên phải 7 que.
Học sinh cất 7 que.
Còn lại 1 chục que.
Hoạt động lớp.
Học sinh thực hiện.
 17
- 7
Học sinh nêu cách thực hiện.
Hoạt động cá nhân.
Tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
 tính trừ.
- Học sinh nêu yêu cầu
Học sinh làm bài.
4 em sửa ở bảng lớp.
- Phép tính trừ
 10 ô vuông.
 5 ô vuông.
Có 12 con chim, bay đi 2 con, hỏi còn lại mấy con?
 số chim còn lại.
 lấy số chim có trừ đi số chim bay đi.
Học sinh viết phép tính vào ô trống.
 - Học sinh làm bài vào VBT 
 - Lớp sửa bài
Học sinh cử đại diện lên thi đua tính nhanh.
Lớp hát 1 bài.
Nhận xét.
 Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
 Tự nhiên xã hội: Tiết 21
 BÀI: ÔN TẬP: XÃ HỘI 
 Thời gian: 35 phút
I. Mục tiêu: 
 Kể được về gia đình, lớp học, cuộc sống nơi các em sinh sống.
HS khá giỏi: Kể về một trong 3 chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương.
II. Đồ dùng dạy – Học:
GV: Tranh vẽ, SGV 
HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy - Học:
Hoạt động dạy
Họat động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
- Khi đi bộ em cần nhớ điều gì?
Nhận xét – tuyên dương
3. Bài mới:
a. Khởi động: Tổ chức cho Hs “hái hoa dân chủ” 
Các câu hỏi trong bông hoa là:
1. Kể về các thành viên trong gia đình bạn.
2. Nói về những người bạn yêu quý ?
3. Kể về những việc làm em đã giúp đỡ bố mẹ ?
4. Kể về một số thầy giáo, cô giáo mà em thích ?
5. Kể về những gì bạn nhìn thấy trên đường đi học ?
 - Tổ chức cho học sinh hái hoa.
4. Củng cố – Dặn dò:
Gv tuyên dương phát thưởng.
Xem trước bài sau.
Nhận xét tiết học. 
An toàn khi đi bộ.
- Đối với đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè. Nếu đường không có vỉa hè em đi sát lề phải.
- Đại diện các nhóm lên hái hoa và trả lời câu hỏi.
- Hái được bông hoa nào trả lời câu hỏi của bông hoa đó và được nhận 1 bông hoa điểm thưởng.
Học sinh thi đua.
 Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
 TOÁN: ( Tiết 82)
 BÀI: LUYỆN TẬP
 SGK/113 Thời gian: 35 phút
 I . Mục tiêu:
 - Thực hiện phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20; viếtđược phép tính thích hợp với hình vẽ.
 - Bài tập : Bài 1 (cột 1, 3, 4), Bài 2 (cột 1, 2, 4), Bài 3 (cột 1, 2), Bài 5.
 II . Chuẩn bị:
 Giáo viên:	Bảng phụ.
 Học sinh:	Vở bài tập.
 III .Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Phép trừ dạng 17 – 7.
Cho học sinh làm bảng con.
11 13 16 18
- 1 - 3 - 6 - 8 
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Đây là phép tính ngang, đề bài yêu cầu phải đặt tính dọc. Nêu cách đặt.
13
- 3
10
Bài 2: Tính nhẩm
-GV nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Muốn điền dấu đúng ta phải làm sao?
12 – 2 < 11 10 
Bài 4: 
Đọc đề toán.
Muốn biết số kẹo còn lại làm sao?
GV nhận xét
Củng cố:
Yêu cầu học sinh tính nhẩm thật nhanh các phép tính:
13 – 3 + 0 =
14 – 1 – 3 =
15 – 3 – 2 =
16 – 6 + 1 =
Dặn dò:
Thực hiện lại các phép tính còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Học sinh làm bảng con.
3 em làm ở bảng lớp.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
 đặt tính từ trên xuống.
+ Viết 13.
+ Viết 3 thẳng cột với 3.
+ Viết dấu –.
+ Kẻ vạch ngang.
+ Tính kết quả.
Học sinh làm bài.
4 em sửa ở bảng lớp.
- Học sinh tự tính nhẩm và đọc kết quả
 Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính phép tính rối so sánh kết quả.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Có 13 cái kẹo, ăn hết 2 cái kẹo. hỏi còn lại mấy cái kẹo?
 lấy số kẹo đã có trừ cho số kẹo đã ăn.
Học sinh làm bài vào VBT
1 em lên bảng sửa
Học sinh chia 2 đội và nêu, đội nào trả lời không được sẽ thua.
 Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Học vần: Tiết (187+188)
 BÀI: IP - UP
 SGK/ Thời gian: 70 phút
I.Mục tiêu:	
	- Đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen; từ và đoạn thơ ứng dụng.
	- Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen.
	- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ip, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ip.
Lớp cài vần ip.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần ip.
Có ip, muốn có tiếng nhịp ta làm thế nào?
Cài tiếng nhịp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng nhịp.
Gọi phân tích tiếng nhịp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng nhịp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “bắt nhịp”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng nhịp, đọc trơn từ bắt nhịp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần up (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: ip, bắt nhịp, up, búp
Sen
GV nhận xét và sửa sai.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc bài SGK
Luyện nói: Chủ đề: “Giúp đỡ cha mẹ”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Giúp đỡ cha mẹ”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Kết bạn.
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân.
Cách chơi:
Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần ip, up. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần ip kết thành 1 nhóm, vần up kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài buổi chiều, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 3 -> 5 em
N1 : cá chép; N2 : đèn xếp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
i – pờ – ip. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm nh đứng trước vần ip và thanh nặng dưới âm i
 Toàn lớp.
CN 1 em.
Nhờ – ip – nhip– nặng – nhịp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng nhịp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : ip bắt đầu bằng i, up bắt đầu bằng u. 
3 em
Nghỉ giữa tiết
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Toàn lớp viết
Vần ip, up.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Cá nhân 10 em
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
 Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Thủ công: Tiết 21
BÀI: ÔN TẬP CHƯƠNG II: KĨ THUẬT GẤP HÌNH
 	 I. Mục tiêu: 	
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp giấy. Gấp được ít nhất một hình gấp đơn giản. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
Hs khéo tay: Gấp được ít nhất hai hình gấp đơn giản. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Có thể gấp thêm những hình gấp mới có tính sáng tạo.
 	II. Đồ dùng dạy – học:
GV: mẫu vật các bài.
HS: giấy màu.
 	 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Họat động học
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
- GV gọi Hs lên hệ thống lại các bài đã học.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn ôn tập:
- Hãy nhắc lại các bài đã được gấp?
- Gọi HS nhắc lại quy trình gấp cái bóp, cái quạt, mũ ca lô.
GV chia lớp thành 3 nhóm.
- GV cho HS nhận xét và bình chọn nhóm gấp đẹp và đúng kĩ thuật.
* Nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại quy trình gấp cái bóp, cái quạt, mũ ca lô.
* Nhận xét – tuyên dương.
- Tập gấp lại các sản phẩm đã học ở nhà.
- Chuẩn bị đồ dùng đầy đủ để học tiết sau.
* Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại.
- Gấp cái bóp, gấp mũ ca lô, gấp cái quạt.
- HS thực hiện đúng quy trình.
N1: gấp cái bóp.
N2: Gấp mũ ca lô.
N3: Gấp cái quạt.
- Từng nhóm trình bày sản phẫm của mình.
- HS bình chọn.
- Nhóm trình bày.
 Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2010
 Toán: Tiết 82
 BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG
 SGK/ 114 Thời gian: 35 phút
Mục tiêu:
- Biết tìm số liền trước, số liền sau. Biết cộng, trừ các số (không nhớ) trong phạm vi 20
HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, Bài 4 (cột 1, 3), bài 5 (cột 1, 3).
Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập.
 2. 2Học sinh:	Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Cho 2 học sinh nêu dãy số từ 0 đến 20.
GV nhận xét
Bài 2: Nêu yêu cầu.
Muốn tìm số liền sau của 1 số ta làm thế nào?
GV nhận xét
 Bài 3: Nêu yêu cầu
Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm thế nào?
Có thể tính bằng nhiều cách khác nhau, nhưng cách dùng tia số là nhanh hơn.
Bài 4: Tính.
- GV nhận xét
Bài 5: tính
 Học sinh nêu yêu cầu 
- GV nhận xét sửa sai
Củng cố:
Yêu cầu học sinh tìm số liền trước, liền sau của các số 11, 14, 10, 16, 17.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở 2.
Chuẩn bị: Bài toán có lời văn.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
Học sinh nêu.
Học sinh làm bài.
 - Học sinh sửa bài 
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
- Học sinh làm bài
- Hoc sinh đọc kết quả
Yêu cầu tính nhẩm.
Học sinh làm bài bảng phụ
Sửa bài.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh chia 2 dãy trả lời.
Dãy nào có bạn trả lời sai sẽ thua.
Nhận xét.
 Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Học vần: Tiết (189+190)
 BÀI: IÊP – ƯƠP 
 SGK/ Thời gian: 70 phút
I.Mục tiêu:	
	- - Đọc được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp; từ và đoạn thơ ứng dụng.
	- Viết được: êp, ươp, tấm liếp, giàn mướp.
	- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ..
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iêp, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêp.
Lớp cài vần iêp.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần iêp.
Có iêp, muốn có tiếng liếp ta làm thế nào?
Cài tiếng liếp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng liếp.
Gọi phân tích tiếng liếp. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng liếp. 
Dùng tranh giới thiệu từ “tấm liếp”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng liếp, đọc trơn từ tấm liếp.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươp (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: iêp, tấm liếp, ươp, giàn mướp.
GV nhận xét và sửa sai.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc:
Nhanh tay thì được
Chậm tay thì thua
Chân giậm giả vờ
Cướp cờ mà chạy
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: “Nghề nghiệp của cha mẹ”
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nghề nghiệp của cha mẹ”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
 Dặn dò: Học bài chuẩn bị bài buổi chiều
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : chụp đèn; N2 : bắt nhịp.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
iê – pờ – iêp. 
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm l đứng trước vần iêp và thanh sắc trên âm iê.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Lờ – iêp – liêp – sắc – liếp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng liếp.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng p
Khác nhau : iêp bắt đầu bằng iê, ươp bắt đầu bằng ươ. 
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
.
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần iêp, ươp.
CN 2 em Đại diện 2 nhóm.
Toàn lớp viết
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
 .
Học sinh khác nhận xét.
 Thư ù tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
ÂM NHẠC : Tiết 21
 BÀI: TÂP TẦM VÔNG
 Thời gian:35 phút
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát: Tập tầm vông.
-Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm bài hát.
II.Đồ dùng dạy học:
	-Giáo viên thuộc và hát chuẩn xác bài hát.
-Nhạc cụ quen dùng, vật dụng để tổ chức trò chơi. Giáo viên nắm được các hình thức chơi.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Dạy hát bài: Tập tầm vông.
-Giáo viên hát mẫu.
-Đọc lời ca của bài hát.
-Dạy hát từng câu,
Tập tầm vông tay không tay có
Tập tầm vó tay có tay không
Mờicác bạn đoán sao cho trúng
Tập tầm vó tay nào có đố tay nào không?
Có có không không.
Hoạt động 2 :
Tổ chức vừa hát vừa chơi:
Giáo viên là người “đố”, học sinh là người “đáp”. Giáo viên đưa hai bàn tay ra sau lưng, trong hai tay có một tay dấu đồ vật, một tay không có gì, sau đó nắm chặt giơ ra trước. Đố học sinh đoán xem tay nào có đồ vật, tay nào không.
Gọi học sinh xung phong trả lời, em nào đoán trúng cho làm quản trò. Cứ thế bài hát lại vang lên đến chỗ có có không không thì người “giải đáp” chỉ tay vào người “đố” và nói “Tay nào có”.
Hát kết hợp vận động đố nhau theo từng cặp học sinh..
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát.
Cho học sinh hát lại kết hợp vận động phụ hoạ “đố nhau”
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà: 
Thực hành bài hát và đố những người trong gia đình cùng tham gia trò chơi
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài: Bầu trời xanh. 
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần có phụ hoạ.
Vài HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhẩm theo giáo viên.
Học sinh theo dõi GV hát mẫu từng câu và hát theo, hết câu này đến câu khác.
Học sinh hát theo nhóm, theo dãy bàn trong lớp.
Học sinh quan sát giáo viên làm mẫu, chơi thử một vài lần cho nhuần nhuyển.
Học sinh vừa hát vừa chơi nối tiếp nhau.
Từng cặp học sinh hát và đố nhau.
Học sinh nêu tên bài hát và tác giả.
Hát tập thể cả lớp và đố nhau theo từng cặp.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Toán: Tiết 84 
 BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
 SGK/115 Thời gian:35 phút
Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi (điều cần tìm). Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.
HS khá giỏi: 4 bài toán trong bài học.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa để giải bài toán có lời văn.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Luyện tập chung.
Gọi học sinh lên bảng.
Tính: 11 + 3 + 4 =
15 – 1 + 6 =
Đặt tính rồi tính:
17 – 3 =
13 + 5 =
Tìm số liền trước, liền sau 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21(6).doc