Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 18 - Hồ Thị Thu Sương

 I/ Mục đích yêu cầu:

 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Học sinh đọc đúng và nhanh các bài tập đọc đã học. Nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu và giữa các cụm từ

 - Ôn luyện về từ chỉ sự vật.ôn luyện cách viết tự thuật theo mẫu.

 II / Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.

 Bảng ghi sẵn câu văn bài tập 2.

 III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 18 - Hồ Thị Thu Sương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
- ở lớp làm bài vào vở.
 28 73 53 90 
+ 19 -35 + 47 - 42 
 47 38 100 48
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- 3 em lên bảng làm bài.
 - Lớp thực hiện vào vở.
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Đọc đề.
- Con lợn to nặng 92 kg. Con lợn nhỏ ít hơn con lợn to 16 kg.
-Con lợn nhỏ nặng bao nhiêu kg ?
- 1 em lên bảng làm bài. 
Bài giải:
Con lợn nhỏ cân nặng là:
92 - 16 = 76 ( kg )
Đ/S: 76 kg
- Nhận xét bài bạn.
- Đọc yêu cầu đề bài.
-Thảo luận sau đó vẽ vào vở. 
- 2 em lên bảng vẽ.
 - Lớp thực hiện vào vở.
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Tiết 3:Tiếng việt:
ÔN TẬP TIẾT 3
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn cách sử dụng mục lục sách. Rèn kĩ năng viết chính tả.
 II / Chuẩn bị : -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. 4 lá cờ.
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học.Ôn sử dụng mục lục sách.
 2) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng em.
3) Ôn sử dụng mục lục sách:
- Gọi một em khá đọc bài tập.
-Yêu cầu lớp thi tìm mục lục sách.
- Chia lớp thành 4 đội phát mỗi đội một lá cờ và cử ra 2 thư kí 
- Nêu cách chơi: Mỗi lần cô sẽ nêu tên một bài tập đọc nào đó.
- Yêu cầu các đội tra mục lục bài này.
- Đội nào tìm ra trước thì phất cờ xin trả lời.
- Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm thắng cuộc 
4) Viết chính tả:
-Đọc qua đoạn văn một lượt.
- Gọi 2 học sinh đọc lại.
- Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào phải viết hoa?Vì sao ?
- Cuôí mỗi câu văn có dấu gì?
- Yêu cầu lớp viết vào bảng con các từ khó.
-Đọc bài để học sinh viết vào vở.
- Đọc lại bài để lớp soát lỗi.
- Nhận xét tuyên dương học sinh làm tốt.
 5) Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút.
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Lớp chia thành 4 đội.
- Các đội cử ra thư kí.
- Khi nghe giáo viên nêu tên bài thì các nhóm tra mục lục để tìm đội nào phất cờ trước thì được giành quyền trả lời.
- Sau khi giáo viên nêu hết tên các bài thì đội nào tìm đúng nhiều hơn đội đó sẽ thắng cuộc.
- Bình chọn nhóm về nhất.
- Hai em đọc lại đoạn văn.
- Có 4 câu 
- Chữ Bắc ( tên riêng ), Đầu, ở, Chỉ, là các chữ đầu câu.
- Cuối mỗi câu có dấu chấm.
- quyết, trở thành, giảng lại, đứng đầu lớp.
-Thực hành viết bài vào vở.
- Soát lỗi theo giáo viên đọc.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Tiết 4:Tiếng việt:
ÔN TẬP TIẾT 4
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện từ chỉ hoạt động và các dấu câu.Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách nói lời tự giới thiệu.
 II / Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. 
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn bài tập 2. 
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học.Ôn từ chỉ hoạt động. 
2) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng em.
3) Ôn tập từ chỉ hoạt động: 
- Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn chép sẵn 
-Yêu cầu lớp gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn .
- Gọi 2 em đọc lên các từ vừa tìm được.
- Nhận xét ghi điểm.
4) Ôn tập các dấu chấm câu: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài và đọc cả các dấu câu 
-Trong bài có những dấu câu nào ?
- Dấu phẩy viết ở đâu trong câu ?
-Các câu khác tiến hành tương tự.
5) Ôn luyện về cách nói lời an ủi và lời tự giới thiệu: 
- Gọi một em đọc tình huống.
-Nếu em là chú công an em sẽ hỏi thêm những điều gì để đưa em nhỏ về nhà ?
- Lần lượt yêu cầu học sinh thực hiện theo từng cặp.
- Lắng nghe nhận xét và ghi điểm từng em.
 6) Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút.
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Hai đến 3 em đọc lại đoạn văn cần chép đã được ghi sẵn trên bảng phụ 
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng làm bài.
- Nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang, vỗ, gáy.
- Nhận xét bài bạn.
- Một em đọc bài.
- Có dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm, dấu ba chấm.
- Dấu phẩy viết ở giữa câu.Dấu chấm viết ở cuối câu.Dấu hai chấm viết ở trước lời nói của ai đó.Dấu ngoặc kép đặt ở đầu và cuối câu nói Dấu 3 chấm viết ở giữa các tiếng gà gáy.
- Hai em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS1: - Cháu đừng khóc nữa, chú sẽ đưa cháu về với mẹ.
- HS2: - Thật hả chú ?
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
CHIỀU:
Tiết 1: Tiếng Việt (Rèn chữ viết:)
CHỮ HOA Ô, Ơ
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh viết đúng và đẹp chữ hoa Ô, Ơ theo cỡ vừa và nhỏ.
 - Viết bài chính tả Gà “ tỉ tê” với gà. 
- Trình bày sạch đẹp.
 II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Ô, Ơ:
- Giáo viên viết lên bảng chữ hoa Ô, Ơ theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Vừa viết vừa nêu lại quy trình viết.
- Cho HS tập viết vào bảng con chữ hoa Ô, Ơ.
- GV theo dõi uốn nắn cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở rèn chữ
 GV nêu yêu cầu viết:Ô, Ơ cỡ vừa 3 dòng, cỡ nhỏ 2 dòng.
3. Hướng dẫn viết chính tả bài: Gà “ tỉ tê” với gà:
- Viết đầu bài và đoạn 2.
- GV đọc bài viết trên bảng.
- GV hướng dẫn cho học sinh cách viết bài.
- GV đọc cho HS viết vào vở rèn chữ.
4. Chấm bài:
- Chấm chữa bài, nhận xét bài viết của học sinh.
- Tuyên dương những em viết đúng và sạch đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- HS tập viết vào bảng con chữ hoa Ô, Ơ theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- HS luyện viết theo yêu cầu.
- 2 HS đọc lại.
- HS viết vào vở rèn chữ.
Tiết 2: Toán:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về đại lượng, hình học, giải bài toán..
 II/ Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Chia lớp thành 2 nhóm đối tượng sau đó hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau.
Bài 1: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
3 dm =.... cm 20 cm =... dm
42 cm =... dm... cm 3 dm 6 cm =...cm
- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 2: Nhà An có hai đàn gà. Đàn gà thứ nhất có 36 con, đàn gà thứ hai nhiều hơn đàn gà thứ nhất 18 con. Hỏi đàn gà thứ hai có bao nhiêu con?
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác? 
- GV hướng dẫn cho học sinh đếm số hình tam giác, số hình tứ giác có trong hình vẽ.
- Đối với học sinh khá giỏi làm cả 3 bài tập. Còn HS yếu và trung bình làm bài 1, 2.
Chấm chữa bài nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
3 dm = 30 cm 20 cm = 2 dm
42 cm = 4 dm 2 cm 3 dm 6 cm = 36cm
- HS đọc bài toán. 
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
Đàn gà thứ hai có là:
36 + 18= 54 ( con )
Đáp số: 54 con
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS đếm số hình tam giác và số hình tứ giác sau đó trả lời.
- Có 5 hình tam giác và 5 hình tứ giác.
Tiết 3: Toán:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về đại lượng, hình học, giải bài toán..
 II/ Các hoạt động dạy học: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Chia lớp thành 2 nhóm đối tượng sau đó hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau.
Bài 1: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm:
5 dm =.... cm 40 cm =... dm
35 cm =... dm... cm 7 dm2 cm =...cm
- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 2: Bình cân nặng 37 kg, An nhẹ hơn Bình 8 kg. Hỏi An cân nặng bao nhiêu kg?
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác? 
- GV hướng dẫn cho học sinh đếm số hình tam giác, số hình tứ giác có trong hình vẽ.
- Đối với học sinh khá giỏi làm cả 3 bài tập. Còn HS yếu và trung bình làm bài 1, 2.
Chấm chữa bài nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
5 dm = 50 cm 40 cm = 4 dm
35 cm = 3 dm 5 cm 7 dm 2 cm = 72cm
- HS đọc bài toán. 
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
 An cân nặng là:
37 - 8 = 29( kg)
 Đáp số:29( kg)
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS đếm số hình tam giác và số hình tứ giác sau đó trả lời.
- Có 2 hình tam giác và 4 hình tứ giác.
Thứ tư, ngày 24 tháng 12 năm 2008
Tiết 1:Tiếng việt:
ÔN TẬP TIẾT 5
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ hoạt động. Ôn luyện kĩ năng nói lời mời, lời đề nghị.
 II / Chuẩn bị : -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. 
 Tranh minh họa bài tập 2. 
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học.Ôn kĩ năng kể chuyện theo tranh.
2) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng em.
3) Ôn từ chỉ hoạt động và đặt câu với từ chỉ HĐ.
- Treo bức tranh lên bảng và yêu cầu gọi tên các hoạt động được vẽ trong tranh.
- Hãy đặt câu với từ “ tập thể dục” ?
-Yêu cầu lớp làm vào vở đối với các từ còn lại.
- Mời một số em đọc bài làm của mình.
- Mời em khác nhận xét.
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh.
4) Ôn luyện kĩ năng nói lời mời - Lời đề nghị.
- Gọi 3 học sinh đọc 3 tình huống trong bài.
- Yêu cầu học sinh nói lời của em trong tình huống 1.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và viết lời nói của em trong các tình huống còn lại vào vở.
- Mời một số em đọc bài của mình cho lớp nghe.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
5) Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút.
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Quan sát.
- Trả lời 1. tập thể dục ; 2. vẽ tranh ; 3. học bài; 4. cho gà ăn ; 5. quét nhà 
- Chúng em tập thể dục / Chúng ta cần siêng năng tập thể dục / Lan và Hồng tập thể dục. 
- Đặt câu với các từ đã nêu trên.
- Lần lượt từng em đọc bài làm.
- Nhận xét bình chọn bạn có câu hay.
- 3 em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm theo.
- Một vài em phát biều: Chúng em mời cô đến dự buổi họp mừng Ngày Nhà Giáo Việt Nam của lớp em ạ !
- Thưa thầy, chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan lớp, của lớp em a !
- Lần lượt từng em đọc trước lớp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Tiết 2: Tiếng việt:
ÔN TẬP TIẾT 6
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh và sắp xếp các câu văn thành bài. Ôn luyện kĩ năng viết tin nhắn.
 II / Chuẩn bị -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.Tranh minh họa bài tập 2
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học.Ôn kĩ năng kể chuyện theo tranh.
2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng em.
3. Ôn kể chuyện theo tranh và đặt tên cho chuyện.
- Gọi một em khá đọc bài tập 2.
- Treo tranh 1 và hỏi.
- Trên đường phố người và xe cộ đi lại thế nào?
- Ai đang đứng trên lề đường ?
- Bà cụ định làm gì?Bà đã làm được việc bà muốn chưa ?Hãy kể lại toàn bộ nội dung tranh 1.
- Treo tranh 2.
- Lúc đó ai xuất hiện ?
- Theo em cậu bé sẽ làm gì, nói gì với bà cụ. Hãy nói lời của em bé ?
- Khi đó bà cụ sẽ nói gì?Hãy nói lại lời của bà cụ ?
- Treo tranh 3.
- Hãy kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Yêu cầu lớp đặt tên cho câu chuyện.
- Mời em khác nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh.
4. Ôn viết tin nhắn.
- Gọi một em đọc yêu cầu bài.
- Vì sao em phải nhắn tin ?
- Nội dung tin nhắn cần những gì để bạn có thể đi dự tết trung thu ?
-Yêu cầu lớp tự làm.
-Mời một số em lên đọc tin nhắn trước lớp.
- Mời em khác nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh.
 5) Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Về chỗ ngồi chuẩn bị 2 phút.
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Đọc đề bài.
- Quan sát tranh và trả lời.
-Trên đường phố người và xe cộ đi lại tấp nập.
-Có một cụ già đang đứng bên cạnh đường.
- Bà định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được. Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
- Quan sát.
-Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
- Cậu bé hỏi: Bà ơi, Cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì ?
- Bà muốn sang đường nhưng chưa sang được./ Bà tính đi qua đường nhưng xe cộ qua lại đông quá.
- Cậu bé dắt tay bà cụ qua đường.
- Thực hành kể lại cả câu chuyện.
- Bà cụ và cậu bé / Cậu bé ngoan / Giúp đỡ người già cả.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Một em đọc yêu cầu lớp đọc thầm theo.
- Cả nhà bạn đi vắng.
- Cần ghi rõ thời gian, địa điểm, tổ chức tổ chức.
- Làm bài cá nhân.
- Lần lượt từng em đọc bài làm.
- Nhận xét bình chọn bạn viết đúng.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Tiết 3: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục đích yêu cầu:
 - Giúp HS củng cố: - Cộng trừ các số trong phạm vi 100.Tính giá trị biểu thức có hai dấu tính. Tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng, phép trừ. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ khi biết các thành phần còn lại. Giải toán có lời văn.
 II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Và làm các dạng toán đã học.
 2) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm.
-Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại.
- Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Viết lên bảng: 14 - 8 + 9 và yêu cầu học sinh nêu cách tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
Bài 3. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
-Bài toán yêu cầu làm gì?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao ?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
Bài 5. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Muốn vẽ một đoạn thẳng có độ dài 5 cm ta làm như thế nào?
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.
3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Một em đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo 
- Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở.
- Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính
- Theo dõi nhận xét bài bạn.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Tính.
- Tính từ trái sang phải 14 trừ 8 bằng 6, 6 cộng 9 bằng 15.
- Lớp thực hiện vào vở.
-Một em lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Đọc yêu cầu đề bài 
- Tìm thành phần chưa biết.
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Số hạng
32
12
25
50
Số hạng 
8
50
25
35
Tổng 
40
62
50
85
- Lớp thực hiện vào vở.
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng
- Đọc đề.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Lấy hiệu cộng với số trừ.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Em khác nhận xét bài bạn trên bảng 
- Đọc đề.
- Nêu cách vẽ.
- 1 em lên bảng thực hành vẽ. 
 5 cm 
- Nhận xét bài bạn.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Tiết 4:Âm nhạc:
TẬP BIỂU DIỄN
GV bộ môn dạy
 Thứ năm, ngày 25 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Thể dục:
SƠ KẾT HỌC KỲ I
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Hệ thống lại những nội dung chính đã học trong học kì I. Yêu cầu HS biết đã học những gì, điểm nào cần phát huy hoặc khắc phục trong học kì II.
 II/ Địa điểm: - Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn nơi tập.Một còi,kẻ sân để tổ chức trò chơi. 
 III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1. Phần mở đầu:
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
-Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi “ Diệt các con vật có hại”.
 2. Phần cơ bản:
 Sơ kết học kì I 
 - GV cùng HS điểm lại những kiến thức, kĩ năng đã học ở lớp 2 Những nội dung các em đã học tốt và những gì cần cố gắng để khắc phục trong học kì II. Cho các tổ tự bình chọn những bạn học tập tốt môn Thể Dục và mời một số em lên thực hành. Cuối cùng GV công bố kết quả học tập, tuyên dương những cá nhân được các tổ bầu chọn. Nhắc nhớ một số cá nhân hoặc tổ chưa tốt.
 Trò chơi: “ Bịt mắt bắt dê” 
 GV cho HS chuyển thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi lúc đầu do GV điều khiển khi thấy HS đã nắm được cách chơi nên để cán sự lớp hoặc các tổ trưởng điều khiển.
 3. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay và hát 
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh. 
1 phút
2phút
2phút
10phút
6 phút
2phút
2phút
1 phút
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 Giáo viên 
 GV
Tiết 2: Tiếng việt:
ÔN TẬP TIẾT 7
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ôn luyện từ chỉ đặc điểm của người, và vật. Ôn luyện viết bưu thiếp.
 II / Chuẩn bị -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học.Ôn từ chỉ đặc điểm của người và vật.
 2. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng em.
3. Ôn các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- Gọi một em khá đọc bài tập 2 
- Sự việc được nói đến trong câu Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá là gì ?
-Càng về sáng tiết trời như thế nào?
- Vậy từ nào là từ chỉ đặc điểm của tiết trời khi về sáng ?
- Yêu cầu lớp tự làm các câu còn lại.
- Nối tiếp đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh.
4. Ôn cách cách viết bưu thiếp.
- Gọi một em đọc yêu cầu bài 3.
-Yêu cầu lớp tự làm.
- Mời một số em lên thực hành đọc bài của mình trước lớp.
- Mời em khác nhận xét.
- Nhận xét ghi điểm cho học sinh.
5. Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Đọc đề bài.
- Là tiết trời.
- Càng lạnh giá.
- Lạnh giá.
- b/ vàng tươi, sáng trưng, xanh mát.
- c/ Siêng năng, cần cù.
- Lần lượt từng em nêu kết quả trước lớp.
- Lắng nghe bổ sung cho bạn.
- Một em đọc yêu cầu lớp đọc thầm theo.
- Lần lượt từng em đọc bài làm.
- Nhận xét bình chọn bạn điền dấu đúng.
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Tiết 3:Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Giúp HS củng cố: - Cộng trừ các số trong phạm vi 100.Tính giá trị biểu thức có hai dấu tính. Giải toán về kém hơn. Tính chất giao hoán của phép cộng. Ngày trong tuần, ngày trong tháng.
 II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Và làm các dạng toán đã học.
 2) Luyện tập:
 Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Viết lên bảng: 12 + 8 + 6 và yêu cầu học sinh nêu cách tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
 Bài 3. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Mời 1 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
-Điền số nào vào ô trống?Vì sao ?
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên bảng làm bài.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
Bài 5. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Cho lớp xem lịch và yêu cầu trả lời về ngày hiện tại hôm đó là thứ mấy.
- Gọi em khác nhận xét bạn.
- Nhận xét bài làm học sinh.
 3) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính.
- Ở lớp làm bài vào vở.
 38 61 54 70 67 
 +27 -28 + 19 -32 + 5 
 65 33 73 38 72
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Tính.
- Lớp thực hiện vào vở.
-Một em lên bảng làm bài.
25 + 15 - 30 = 40 - 30 ; 
51 - 19 - 18 = 32 - 18
 - Lớp nhận xét bài bạn.
- Đọc đề.
- 1 em lên bảng làm bài. 
Bài giải:
Số tuổi của bố là:
70 - 32 = 38 ( tuổi ) 
Đ/S: 38 tuổi
- Nhận xét bài bạn.
- Đọc đề.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Nhận xét bài bạn.
- Xem lịch và cho biết: Hôm nay là thứ mấy? Ngày bao nhiêu và của tháng nào ?
- Thực hành xem lịch và nêu ngày cụ thể.
- Lắng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc