Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016

Khoa học

Tiết 33: ÔN TẬP HỌC KÌ I

I. Mục tiêu:

Ôn tập các kiến thức về:

- Tháp dinh dưỡng cân đối.

- Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.

- Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

(Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ môi trường nước và không khí. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm)

- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; t­ duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy-học:

- HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Bút màu, giấy vẽ.

- GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và giấy khổ A0.

- Các thẻ điểm 8, 9, 10.

III. Các hoạt động dạy-học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

+ Không khí gồm những thành phần nào chính?

- GV nhận xét và đánh giá HS.

3. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ củng cố lại cho các em những kiến thức cơ bản về vật chất đề chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối học kỳ I.

b. Hướng dẫn ôn tập:

Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng?

- GV chuẩn bị phiếu học tập cho từng nhóm

(tháp dinh dưỡng cân đối)

- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu khoảng 5 đến 7 phút.

- GV cùng BGK đại diện của nhóm chấm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Hoạt động 2: Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.

- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình.

- Phát giấy khổ A0 cho mỗi nhóm.

- Yêu cầu các nhóm có thể trình bày theo từng chủ đề theo các cách sau:

+ Vai trò của nước.

+ Vai trò của không khí.

+ Xen kẽ nước và không khí.

- Yêu cầu nhắc nhở, giúp HS trình bày đẹp, khoa học, thảo luận về nội dung thuyết trình.

- Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện vào ban giám khảo.

- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác có thể đặt câu hỏi.

- Ban giám khảo đánh giá theo các tiêu chí.

+ Nội dung đầy đủ.

+ Tranh, ảnh phong phú.

+ Trình bày đẹp, khoa học.

+ Thuyết minh rõ ràng, mạch lạc.

+ Trả lời các câu hỏi đặt ra (nếu có).

- GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm.

- GV nhận xét chung.

Hoạt động 3: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc.

- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi.

4. Củng cố:

- GV củng cố bài học

- Nêu một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.

- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra.

- HS hát.

+ Không khí gồm 2 thành phần chính: khí ô xi và khí ni tơ.

- Nêu bài học.

- HS lắng nghe.

1. Ôn tập về phần vật chất.

- HS nhận phiếu và làm bài.

+ Thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập

- Trình bày bài của nhóm.

2.Vai trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt.

- HS hoạt động.

- Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân.

- Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.

- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.

- 2 HS cùng bàn.

- HS lắng nghe.

 

doc 23 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trò của nước, không khí trong đời sống sinh hoạt.
- HS hoạt động.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá nhân.
- Trong nhóm thảo luận cách trình bày, dán tranh, ảnh sưu tầm vào giấy khổ to. Các thành viên trong nhóm thảo luận về nội dung và cử đại diện thuyết minh.
- Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho nhóm vừa trình bày để hiểu rõ hơn về ý tưởng, nội dung của nhóm bạn.
- 2 HS cùng bàn.
- HS lắng nghe.
Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2015
Thể dục 
Tiết 33: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN. TRÒ CHƠI “ NHẢY LƯỚT SÓNG.”
I. Mục tiêu:
- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông, 
Yêu cầu: Thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Nhảy lướt sóng”.
Yêu cầu: HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: 1 còi,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giơ học
- đứng tại chỗ xoay khớp cỏ tay, đầu 
gối, hông, bả vai.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
- Đi thường và hít thở sâu
- Ôn bài thể dục phát triển chung
2. Cơ bản:
a.Ôn bài tập dèn luyện tơ thế cơ bản 
- Đi theo vạch kẻ hai tay chống hông
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang
- Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông
b. Chơi trò chơi:
“Nhảy lướt sóng.”
3. Kết thúc:
- Cho học sinh dũ vai, lắc chân thả lỏng.
- Cho HS hát một bài
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét kết quả giờ học.
- Ôn 8 động tác của bài thể dục
- Ôn ba động tác rèn luyện tư thế vừa học
6.8’
2.8N
1,2’
2.8N
18.22
12.14’
4.5L
6.8’
3.5’ 
4.5L
2.8N
4.5L
 *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- GV nhận lớp phổ biến nội dung giờ học
- Cho học sinh KĐ
- GV điều khiển cho HS tập một lần sau đó chia tổ cho cả lớp tập luyện GV nhận xét
- GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi
- GV nhận xét kết quả giơ học
- GV giao bài tập về nhà.
Toán 
Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép nhân, phép chia.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
* Bài 1: + bảng 1 (3 cột đầu); + bảng 2 (3 cột đầu), bài 4 (a, b)
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch bài học- SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- Giờ học toán hôm nay, các em sẽ được củng cố kĩ năng giải một số dạng toán đã học.
b. Luyện tập, thực hành 
Hoạt động 1: Cả lớp: 
 Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
+ GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS nghe. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Thừa số
27
23
23
152
134
134
Thừa số
23
27
27
134
152
152
Tích
621
621
621
20368
20368
20368
Số bị chia 
66178
66178
66178
16250
16250
16250
Số chia 
203
203
326
125
125
125
Thương 
326
326
203
130
130
130
- GV chữa bài và đánh giá HS.
Hoạt động 2: Nhóm: 
Bài 4:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 
91 / SGK.
- Biểu đồ cho biết điều gì?
- Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần.
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài.
- Nhận xét, khen.
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
- GV củng cố bài học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Dấu hiệu chia hết cho 2”
- Nhận xét tiết học.
- HS nhận xét.
- HS cả lớp cùng quan sát.
- Số sách bán được trong 4 tuần.
- HS nêu:
Tuần 1: 4500 cuốn 
Tuần 2: 6250 cuốn 
Tuần 3: 5750 cuốn 
Tuần 4: 5500 cuốn 
+ HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.
a. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là:
 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
b. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
 6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c. Trung bình mỗi tuần bán được là:
(4500+6250+5750+5500):4=5500 (cuốn).
Tập làm văn 
Tiết 33: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu: 
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp..
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
** Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào viết văn hay nhất. GV ghi đề.
 b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Bài 1: Đọc lại bài “Cái cối tân”
- Gọi HS đọc bài Cái cối tân trang 143, 144, SGK. Yêu cầu HS theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về một đoạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có mấy đoạn.
 c) Ghi nhớ
4.Luyện tập- thực hành:
Hoạt động 2: Nhóm:
Bài 1: Đọc đoạn văn dưới đây và...
- Yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận và làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận về câu trả lời đúng.
Bài 2: Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút...
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV chú ý nhắc HS.
+ Chỉ viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút, không tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.
+ Quan sát kĩ về: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu cấu tạo, những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn
+ Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình với cái bút.
- Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS và đánh giá những HS viết tốt.
4. Củng cố:
+ GV củng cố bài văn.
- Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ chiếc cặp sách của em.Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, trao đổi, dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn.
+ Đoạn 1: (Mở bài) Cái cối xinh xinh  đến gian nhà trống (Giới thiệu về cái cối được tả trong bài)
+ Đoạn 2: (Thân bài) U gọi nó là cái cối tân  đến cối kêu ù ù.(Tả hình dáng bên ngoài của cái cối)
+ Đoạn 3: (Thân bài)Chọn được ngày lành tháng tốt  đến vui cả xóm. (Tả hoạt động của cái cối).
+ Đoạn 4: (Kết bài): Cái cối xay cũng như đến dõi từng bước anh đi (Nêu cảm nghĩ về cái cối) 
- Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
+ Nhờ các dấu dấu chấm xuống dòng để biết được số đoạn trong bài văn.
+ 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung và yêu cầu của bài.
+ HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả.
a) Bài văn gồm có 4 đoạn.
+ Đoạn 1: Hồi học lớp 2  đến một cây bút bằng nhựa.
+ Đoạn 2: Cây bút dài  đến bằng sắt mạ bóng loáng.
+ Đoạn 3: Mở nắp ra,  đến trước khi cất vào cặp.
+ Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi......cày trên đồng ruộng.
b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây bút.
c) Đoạn 3: Tả cái ngòi bút.
d) Trong đoạn 3:
- Câu mở đoạn: Mở nắp ra, em thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy chữ rất nhỏ, không rõ
- Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp bút.........vào cặp.
Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS làm bài.
+ HS đọc bài của mình.
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2015
Tập đọc 
Tiết 34: RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 168, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
” Rất nhiều mặt trăng”
+ Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Nhận xét, đánh giá từng HS.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
Tiếp tục chúng ta cùng tìm hiểu cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu như thế nào? Qua bài: “Rất nhiều mặt trăng”. GV ghi đề.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 Hoạt động 1:Luyện đọc: 
GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Nhà vua rất mừng  đều bó tay.
+ Đoạn 2: Mặt trăng  đến dây chuyền ở cổ.
+ Đoạn 3: Làm sao mặt trăng  đến khỏi phòng
* Toàn bài đọc với giọng: căng thẳng ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay, nhà vua lo lắng; nhẹ nhàng ở đoạn sau, khi chú hề tìm ra cách giải quyết. Lời người dẫn chuyện hồi hộp, lời chú hề nhẹ nhàng, khôn khéo. Lời công chúa hồn nhiên, tự tin, thông minh.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: 
+ Nhà vua lo lắng về điều gì?
+ Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
+ Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
- Các vị đại thần, các nhà khoa học một lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể giấu mặt trăng theo cách đó được.
+ Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
+ Công chúa trả lời thế nào?
- Cách giải thích của công chúa nói lên điều gì?
- Câu trả lời của các em đều đúng nhưng đúng nhất là ý c.Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn. 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm:
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 3
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò:
HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Ôn tập học kì I”
Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Cô công chúa muốn có mặt trăng...
- HS đọc ý nghĩa bài học.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi:
+ Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ soi sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại.
+ Vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để nghĩ cách để làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
+ Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, tỏa sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không nhìn thấy được.
- Lắng nghe.
+ Đọc thầm đọc phần còn lại...
+ Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.
+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên  mặt trăng cũng như vậy, mọi thứ đều như vậy.
+ HS nêu ý kiến riêng của mình.
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc phân vai theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Câu chuyện nói lên ý nghĩ của trẻ em rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn
Toán 
Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
I. Mục tiêu: 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Biết số chẵn, số lẻ.
* Bài 1, bài 2
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
Thế nào là số chẳn, là số lẻ? Những số nào chia hết cho 2? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Dấu hiệu chia hết cho 2”ghi tựa.
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Cả lớp: 
** GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2
 - Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu đó.
 - GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2:
+ GV chia nhóm, cho các nhóm thảo luận để tìm ra các số chia hết cho 2, các số không chia hết cho 2
+ Sau khi thảo luận xong GV cho các nhóm lên viết các số đó vào nhóm chia hết và không chia hết cho 2.
+ GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2.
GV hỏi: số 24 có chữ số tận cùng là số mấy?
Số 24 chia hết cho 2, GV cho HS nhẩm nhanh các số 4, 14, 34,  có chữ số tận cùng là mấy? Các số này có chia hết cho 2 không?
Từ đó GV rút ra kết luận: Các số có tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.
- GV cho HS tiến hành tương tự với các số còn lại: 0, 2, 6, 8.
- Sau đó GV hỏi: Vậy các số chia hết cho 2 có tận cùng là những chữ số nào?
- GV cho quan sát và nhận xét đối với các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì có chia hết cho 2 không. Vì sao?
- GV gọi HS nêu kết luận trong SGK.
- GV chốt lại:Muốn biết một số có chia hết cho 2 không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
*GV giới thiệu số chẵn và số lẻ
- GV nêu: “Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn”
- GV cho HS nêu VD về các số chẵn. GV chọn và ghi lại 5 VD về số chẵn có các chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8. Sau đó cho HS khai thác một cách nêu nêu khái niệm về các số chẵn nữ là: Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
- GV nêu tiếp “Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ” và cho HS tiến hành như trên.
- GV cho cả lớp thảo luận và nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
4.Luyện tập – Thực hành:
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Nhận xét, đánh giá.
- Bài 2: GV gọi HS dọc đề.
+ Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
- GV củng cố bài học.
- Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2.
- Nêu ví dụ số chia hết cho 2 và ngược lại.
5. Dặn dò: 
- Về chuẩn bị bài cho tiết sau
- Nhận xét tiết học.
+ HS hát.
- HS nghe.
- HS lắng nghe và nhớ lại cách chia hết và chia không hết.
- HS làm việc theo nhóm.(nhẩm nhờ bảng chia 2)
- Các nhóm lên bảng viết các số chia hết và không chia hết cho 2.
- HS so sánh và đối chiếu.
- Là số 4.
- Tận cùng là 4.
- Các số này chia hết cho 2.
- HS lặp lại.
- HS nêu giống như VD trên.
- Là những số 0, 2, 4, 6, 8.
- Không chia hết cho 2 vì: các phép chia đều có dư.
- HS nêu kết luận.
- HS nghe và nhớ.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS lặp lại.
- HS cả lớp thảo luận và tiến hành như VD trên.
- HS đọc chọn và giải thích.
- HS đọc và 2 HS lên bảng làm, cả lớp là vào vở
+ Các số chia hết cho 2 là: Số 98, 1000, 744, 7536, 5782.
+ Các số không chia hết cho 2 là: 89, 867, 84 683, 8401.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở.
- Báo cáo kết quả.
a. Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2: 12, 36, 58, 96,..
b. Viết hai số có ba chữ số, mỗi số dều không chia hết cho 2: 347, 975, 875,...
.
Luyện từ và câu 
Tiết 33: CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Đoạn văn bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- Giấy khổ to và bút dạ.
- Bài tập 1 phần Luyện tập viết vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là câu kể?
- HS lên bảng đặt câu kể tự chọn theo các đề tài ở bài tập 2
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài: 
Viết đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? Chúng ta sẽ viết như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài: “Câu kể Ai là gì?”. GV ghi đề.
 b.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Bài 1, 2: Đọc đoạn văn sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Viết bảng câu: Người lớn đánh trâu ra cày.
- Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động. 
- Từ chỉ người hoạt động: 
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Hát.
- Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để: Kể, tả hoặc giới thiêu về sự vật, sự việc,...
- HS viết bảng lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét câu kể của bạn.
- Đọc đoạn văn.
+ HS đọc câu văn.
- đánh trâu ra cày,
- người lớn 
- HS thảo luận làm bài.
- Nhận xét, hoàn thành phiếu.
Câu
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ người hoạt động
3) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5) Các bà mẹ tra ngô.
6) Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
7) Lũ chó sủa om cả rừng.
nhặt cỏ, đốt lá
bắc bếp thổi cơm
tra ngô
ngủ khì trên lưng mẹ
sủa om cả rừng
các cụ già
mấy chú bé
các bà mẹ
các em bé
lũ chó
- Câu: Trên nương, mỗi người một việc cũng là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị ngữ của câu là cụm danh từ.
Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì?
+ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động ta hỏi thế nào? 
- Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể. (1 HS đặt 2 câu: 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động, 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động).
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Là câu: Người lớn làm gì?
- Hỏi: Ai đánh trâu ra cày?
- 2 HS thực hiện. 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc câu hỏi.
Câu
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động hoặc vật HĐ
2) Người lớn đánh trâu ra cày.
3) Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4) Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm.
5) Các bà mẹ tra ngô.
6) Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.
7) Lũ chó sủa om cả rừng.
Người lớn làm gì?
Các cụ già làm gì?
Mấy chú bé làm gì?
Các bà mẹ làm gì?
Các em bé làm gì?
Lũ chó làm gì?
Ai đánh trâu ra cày?
Ai nhặt cỏ đốt lá?
Ai bắc bếp thổi cơm?
Ai tra ngô?
Ai ngủ khì trên lưng mẹ?
Con gì sủa om cả rừng?
- Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể Ai làm gì? Thường có 2 bộ phận. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (Cái gì? Con gì?). Gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? gọi là vị ngữ.
- Câu kể Ai làm gì? thường gồm những bộ phận nào?
 c) Ghi nhớ
4. Luyện tập- thực hành:
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài 1: Tìm những câu kể Ai làm gì?Trong...
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS chữa bài.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2: Tìm CN và VN trong mỗi câu vừa tìm được ở bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Chủ ngữ viết tắt ở dưới là CN. Vị ngữ viết tắt ở dưới là VN. Ranh giới giữa CN,VN có 1 dấu gạch chéo (/)
- Gọi HS chữa bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV hướng dẫn các em gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và đánh giá HS viết tốt.
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
- Câu kể Ai làm gì? có những bộ phận nào? Cho ví dụ?
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 3 và chuẩn bị bài Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? 
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Trả lời theo ý hiểu.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS dùng phấn màu gạch chân dưới câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào SGK.
- 1 HS chữa bài của bạn trên bảng (nếu sai)
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà.
 CN VN
Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy 
CN VN 
mùa sau.
 Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ 
 CN VN
xuất khẩu.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự viết bài vào vở, gạch chân bằng bút chì dưới những câu kể Ai làm gì? 2 HS ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau để chữa bài.
- 3 đến 5 HS trình bày.
+ Câu kể Ai làm gì? thường có hai bộ phận...
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2015
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 18 tháng 12 năm 2015
Tập làm văn
Tiết 34: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu: 
Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy-học:
Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
- Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật.Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào có đoạn văn miêu tả chiếc cặp đúng và hay nhất.
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
HĐ1: Cả lớp:
Bài 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS trao đổi, thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS trình bày và nhận xét. 
+ Sau mỗi phần GV kết luận, chốt lời giải đúng.
HĐ2: Cá nhân:
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài. Chú ý nhắc HS.
+ Chỉ viết một đoạn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong).
+ Nên viết theo các gợi ý của SGK.
+ Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
+ Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.
- GV HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- Nhắc HS chú ý: đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn tả bên trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình.
- Yêu cầu HS mở nắp cặp của mình để quan sát và viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp.
- Gọi HS trình bày đoạn văn tả phần bên trong cặp.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm những HS viết tốt.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Lắng nghe.
- HS đ

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 17.doc