Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Thể dục

Tiết 43: ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC

I. Mục tiêu:

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.

- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.

- GD tinh thần đoàn kết, kỷ luật, có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học

- Rèn luyện tố chất nhanh nhẹn, khéo léo và phát triển thể lực cho HS

II. Địa điểm - phương tiện:

- Trên sân tập, còi, kẻ sân

III. Nội dung và phương pháp lên lớp

HĐ của GV HĐ của HS

A. Phần mở đầu: ( 4- 6 phút )

- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.

- HD khởi động

- Đặt yêu cầu

+ NX đánh giá

B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )

1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

+ Gọi 2-3 HS lên làm mẫu

- Nhắc nhở HS quan sát.

+ Cho HS tập tại chỗ không dây.

+ Tập có dây

- Chia tổ tập luyện

+ Quan sát sửa sai cho HS.

+ Các tổ thi đua trình diễn.

+ NX tuyên dương HS .

2. Trò chơi vận động : “ Lò cò tiếp sức”

- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.

- Cho HS chơi thử

- Lớp thi đua chơi (2-3l)

- NX giữa các lần chơi.

C.Phần kết thúc: ( 5-7 phút )

- GV hệ thống lại bài

- HD thả lỏng.

- Nhận xét giờ học.

x x x

x x x

 x x x x

 x x x x

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 359Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m)
- Không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV : Tờ lịch năm 2012 và lịch tháng 1, 2, 3 năm 2013.
 - HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
- Lớp hát
 2. Kiểm tra:
- Một năm có mấy tháng? đó là những tháng nào?
- Nhận xét
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
* Bài 1:(tr 109)
- Treo tờ lịch tháng 1, 2, 3 của năm 2012.
a,- Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
- Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
- Ngày đầu tiên của tháng Ba là ngày thứ mấy?
- Ngày cuối cùng của tháng một là ngày thứ mấy?
b, Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
- Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào?
- Tháng hai có mấy thứ bảy?
c,Tháng hai năm 2012 có bao nhiêu ngày?
* Bài 2:(tr 109) HD tương tự bài 1.
- Xem lịch 2012 rồi cho biết : 
Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ mấy ?
- Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là thứ mấy?
- Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là thứ mấy ? 
- Ngày cuối cùng của năm 2012 là thứ mấy ? 
* Bài 3:
- Kể tên những tháng có 30 ngày? 
- Kể tên những tháng có 31 ngày?
* Bài 4: (tr 109)
- Phát phiếu HT
- Chia 6 nhóm thảo luận
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả
 4. Củng cố :
- Ngày 15 tháng 5 vào thứ tư. Vậy ngày 22 tháng 5 là ngày thứ mấy?
 5. Dặn dò: 
- Về nhà thực hành xem lịch ở nhà.
- 2, 3 HS nêu
- Nhận xét, bổ xung
- Quan sát
- HS nêu
- HS thực hành theo cặp
+ HS 1: Kể những tháng có 30 ngày
( Tháng 4, 6, 9, 11)
+ HS 2: Kể những tháng có 31 ngày
( tháng 1, 3, 5 ,7, 8, 10, 12)
- Hoạt động nhóm
- Nhận phiếu thảo luận
- Cử đại diện nhóm nêu kết quả: Khoanh tròn phương án : C. Thứ tư.
- Ngày 22 tháng 5 vào thứ tư, vì từ ngày 15 đến ngày 22 cách nhau 7 ngày( 1 tuần lễ). Thứ tư tuần trước là ngày 15 thì thứ tư tuần này là ngày 22.
Thủ công
Tiết 22: ĐAN NONG MỐT (T2)
I. Mục tiêu : 
- Tiếp tục hướng dẫn cho HS biết cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật 
- Yêu thích sản phẩm đan nan.
II. Đồ dùng dạy- học 
 - Mẫu và quy trình đan nong mốt.
 - Bìa, các nan đan 3 màu khác nhau, hồ dán.
III) Các hoạt động dạy -học chủ yếu : 
1.Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra: 
 Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: 
*Hoạt động 1 : Ôn lại cách đan nong mốt
- GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại quy trình đan nong mốt 
- T. nhận xét, chốt lại
+Bước1: Kẻ, cắt các nan đan
- Cắt các nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9ô. Sau đó theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 để làm các nan dọc .
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1ô, dài 9ô. Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc & nan dán nẹp.
 + Bước2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa 
( theo cách đan nhấc 1 nan, đè 1 nan & lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 nan ngang lền kề, đan xong mỗi nan ngang dồn cho khít)
+Bước3: Dán nẹp xung quanh tấm đan. 
Bồi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại sau đó lần 
lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ 
cho các nan trong tấm đan không bị tuột. 
*Hoạt động 2 : Thực hành đan nong mốt
- Tổ chức cho HS kẻ, cắt ,đan nong mốt 
- T. theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm
- Cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm
- T. đánh giá sản phẩm của HS
Hát
- Giấy màu, kéo, hồ dán,.....
+ HS nêu quy trình đan nong mốt
- Các bạn nhận xét, bổ sung
- HS tập đan nong mốt
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Bình chọn sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật.
4. Củng cố:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập, kĩ năng đan của HS
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS giờ sau học bài “Đan nong đôi”.
Thứ ba, ngày 7 tháng 2 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 43: ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC
I. Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Lò cò tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và chơi ở mức tương đối chủ động.
- GD tinh thần đoàn kết, kỷ luật, có thái độ học tập đúng đắn, yêu thích môn học
- Rèn luyện tố chất nhanh nhẹn, khéo léo và phát triển thể lực cho HS
II. Địa điểm - phương tiện:
- Trên sân tập, còi, kẻ sân
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Phần mở đầu: ( 4- 6 phút )
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- HD khởi động
- Đặt yêu cầu
+ NX đánh giá
B. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
+ Gọi 2-3 HS lên làm mẫu
- Nhắc nhở HS quan sát.
+ Cho HS tập tại chỗ không dây.
+ Tập có dây
- Chia tổ tập luyện
+ Quan sát sửa sai cho HS.
+ Các tổ thi đua trình diễn.
+ NX tuyên dương HS .
2. Trò chơi vận động : “ Lò cò tiếp sức”
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho HS chơi thử 
- Lớp thi đua chơi (2-3l) 
- NX giữa các lần chơi.
C.Phần kết thúc: ( 5-7 phút )
- GV hệ thống lại bài 
- HD thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
x x x®
x x x
 x x x x 
 x x x x 
Toán
Tiết 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH
I. Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước dầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
- GD HS có ý thức học toán
- GDKNS: chia sẻ, hợp tác 
II. Đồ dùng dạy học:
- 1số mô hình hình tròn.
- Com pa dùng cho GV và HS.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 1 + 2 (tiết 106)
- HS lên bảng làm
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung
HĐ1: Giới thiệu hình tròn.
- HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiệu tâm O, bán kính OM đường kính AB.
- HS quan sát.
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
HĐ2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
- HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát 
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ XĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
HĐ 3: Thực hành.
Bài tập 1: Nêu tên các bán kính, đường kính có trong mỗi hình tròn:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
a/ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính;
 MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
b/ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính. 
- GV nhận xét 
- Củng cố về tâm, đường kính và bán kính của hình tròn.
- HS nhận xét.
 Bài tập 2: Em hãy vẽ hình tròn có:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở 
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD.
- GV nhận xét 
 4. Củng cố:
- Nêu lại ND bài ? (HS)
 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 43: RỄ CÂY
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm của các loại rễ cọc, rễ chùm, dễ phụ, dễ củ.
- Mô tả, phân biệt được các loại rễ.
- GD HS có ý thức chăm sóc cây trồng.
- GDKNS: hợp tác, chia sẻ
II. Đồ đùng dạy học.
- Tranh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu chức năng của thân cây?
- HS trả lời
- Nêu một số ích lợi của thân cây?
- GV nhận xét - Đánh giá
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung.
HĐ1: Tìm hiểu các loại rễ cây.
* Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm các loại rễ cây cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ
* Tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm 
- HS thảo luận nhóm 
- GV phát cho mỗi nhóm 1 dễ cọc, 1 rễ chùm.
- HS quan sát rễ cây, thảo luận để tìm điểm khác nhau của hai loại rễ.
* GV kết luận: Cây có 2 loại dễ chính là rễ cọc và rễ chùm. Rễ cọc có đặc điểm là gồm 1 rễ to dài xung quanh rễ có nhiều rễ con.
Rễ chùm có đặc điểm là có những dài mọc đều ta từ gốc thành chùm. Ngoài 2 loại rễ này còn có loại rễ khác:
- GV phát cho mỗi nhóm 1 cây có rễ phụ, 1 cây có rễ củ.
- HS quan sát và cho biết rễ này có gì khác so với 2 loại rễ chính.
-YC đại diện nhóm trả lời
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận 
- Nêu đặc điểm của các loại rễ cây ? 
- HS nêu 
- GV yêu cầu HS quan sát H3, 4, 5, 6,7
- HS quan sát 
+ Hình vẽ cây gì? cây này có loại rễ gì?
+ H3: Cây hành có rễ chùm 
+ H4: Cây đậu có rễ cọc
+ H5: Cây đa có rễ phụ 
+ H6: Cây cà rốt có rễ củ.
+ H7: Cây trầu không có rễ phụ
HĐ 2: Thực hành làm việc với vật thật.
* Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được 
* Tiến hành
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm đã sưu tầm được 
- HS làmviệc theo nhóm 
+ Từng HS giới thiệu về loại rễ cây của mình trong nhóm. 
- YC đại diện các nhóm giới thiệu
+ Đại diện các nhóm giới thiệu
- Theo em, khi đứng trước gió to cây có rễ và cây có rễ chùm cây nào đứng vững hơn? vì sao?
- HS trả lời
- GV kết luận (SGV)
 4. Củng cố:
- GV hệ thống KT
- Lớp nghe
 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 8 tháng 2 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 44. ÔN NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI : LÒ CÒ TIẾP SỨC.
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây , chao dây, quay dây. Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu nắm được cách chơi và biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động.
- Rèn kĩ năng nhảy dây, và kĩ năng chơi trò chơi 
- Giáo dục ý thức tập luyện thể dục thể thao
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : 
 Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện : 
 Còi, dụng cụ, dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp:
1. Phần mở đầu: ( 5- 7 phút )
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV điều khiển lớp
* ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân
- GV cho HS khởi động kĩ các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
-2. Phần cơ bản: ( 18- 22 phút )
 GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động một để HS nắm được.
- GV HD lại cách so dây, mô phỏng động tác chao dây, quay dây
- YC tập theo tổ 
- GV QS sửa động tác sai cho HS
*Chơi trò chơi : Lò cò tiếp sức
- YC nhắc lại cách chơi và luật chơi
- YC chơi trò chơi 
3. Phần kết thúc: ( 5-7 phút )* GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét tiết học.
- GV điều khiển lớp thả lỏng các khớp 
- Nhác nhở về nhà ôn bài.
- HS tập hợp lớp 
- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát.
- Đi đều theo 1 - 4 hàng dọc
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập.
- HS khởi động.
- HS quan sát
- HS quán sát và tập 
- HS tập luyện theo nhóm
- HS nhá lại cách chơi và luật chơi
- HS chơi trò chơi.
- Đi thường theo 1 vòng tròn, thả lỏng chân tay tích cực
- HS nghe
Tập đọc
Tiết 43. CÁI CẦU
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rõ ràng rành mạch .	 Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Bạn nhỏ rất yêu cha , tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất , đáng yêu nhất . ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK , thuộc được khổ thơ mà em thích .) 
+ HS NK thuộc cả bài thơ . 
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV : Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.
 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện : Nhà bác học và bà cụ
- Trả lời nội dung câu hỏi trong bài.
 3. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ.
* Đọc từng dòng thơ.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giải nghĩa các từ chú giải trong bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
*Thi đọc giữa các nhóm 
* Đọc đồng thanh.
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Người cha trong bài thơ làm nghề gì ?
- Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào ? Được bắc qua dòng sông 
nào ?
- Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ nghĩ đến những gì ?
- Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào? Vì sao?
- Tìm câu thơ em thích nhất ? Vì sao em thích nhất câu thơ đó ? 
- Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ đối với cha như thế nào ? 
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc bài thơ. 
- HD HS đọc diễn cảm bài thơ
- HSNK thuộc cả bài 
- GV và cả lớp bình chọn bạn đọc hay.
- Lớp hát
- 2 HS nối nhau kể chuyện.
- HS trả lời.
- Nhận xét
- HS nối nhau đọc mỗi em 2 dòng.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Cha làm nghề xây dựng cầu - có thể là 1 kĩ sư hoặc là 1 công nhân )
- Cầu Hàm Rồng, được bắc qua dòng sông Mã.
- Bạn nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước.....
- Chiếc cầu trong tấm ảnh - Cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và những người đồng nghiệp làm nên.
- HS phát biểu ý kiến.
- Bạn yêu cha, tự hào về cha.
- 2 HS thi đọc lại cả bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
- Từng tốp nối tiếp nhau thi HTL.
- 1 vài HS thi đọc thuộc cả bài.
 4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán 
Tiết 108. ÔN: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH.
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính của hình tròn . Kĩ năng dùng com pa vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
- Rèn KN vẽ hình tròn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Com pa, một số đồ vật ( mô hình) có hình tròn.
III. Các hoạt động dạy - học: 
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra: 
- Sự chuẩn bị đồ dùng của HS 
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu của bài, ghi tên bài 
2. Củng cố cho HS về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính của hình tròn 
- GV vẽ hình tròn ghi rõ tâm, đường kính, bán kính lên bảng
- Yêu cầu HS đọc và chỉ rõ đâu là tâm, đường kính, bán kính lên bảng.
Cho HS nhận xét:
+ vị trí của tâm so với đường kính
+ đường kính so với bán kính
3. Thực hành vẽ hình tròn
* Cho HS nhắc lại cách vẽ hình tròn bằng com pa.
* Bài 1. Cho HS thực hành vẽ hình tròn có bán kính 2cm
+ Bài 2:
- GV nêu yêu cầu: Hãy vẽ hình tròn có bán kính 3 cm, có đường kính 8cm
- Gọi 2 HS lên bảng tự vẽ.
- Chữa bài, nhận xét.
+GV lưu ý HS : Khi đã biết đường kính làm thế nào để vẽ được hình tròn?
 4.Củng cố:
 - Độ dài BK hình tròn bằng một phần mấy độ dài ĐK của hình tròn?
- Độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính?
 5.Dặn dò:
- Về nhà thực hành vẽ nhiều cho thạo.
 O 
B
A
- Vài HS lên chỉ và nêu
+ O là tâm 
+AB là đường kính
+ OM bán kính
- tâm là trung điểm của đường kính
- đường kính gấp 2 lần bán kính
- Đặt đầu nhọn của compa trùng điểm O trên thớc, mở dần compa cho đến khi bút chì chạm vào vạch số 2cm.
- Đặt đầu nhọn của com pa vào chỗ muốn đặt tâm hình tròn, giữ chặt đầu nhọn và quay đầu bút chì 1 vòng, ta được hình tròn tâm O bán kính 2cm.
HS thực hành theo các bước đã hoc:
- Xác định bán kính.
- Xác định tâm hình tròn
- Vẽ hình tròn
- HS tự vẽ hình vào nháp
- Thực hành vẽ vào vở.
- Tìm bán kính bằng cách lấy đường kính chia đôi.
Bán kính bằng 1/2 đường kính
Hay đường kính gấp đôi bán kính
Luyện từ và câu
Tiết 22. TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO, DẤU PHẨY; DẤU CHẤM; CHẤM HỎI
I. Mục đích yêu cầu:
- Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.
- Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi.
GDKN: Tự tin, tư duy sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ giấy khổ to ghi lời giải bài tập 1:
- 2 hàng dấy viết 4 câu văn ở bài tập 2:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: lớp hát
2 . Kiểm tra bài cũ: - LàmBT2, 3 tiết 21 (2HS)
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD làm bài tập.
a. Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc HS: Dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã học và sẽ học ở tuần 22 để tìm những từ chỉ trí thức và hoạt động của trí thức. 
- HS nghe 
- HS đọc tên bài tập đọc ở tuần 21, 22 - HS tìm các chữ chỉ trí thức viết ra giấy.
- Đại diện các nhóm dán lên bảng đọc kết quả.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc 
- GV treo lên bảng lời giải đã viết sẵn
- Cả lớp làm vào vở.
Chỉ trí thức
Chỉ HD của trí thức
- Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sỹ 
- nghiên cứu khoa học
- Nhà phát minh, kỹ sư 
- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống.
- Bác sĩ, dược sĩ.
- Chữa bệnh, chế thuốc
- Thầy giáo, cô giáo
- dạy học 
- Nhà văn, nhà thơ 
- sáng tác
b. Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS đọc thầm. Làm bài vào vở. 
- GV dán 2 băng giấy viết sẵn BT 2 lên bảng. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- HS đọc lại 4 câu văn ngắt nghỉ hơi rõ.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
c. Bài tập3: 
- GV giải nghĩa từ "phát minh".
- HS nghe 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp đọc thầm lại truyện vui - làm bài vào nháp.
- GV dán 2 băng giấy lên bảng lớp 
- 2 HS lên bảng thi làm bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 2 - 3 HS đọc lại truyện vui sau khi đã sửa dấu câu.
+ Truyện này gây cười ở chỗ nào?
- HS nêu
+ Tính hài hước là ở câu trả lời của người anh "không có điện thì anh em mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến, không có điện thì làm gì có vô tuyến?
4. Củng cố: 
- Nêu nội dung bài? ( 1 HS)
 - Đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bì bài sau.
Thứ năm, ngày 9 tháng 2 năm 2017
Đ/C HƯƠNG SOẠN GIẢNG
 Thứ sáu, ngày 29 tháng 1 năm 2016
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tập làm văn
Tiết 22. NÓI, VIẾT VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC 
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể được 1 vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK ( BT1). Viết lại được những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu ) ( BT2 ) 
- Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS .
 - Giáo dục lòng yêu quí người lao động.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ về 1 số trí thức ( nếu có)
- Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc.
III. Các hoạt động dạy- học:
 1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (1HS)
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu của bài - ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- GV: Để các em dễ dàng hơn khi chọn kể về một người lao động trí óc . Các em có thể kể một người thân trong gia đình (ông, bà, bố, mẹ, chú bác, anh chị ..)
- Một người hàng xóm, cũng có thể là người em biết qua đọc truyện sách, báo , xem phim .
- GV YC kể theo gợi ý 
 - Người ấy tên gì ? Làm nghề gì ?
 ở đâu ? Quan hệ thế nào với em ? 
- Công việc hàng ngày của người ấy là gì?
- Người đó làm việc như thế nào ?
- Công việc ấy quan trọng , cần thiết như thế nào với mọi người ?
- Em có thích làm công việc như người ấy không ? 
- HS thảo luận theo cặp dựa vào gợi ý nói cho nhau nghe 
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- VD: Bác sĩ, giáo viên, kỹ sư , kiến trúc sư , nhà nghiên cứu 
- 1 HS nói về ngời lao động trí óc mà em chọn kể theo gợi ý trong SGK, có thể mở rộng hơn . 
Ví dụ : 
- Bố em là một giáo viên của một trường tiểu học. Công việc hàng ngày của bố là nghiên cứu và giảng bài cho các em học sinh . Bố rất thích công việc của mình . Tối nào em cũng thấy bố say mê đọc sách , đọc báo hoặc làm việc trên máy vi tính . Nếu hôm sau bố phải lên lớp , bố em thức khuya hơn thường ngày. Bố là tấm gương để em noi theo mãi mãi . 
- Làm việc theo cặp 
- Gọi học sinh nói trước lớp 
- Nhận xét , chỉnh sửa bài cho HS 
- GV nhận xét.
+ Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- YC làm vào vở
- GV nhận xét , sửa sai 
- 3 - 4 HS kể trước lớp.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa 
	 kể. 2 HS viết bảng nhóm 
- Gọi 1 số HS dưới lớp đọc bài của mình 
- GV nhận xét.
 4. Củng cố:
- Để trở thành người lao động trí óc bản thân em cần phải làm gì? 
- GV nhận xét giờ học
 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 số HS đọc bài của mình trước lớp.
- HS nêu 
Toán
 Tiết 110. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ) 
- Rèn kỹ năng tính toán cho HS. 
- HS vận dụng làm bài tập 1,2 ( cột 1,2,3) bài 3 , bài 4 ( cột 1,2 ) . 
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV : Bảng nhóm , bút dạ 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt tính rồi tính : 1230 4 - 2 HS lên bảng - lớp làm nháp 
 347 3
- HS + GV nhận xét.
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành:
a. Bài 1:(tr 114) Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 3 HS lên bảng + lớp làm vào nháp 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052 + 1052 + 1052 = 10523 = 3156 
- GV nhận xét.
b. Bài 2:(tr 114) Củng cố về tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm phiếu HT
- Đại diện dán bảng 
- GV nhận xét , sửa sai 
- Nêu lại cách tìm số bị chia , 
thương ?
 SBC
423
423
9604
5355
Sốchia
3
3
4
5
Thương
141
141
2401
1071
c. Bài 3:(tr 114) Củng cố về giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
 Bài giải 
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
 1025 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
 2050 - 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 (l)
- GV chữa bài 
d. Bài 4: Củng cố về "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS làm miệng 
- HS nối tiếp báo cáo kết quả 
1015 + 6 = 1021 1015 6 = 6090
- Nhận xét 
1107 + 6 = 1113 1107 6 = 6642
1009 + 6 = 1015 1009 6 = 6054
 4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học 
 5. Dặn dò:
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
	Chính tả ( nghe - viết )
 MỘT NHÀ THÔNG THÁI 
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết đúng đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi.	 Làm đúng BT2( a,b ), hoặc bài tập 3 ( a,b ) .
- Rèn kỹ năng viết đúng chính tả, tr

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 22.doc