Giáo án Buổi sáng Lớp 1 - Tuần 18 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư

I. MỤC TIÊU:* Giúp HS:

- Nhận biết được " điểm", "đoạn thẳng".

- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.

- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.

II. CHUẨN BỊ:

-GV:Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài.

-HS: * Bộ học toán. * Mỗi HS đều phải có thước và bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 984Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 1 - Tuần 18 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g con:
- GV ghi bảng các từ: 
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
?Tìm tiếng có vần it, iêt mới học?
- GVđọc mẫu giải nghĩa một số từ rồi gọi HS đọc + PT 
* Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.)
TIẾT 2
- 7 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc
- GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ 
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần it, iêt (biết)
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: it, iêt.
- HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu.
- 5 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc.
* Cho HS mở SGK.
- GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát.
- Gọi HS đọc.
- Cho HS viết bài vào vở tập viết
 (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở)
- HS viết bài vào vở tập viết.
- it, iêt, trái mít, chữ viết.
*GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. 
-1 HS đọc chủ đề luỵên nói.
- Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luận, trả lời, theo câu hỏi của GV
+ Trong tranh vẽ gì?(HS trả lời.)
+ Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh.
+ Bạn nữ đang làm gì?
+ Bạn nam áo xanh đang làm gì?
+ Bạn nam áo đỏ đang làm gì?
+ Theo con, các bạn làm như thế nào?
+ Con thích nhất tô, vẽ hay viết? Vì sao?...
 * Dành cho HS khá giỏi
- HS viết bảng, đọc từ vừa tìm được.
- GV nhận xét tuyên dương những CN tìm được nhiều tiếng từ có vần it, iêt vừa học.
- Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK.
- Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo.
- HDVN: về nhà đọc bài và viết 2 vần mới học mỗi vần 1 dòng.
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài 74.
I. Kiểm tra bài cũ:
chim cút, mứt gừng, sứt răng.
II. BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: it , iêt.	
 2.Dạy vần: *it:
a) Nhận diện:
+Giống nhau: t đứng sau.
+ Khác nhau: âm u, i đứng trước 
 b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: it.
* Tiếng khoá : mít
* từ khoá: trái mít
 *iêt ( tương tự như it)
Iêt, viết, chữ viết .
c) Viết: * Chữ ghi vần:
 it, iêt.
 * Chữ ghi tiếng và từ:
 trái mít, chữ viết .
 d) Đọc từ ứng dụng: 
con vịt thời tiết
đông nghịt hiểu biết
3.Luyện tập:
a)Luyện đọc: 
* Đọc các vần ở tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng.
 Con gì có cánh
 Mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao chơi
 Đêm về đẻ trứng?
* Đọc SGK:
b)Viết:
 it, iêt, trái mít, chữ viết.
c)Luyện nói: 
* Em tô, vẽ, viết.
* hoạt động chung
d) Tìm tiếng từ có vần: it,iêt.
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Thứ ba ngày: 21 tháng 12 năm 2010
HỌC VẦN : BÀI 74: UÔT, ƯƠT.
A. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể:
- Đọc viết được các vần tiếng,từ : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Nhận ra uôt, ươt trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá.
 - Đọc đúng câu ứng dụng: Con mèo mà trèo cây cau
 Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
 Chú chuột đi chợ đường xa
 Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chơi cầu trượt.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập I) *Bộ ghép chữ thực hành.
 * Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS viết: 
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- GV cho HS đọc lại các từ vừa viết.
- Gọi 2 - 3 HS đọc đoạn thơ bài 73 .
- GV nhận xét và cho điểm. 
TIẾT 1:
- Vần iêm được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời)
- So sánh vần uôt với vần et?
- Gọi học sinh phân tích vần .
- GV cho HS phát âm vần uôt. HS ghép vần uôt.
- Lớp đọc CN, nhóm, lớp. 
? Có vần uôt muốn được tiếng chuột em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? (1,2 HS trả lời)
- HS ghép tiếng khoá: chuột.
 - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn.
 - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng.
 +) Giới thiệu từ khoá: chuột nhắt. 
 - HS đánh vần và đọc trơn từ 
 - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau.
 - HS: + Giống nhau: Đều có âm t đứng sau.
 + Khác nhau: bắt đầu bằng uô, ươ.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần 
- HS quan sát và viết bảng :
- GV viết mẫu và HD quy trình viết vần uôt, ươt.
- HS quan sát và viết bảng con:
- Nhận xét chữa lỗi.
- GV ghi bảng các từ: 
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
?Tìm tiếng có vần uôt, ươt mới học?
- GVđọc mẫu giải nghĩa một số từ rồi gọi HS đọc + PT 
+ Trắng muốt: Rất trắng, trắng mịn, trông rất đẹp
+ Vượt lên: Đi nhanh tiến lên phía trước
* Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.)
 TIẾT 2
- 8 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc
- GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ 
- Nhận xét, chỉnh sửa
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần uôt, ươt (chuột)
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: uôt, ươt.
- HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu.
- 5 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc.
- Cho HS mở SGK.
- GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát.
- Gọi HS đọc.
- Cho HS viết bài vào vở tập viết
 (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở)
- HS viết bài vào vở tập viết.
- uôt, ươt, chuột nhắt lướt ván.
* GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng.
- 1 HS đọc tên bài luyện nói.
- GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói:
- HS đọc luỵên nói theo câu hỏi của GV
+ Trong tranh vẽ gì? ( các bạn đang chơi cầu trượt)
+ Qua tranh,em thấy nét mặt các bạn như thế nào?( rất vui)
+ Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?
+ Em có thích chơi cầu trượt không? tại sao?( có)
+ ở trường em có cầu trượt không? Các bạn thường chơi vào lúc nào?
 * GV nhận xét kết luận 
*GV ghi sẵn nhiều từ lên bảng. 
- HS lên bảng thi chỉ nhanh đúng từ có vần vừa học
- Nhận xét tuyên dương những em tìm được nhanh, nhiều từ đúng
* Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK.
- Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo.
*HDVN: về nhà đọc bài và viết 2 vần mới học mỗi vần1 dòng.
 - Các HS khác về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài hôm sau,xem trước bài 75.
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
con vịt, đông nghịt, hiểu biết.
II. BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: uôt, ươt	
 2.Dạy vần: *uôt:
a) Nhận diện:
+Giống nhau: t đứng sau.
+ Khác nhau: âm e, uô đứng trước .
 b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: uôt.
* Tiếng khoá : chuột
* từ khoá:chuột nhắt
 *ươt ( tương tự như uôt)
ươt, lướt, lướt ván .
c) Viết: * Chữ ghi vần:
 uôt, ươt.
 * Chữ ghi tiếng và từ:
 Chuột nhắt, lướt ván.
d) Đọc từ ứng dụng: 
trắng muốt vượt lên
tuốt lúa ẩm ướt
3.Luyện tập:
a)Luyện đọc: 
* Đọc các vần ở tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng.
 Con mèo mà trèo cây cau
 Hỏi thăm chú Chuột đi đâu 
 Chú chuột đi chợ đường xa
 Mua mắm, mua muối giỗ cha.. 
* Đọc SGK:
b)Viết:
 uôt, ươt, chuột nhắt lướt ván.
c) Luyện nói:
* Chơi cầu trượt.
* Trò chơi: Thi chỉ nhanh, đúng từ.
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
TOÁN : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG.
I. MỤC TIÊU:* Giúp HS:
- Có biểu tượng về"dài hơn - ngắn hơn' từ đó có biểu tượng về đọ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính"dài - ngắn " của chúng.
- Biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng tuỳ ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc gián tiếp qua độ dài trung gian. 
II. CHUẨN BỊ:
-GV: Một vài cái bút( thước hoặc que tính) dài ngắn, màu sắc khác nhau.
-HS: - Bộ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
a) GV giơ 2 chiếc thước( hoặc bút chì) dài ngắn khác nhau và hỏi: Làm TN để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?"
- Gợi ý cho HS biết so sánh trực tiếp bằng cách chập 2 chiếc thước sao cho chúng có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn.
- Gọi 1HS lên bảng so sánh 2 que tính màu sắc và độ dài khác nhau. Cả lớp theo dõi và NX.- GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong sách và nói được: " Thước trên dài hơn thước dưới; thước dưới ngắn hơn thước trên" và " Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD; đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB".
- HD thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng BT 1 rồi nói, chẳng hạn với cặp đoạn thẳng ở b: đoạn thẳng MN dài hơn đoạn thẳng PQ, đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN.
- HS thực hiện theo HD của Gv
- HS thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng.
b) Từ các biểu tượng về"dài hơn - ngắn hơn" nói trên, HS nhận ra rằng: mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định.
* GV yêu cầu HS xem hình vẽ trong SGK và nói: " Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay". "Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay nên đoạn thẳng này dài hơn 1 gang tay.GV có thể thực hành đo độ dài một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để HS quan sát...
- HS xem hình vẽ trong SGK và thực hiện so sánh độ dài của 2 đoạn thẳng bằng gang tay.
*GV yêu cầu HS xem hình vẽ tiếp sau và cho HS trả lời câu hỏi: " Đoạn thẳng nào dài hơn? Đoạn thảng nào ngắn hơn?
* GV nêu nhận xét : " Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó"
- GVHD đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
- HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích 
- GV nên cho HS so sánh độ dài từng cặp 2 đoạn thẳng hoặc NX xem, các đoạn thẳng của bài 2, đoạn thẳng nào dài nhất, đoạn thẳng nào ngắn nhất.
* GV nêu nhiện vụ của BT rồi cho HS tự làm bài rồi chữa.
*GV nhận xét giờ học, Chuẩn bị bài hôm sau.
1. Dạy biểu tượng"dài hơn, ngắn hơn" và so sánh trực tiếp độ dài 2 đoạn thẳng.
2. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian:
3.Thực hành:
Bài 1:Đoạn thẳng nàodài.. 
Bài 2:Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng (theomẫu)
Bài 3:Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:-
Ngày dạy: Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010
HỌC VẦN
BÀI 75: ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
*Sau bài học, HS có thể:
Đọc và viết thành thạo các vần kết thúc bằng t đã học.
Đọc đúng và trôi chảy các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể :Chuột nhà và Chuột đồng.(có giảm nhẹ)
Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 SGK T.Việt 1.Bảng ôn các vần kết thúc bằng n
Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng
 Tranh minh hoạ chuyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 - GV gọi 4 HS Lên bảng viết, lớp viết bảng con
 - HS đọc từ ứng dụng.
 - HS nhận xét.
 - HS đọc câu ứng dụng: 
 - GV nhận xét và cho điểm. 
TIẾT 1:
 - GV giới thiệu ghi bảng tên bài.(HS đọc)
 - GV gắn bảng ôn đã được phóng to lên bảng, cho HS KT bảng ôn với danh sách vần mà GV đã ghi ở góc bảng
 - GV cho HS đọc theo tay GV chỉ
*Cho HS tự ghép các vân và đọc 
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Cho lớp đọc đồng thanh.
* GV chép một số từ ngữ ứng dụng lên bảng
- Cho HS đọc.
- Lớp đọc đồng thanh bảng ôn tập sau khi đã ghép xong..
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm.
* GV treo các chữ từ ngữ đã viết sẵn lên bảng, cho HS đọc và nhận xét về độ cao, khoảng cách, nét nối.
- HS đọc và nhận xét về độ cao, khoảng cách, nét nối.
- GV viết mẫu.
- Cho HS viết bảng con.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- Cho HS đọc tổng hợp nội dung bài tiết 1.
TIẾT 2
- Cho HS nhắc lại bảng ôn tiết trước
- HS đọc bài ôn và từ ứng dụng.
- GV chép câu ứng dụng lên bảng, gọi HS đọc
- HS đọc câu ứng dụng. Tìm tiếng từ có vần vừa ôn (một, mát)
* GV yêu cầu HS viết vào vở ô li một số từ ngữ 
- HS viết vào vở tập viết.
* GV treo tranh minh hoạ câu chuyện lên bảng và yêu cầu HS nêu tên câu chuyện
 - HS đọc tên chuyện.
- GV kể chuyện theo tranh
 - HS lắng nghe.
- GV chia 4 tổ 4 bức tranh. HS các tổ thảo luận và kể lại cho nhau nghe nội dung tranh của tổ mình.
 - Hs trả lời câu hỏi và kể theo nội dung từng tranh.
- Đại diện từng tổ kể lại chuyện theo tranh của tổ mình.
- HS kể lại, 
- Các tổ kể nối tiếp nội dung cả 4 bức tranh thành câu chuyện hoàn chỉnh,
* HD rút ra ý nghĩa câu chuyện:
- Cho HS đọc lại bài ôn và từ ứng dụng.
- Khuyến khích HS tự tìm các chữ và âm đã học trong bảng ôn trong sách báo.
- HDVN: về nhà đọc bài ôn.
- Cả lớp chuẩn bị bài hôm sau: Bài 76.
I.KIỂM TRA BÀI CŨ:
trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
 Con mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
Chú chuột đi chợ đường xa
Mua mắm, mua muối giỗ cha con Mèo.
II.DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Ôn tập
2.Ôn tập:
a)Ôn các vần đã học:
at, ăt, ât, ot, ôt, ơt,
b)Ghép âm thành vần:
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
chót vót bát ngát Việt Nam
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
 chót vót bát ngát
3 Luyện tập;
a.Luỵên đọc:, 
 Một đàn cò trắng phau phau
Ăn no tắm mát rủ nhau đi nằm.
b) Luyện viết:
 chót vót bát ngát
c) Kể chuyện:
* ý nghĩa: Biết yêu quý những gì do chính bàn tay mình làm ra
* Trò chơi : Nếu có thời gian
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
TOÁN : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:*Giúp HS:- Biết cách so sánh dộ dài một số đồ vật quen thuộc như: bàn HS, bảng đen, hoặc chiều dài, rộng lớp học...bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo"chưa chuẩn" như gang tay, bước chân, thước kẻ HS, que tính, que diêm...
- Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự"sai lệch", tính xấp xỉ" hay"sự ước lượng" trong quá trình đo các độ dài đoạn bằng những đơn vị đo" chưa chuẩn"
- Bước đầu thấy sự cần thiết phải có một đơn vị đo"chuẩn" để đo độ dài.
II. CHUẨN BỊ: - GV:Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài. - HS : - Bộ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG
* GV nói: Gang tay là độ dài( khoảng cách) tính từ đầu ngón
tay cái tới đầu ngón tay giữa"
- Sau đó yêu cầu HS xác định độ dài gang tay của bản thân
 mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 
điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nói 2 điểm đó để được1 
đoạn thẳng AB và nói: " Độ dài gang tay của em bằng độ dài
 đoạn thẳng AB". HS lắng nghe thực hiện theo HD của GV.
* GV nói: "Hãy đo cạnh bảng bằng gang tay"
- Sau đó GV làm mẫu: " Đặt ngón tay cái sát mép bên trái 
của cạnh bảng; kéo căng ngón giữa và đặt đầu ngón giữa tại
 1 điểm nào đó trên mép bảng; co ngón tay cái về trùng với
ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên mép bảng 
và cứ thế đến mép phải của bảng. Mỗi lần co ngón tay cái về 
trùng với ngón giữa thì đếm lần lượt: một, hai,...cuối cùng đọc
 to kết quả, chẳng hạn: cạnh bảng dài 7 gang tay"
- HS lắng nghe yêu cầu của GV,thực hành đo cạnh bàn bằng gang tay của mỗi em và đọc to kết quả đo của mình.
* Gv nói:"Hãy đo chiều dài của bục giảng bằng bước chân"
- Sau đó GV làm mẫu: "Đứng chụm 2 chân sao cho các gót
chân bằng nhau tại mép bên trái của bục giảng; giữ nguyên 
chân trái và bước chân phải lên phía trước và đếm: 1 bước; tiếp
tục như vậy cho đến mép bên phải của bục giảng thì thôi. Mỗi
 lần bước là 1 lần đếm số bước. Cuối cùng đoc to kết quả, 
chẳng hạn: bục giảng dài 5 bước chân
- HS thực hành đo cạnh bàn = bước chân của mỗi em và đọc 
*Đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay, rồi điền số tương
 ứng vào đoạn thẳng đó hoặc nêu kết quả,chẳng hạn: 8 gang tay.
- HS thực hiện đo độ dài mỗi đoạn thẳng bằng gang tay
*Đo độ dài mỗi đoạn thẳng = bước chân, rồi nêu kết quả đo, 
chẳng: 10 bước. HS thực hiện đo đoạn thẳng = bước chân.
*Thực hành đo độ dài bàn, bảng, sợi dây bằng que tính 
rồi nêu kết quả đo.
*GV có thể GT ĐV đo là "sải tay" rồi cho HS thực hành đo 
- GV nhận xét giờ học.Dặn dò HS về nhà thực hành đo ở nhà.
- Chuẩn bị bài hôm sau học bài: Một chục. Tia số.
1, Giới thiệu độ dài "gang tay":
2, HD cách đo độ dài 
bằng "gang tay":
3, HD cách đo độ dài 
bằng "Bước chân"
4.Thực hành:
a, Giúp HS nhận biết:
*Đơn vị đo là" gang tay".
b, Giúp HS nhận biết:
- Đơn vị đo là"bước chân".
c, Giúp HS nhận biết:
- Đơn vị đo là" Độ dài của
 que tính"
d, Nếu thời gian còn:
5. Củng cố - Dặn dò:
Ngày dạy: Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010
HỌC VẦN : BÀI 76: OC, AC.
 A. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể:
- Đọc và viết được các vần, tiếng, từ : oc, ac, con sóc, bác sĩ.
- Nhận ra oc, ac. trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá.
 - Đọc đúng câu ứng dụng: Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hòn than.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập I) *Bộ ghép chữ thực hành.
 *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS
NỘI DUNG
- GV yêu cầu HS viết : 
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- GV cho HS đọc lại các từ vừa viết.
- Gọi 4 HS đọc câu ứng dụng theo yêu cầu của GV
- GV nhận xét và cho điểm. 
TIẾT 1:
- Vần oc được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời)
- So sánh vần oc với vần ot? Gọi học sinh phân tích vần .
- GV cho HS phát âm vần oc. HS ghép vần oc.
- Lớp đọc CN, nhóm, lớp. GV chỉnh sửa.
? Có vần oc muốn được tiếng sóc em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? (1,2 HS trả lời)
- HS ghép tiếng khoá sóc.
 - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn.
 - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng.
 +) Giới thiệu từ khoá: con sóc. 
 - HS đánh vần và đọc trơn từ 
 - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau.
 - HS: + Giống nhau: Đều có âm c đứng sau.
 + Khác nhau: bắt đầu bằng o, a.
* GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần 
- HS quan sát và viết bảng :
- GV viết mẫu và HD quy trình viết vần oc, ac.
- HS quan sát và viết bảng con:
- GV nhận xét chữa lỗi.
* GV ghi bảng các từ: 
- HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học.
?Tìm tiếng có vần oc, ac mới học?
- GVđọc mẫu giải nghĩa một số từ rồi gọi HS đọc + PT .
+ Hạt thóc: Đưa hạt thóc để sát thành gạo để ăn.
+ Con cóc là loài vật nhỏ bé, da xù xì, khi trời mưa nó nghiến răng.
+ Con vạc: Con vật gần giống như con cò.
* Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.)
TIẾT 2
- 7 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc
- GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần ut, ưt (vút)
- HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: ut, ưt.
- HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng.
- Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu.
- 5 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc.
- Cho HS mở SGK.
* GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát.
- Gọi HS đọc.
- Cho HS viết bài vào vở tập viết
 (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở)
- HS viết bài vào vở tập viết.
- ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
 * GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng.
- 1 HS đọc chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi cho HS luyện nói:
+ Trong tranh vẽ những gì?
+ Bạn nữ mặc áo đỏ đang làm gì?(các bạn)
+ Ba bạn còn lại làm gì?(ngồi quan sát)
+ Em có thích vừa vui vừa học không? Tại sao?
+Em được xem những bức tranh đẹp nào mà cô giáo đưa ra trong giờ học?( HS trả lời)
+Em được nghe những câu chuyện nào hay mà cô giáo đã kể trong giờ học?
+ Em thấy cách học đó có vui không?
* GV nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi: Phát cho 15 em mỗi em 1 thẻ từ.Những bạn có thẻ từ vần oc thì tìm về 1 nhóm. Những bạn thẻ từ có vần ac thì tìm về 1 nhóm. Ai về nhầm thì bị sai sẽ bị nhảy lò cò.
- GV nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho HS chơi.
- HS thực hiện chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- Nhận xét tuyên dương.
 * Dành cho HS giỏi.
- HS tìm các từ có vần oc, ac ghi lên bảng. 
- GV nhận xét tuyên dương những cá nhân tìm được nhiều từ có vần oc, ac.
* Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK.
- Khuyến khích HS tự tìm các chữ có âm mới học ở trong sách báo.
- HDVN : về nhà đọc bài và viết 2 vần mới học mỗi vần 1 dòng.
- Dặn dò HS về nhà học bài, chuẩn bị bài hôm sau bài 77.
I. KIỂM TRA BÀI CŨ:
cây bàng, cành chanh, quả cam, chôm chôm.
at, ăt, ot, ôt, ơt, ut, ưt, et, êt, iêt, ươt, uôt.
II. BÀI MỚI: 
1.Giới thiệu bài: oc, ac	
 2.Dạy vần: *oc:
a) Nhận diện:
+Giống nhau: o đứng trước.
+ Khác nhau: âm c, t đứng sau.
 b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: oc.
* Tiếng khoá : sóc
* từ khoá: con sóc
 *ac ( tương tự như oc)
 Ac, bác, bác sĩ .
c) Viết: * Chữ ghi vần:
 oc, ac.
 * Chữ ghi tiếng và từ:
 Con sóc, bác sĩ.
 d) Đọc từ ứng dụng: 
hạt thóc bản nhạc
con cóc con vạc
3.Luyện tập:
a)Luyện đọc: 
* Đọc các vần ở tiết 1:
* Đọc câu ứng dụng.
Da cóc mà bọc bột lọc
 Bột lọc mà bọc hòn than.
* Đọc SGK:
b)Viết:
 ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
- HS đọc tên bài luyện nói.
- HS đọc luỵên nói theo câu hỏi của GV
c)Luyện nói:
 * Vừa vui vừa học.
* Trò chơi: Kết bạn:
d) Tìm từ có vần oc, ac
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP, KIỂM TRA HỌC KÌ I
 I. MỤC TIÊU:
- HS đọc được các vần, từ đã học trong học kỳ I.
- Viết đúng, đẹp 1 số vần và từ đã học trong học kỳ I.
- Đọc thuộc 1 số bài, đoạn thơ ứng dụng trong các bài đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng ôn.
HS: Vở Tập viết, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 TIẾT 1
1. Giới thiệu bài:
 - Gv giới thiệu bài ôn .
 2. Nội dung ôn tập:
- GV viết sẵn các bảng ôn.
- HS thảo luận để ghi lại các vần đã học bằng cách:
* Nhóm 1: Ghi lại các vần có kết thúc bằng âm n.
 * Nhóm 2: Ghi lại các vần có kết thúc bằng âm t.
* Nhóm 3: Ghi lại các vần có kết thúc bằng âm ng.
* Nhóm 4: Ghi lại các vần có kết thúc bằng âm nh.
- GV khuyến khích Hs phát hiện, càng nhiều càng tốt.
- Cho HS luyện đọc nội dung các bảng ôn vừa ghi trên bảng.
- Cho HS thi tìm một số tiếng, từ có vần đã ôn.
 TIẾT 2:
3.Luyện tập:
a,Luyện đọc:
- Luyện đọc các vần ôn.- Nhận xét chỉnh sửa.
b,Luyện viết:
- GVHD viết một số từ: mẹ con,khôn lớn, mát mẻ, vạt áo...
- Cho HS viết vào bảng con- Nhận xét uốn nắn.
- Cho HS viết bài trong vở ô li.- GV q. sát, uốn nắn;
 GV chấm một số vở, nhận xét bài viết của HS
c, Đọc thuộc các bài thơ, đoạn thơ ứng dụng
 - GV cho HS luyện đọc.
 - Nhận xét chỉnh sửa.
d, Kiểm tra đọc ở một số HS:
 - Gv cho HS bốc thăm nội dung bài đọc để GV cho điểm.
 - GV nhận xét ghi điểm cho HS.
 C. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét chung,
- HS lắng nghe.
- HS viết vào tờ giấy do GV phát cho mỗi nhóm.
-Từng nhóm treo sản phẩm nhóm mình đã hoàn thành xong.
- Nhận xét, bổ xung.
- HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS thi tìm một số tiếng, từ có vần đã ôn.
- Luyện đọc cá nhân, nhóm, tổ.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS quan sát.
- HS viết vào bảng con.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- HS viết vào trong vở ô li.
- HS luyện đọc theo yêu cầu của GV.
- HS bốc thăm nội dung bài đọc để đọc.
HỌC VẦN
KIỂM TRA HỌC KÌ 1
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc được các vần, từ đã học trong học kỳ I.
- Kiểm tra kỹ năng viết của HS:Viết đúng, đẹp 1 số vần và từ đã học trong học kỳ I.
- Đọc thuộc 1 số bài, đoạ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 18 chuẩn.doc