Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 17 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư

A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:

Học sinh biết tìm tiếng có vần im, iêm, yêm; Điền vần, tiếng có vần im, iêm, yêm.

- Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần im, iêm, yêm qua bài đọc Nghe cả hai tai, qua bài viết Công là thứ chim hiếm. theo từng đối tượng.

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 6 trang Người đăng honganh Lượt xem 1121Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 17 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 17
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết1 LUYỆN TIẾNG VIỆT
BÀI IM, IÊM, YÊM VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN
A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:
Học sinh biết tìm tiếng có vần im, iêm, yêm; Điền vần, tiếng có vần im, iêm, yêm.
- Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần im, iêm, yêm qua bài đọc Nghe cả hai tai, qua bài viết Công là thứ chim hiếm. theo từng đối tượng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
I.bài cũ:- HS đọc, viết im, iêm, yêm,
- Gọi học sinh đọc SGK bài im, iêm, yêm. 
- Đọc, viết: im, iêm, yêm, 
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành làm các bài tập:
- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài.
- GV nêu yêu cầu từng bài.
Bài im, iêm, yêm(Trang 104, 105)
Bài 1Điền vần,tiếng có vần im, iêm, yêm 
Cà tím, con nhím, hồng xiêm, cái liềm, cái yếm, chim sẻ.
 - GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.
Bài 2: Đọc: Nghe cả hai tai
- HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.
- HS Trung bình làm được bài 1: Tìm tiếng có vần im, iêm, yêm và bài 3
Thư ngồi cùng bàn với Giang và Hằng. Hai bạn ấy hay nói chuyện Còn thư thì im lìm như cô hến nhỏ .
 Một hôm Giang hỏi Thư: 
- Sao bạn kiệm lời thế?
 Thư mỉm cười: 
 -Mình chỉ có hai tai để nghe hai bạn nói. Nếu mình nói nữa thì lấy tai đâu để mà nghe?
- HS yếu nhìn viết được bài 3.
Bài 3: viết : 
- GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.
Công là thứ chim hiếm.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học.
- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: 
Tiết2 BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
BÀI UM, UÔM, ƯƠM VỞ THƯC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN
A. MỤC TIÊU: 
 -HS biết tìm tiếng có vần um, uôm, ươm.
- Củng cố về đọc, viết vần, các tiếng có vần um, uôm, ươm trong bài Suối Nhỏ Hồ Lớn và biển cả, trong bài viết Cánh buồm đỏ thắm theo từng đối tượng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Nội dung các bài tập. 
 * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc, viết cánh buồm, đàn bướm.
- Gọi học sinh đọc SGK bài vần um, uôm, ươm
- Đọc, viết: cánh buồm, đàn bướm
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành làm các bài tập:
- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài.
- GV nêu yêu cầu từng bài.
- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.
- HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.
- HS Trung bình làm được bài 1: đọc 2 câu bài 2 và bài 3
- HS yếu nhìn viết được bài 1 và viết 1dòng bài 3
-GVcho HS làm việc cá nhân với btập được giao.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS làm xong chữa bài.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV chấm một số bài.- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài 
Bài um, uôm, ươm(Trang 106, 107)
Bài 1 Điền vần, tiếng có vần um, uôm, ươm
Cái chum, ao chuôm, tôm hùm, thanh gươm, chùm khế, hạt cườm, cánh buồm, con bướm.
Bài 2: Đọc: Suối Nhỏ, Hồ Lớn và biển cả
Len qua cánh rừng đầy cây cối um tùm Suối Nhỏ chạy đến Hồ Lớn và khiêm tốn nói:
 -Anh cho tôi theo với!
 Hồ khinh khỉnh bảo:
 -Ta cần gì đến con suối nhỏ xíu như người!
 Suối Nhỏ chảy đi. Rồi nó đến Biển Cả mênh mông. Nó hân hoan nhìn những cánh buồm đỏ thắm.
Bài 3: viết : 
Cánh buồm đỏ thắm.
Tiết 3 LUYỆN TOÁN
BÀI TIẾT 1 TUẦN 16VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN
A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: 
- Củng cố về phép cộng trong phạm vi 10, phép trừ trong phạm vi 10.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3, 4,5 trong bài (Trang 110) vở TH TV và toán theo từng đối tượng.
- Giáo dục ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 * GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
 Tính: 5 + 5 =
 10 - 6 = 
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành giải các bài tập.
- GV hướng dẫn cho học sinh làm các bài tập phép trừ trong phạm vi 9 trong vở thực hành tiếng việt và toán.
- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.
- GV giao bài tập cho từng đối tượng.
- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4, 5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.
- HS trung bình làm được các bài tập 1, 2, 3, 
- HS yếu làm được bài tập 1,2.`
- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.
- HS làm xong chữa bài.
III. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài 
Bài (Trang 110)
Bài 1: Tính:
a) Viết các số từ 0 đến 10
 b) Trong các số từ 0 đến 10:
Só bé nhất làSố lớn nhất là.......
Các số bé hơn 3 là:
Các số lớn hơn 8 là: .
Bài 2 Tính:
4+2=
8+2=
6+4=
7+3=
9+1=
6-4=
10-8=
10-6=
10-7=
10-9=
Bài 3 Tính
 10
 2
 10
 5
 1
 10
- 
+ 
- 
+
+
-
 4
 8
 2
 5
 9
 1
Bài 4:Số?
1000000
 -6 +5 
8
 -3 +5 
Bài 5: Viết phép tính thích hợp
8 – 2 = 6 
Thứ tư ngày15 tháng 12 năm 2010
Tiết1 LUYỆN TIẾNG VIỆT
BÀI 66 LUYỆN VIẾT CHỮ CHUẨN VÀ ĐẸP
A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh:
Học sinh biết viết vần uôm, ươm tiếng có vần uôm, ươm.
- Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần uôm, ươm qua từ cánh buồm, ươm mầm theo từng đối tượng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
I.bài cũ:- HS đọc, viết iêm, yêm, niềm nở, âu yếm
- Đọc, viết: iêm, yêm, niềm nở, âu yếm.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành luyện viết:
- HS mở vởluyện viết chữ:Quan sát bài.
- GV nêu yêu cầu bài.
-Viết vần uôm, ươm
- GVgọi học sinh đọc bài.
- viết từ: cánh buồm, ươm mầm.
- HS khá, giỏi viết đẹp tất cả các dòng bài 65 vở luyện viếtchữ đẹp và chuẩn
- HS Trung bình viết được bài :
-Học sinh đọc, phân tích đánh vần đọc trơn được vần, tiếng. 
-HS viết đúng độ cao, độ rộng, khoảng cách giữa các tiếng từ
- HS yếu nhìn viết được bài.
- GV cho HS viết bài được giao.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV chấm một số bài. - GV nhận xét tiết học.
- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: 
Tiết 2 : BỒI DƯỠNG PHỤ ĐẠO TIẾNG VIỆT
BÀI AT, ĂT, ÂT VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN
A. MỤC TIÊU: 
* Qua tiết học giúp học sinh: -Biết điền vần, tiếng có vần at, ăt, ât.
- Củng cố về đọc, viết các vần và chữ ghi vần qua bài Suối Nhỏ, Hồ Lớn Và Biển Cả.
- TLàm bài tập theo từng đối tượng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác học bài và làm bài tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Nội dung các bài tập. * HS: Vở bài tập, bút, bảng, phấn.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc, viết at, ăt, ât
- Gọi học sinh đọc SGK bài at, ăt, ât
- Đọc, viết: at, ăt, ât
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành làm các bài tập:
- HS mở vở thực hành Tiếng Việt và toán: Quan sát bài.
- GV nêu yêu cầu từng bài.
- GV giao bài tập cho từng loại đối tượng.
- HS khá, giỏi làm tất cả các bài tập trong vở thực hành Tiếng Việt và toán.
- HS Trung bình đọc được 2 câu bài 1 và bài 2
- HS yếu đọc được 1 câu bài 1 và nhìn viết được bài tập 2.
- GV cho HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS làm xong chữa bài.
III. Củng cố- dặn dò:
- GV chấm một số bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về học kỹ bài và xem trước bài sau: 
Bài at, ăt, ât (Trang 108, 109)
Bài 1 : Điền vần, tiếng có vần at, ăt, ât 
Nhỏ mắt, bắt cá, hạt sen, cất vó, bít tất, mặt trời.
Bài 2 Đọc: Suối nhỏ, Hồ Lớn và Biển cả.
Thấy biển cả hiện ra trước mặt, Suối Nhỏ Mừng rỡ nói: 
- Ông ơi xin ông nhận cháu với!
Biển ôn tồn bảo;
Nhanh lên, ta đang chờ cháu!
 Suối Nhỏ mừng rỡ ùa vào biển cả.
Hè đến, Hồ cạn trơ đáy. Còn Biển Cả thì vẫn dạt dào sóng vỗ
Bài 3: viết :Biển dạt dào sóng vỗ.
TIẾT 3: Tự học
Thứ sáu ngày17 tháng 12 năm 2010
TIẾT3 BỒI DƯỠNG, PHỤ ĐẠO TOÁN
BÀI TIẾT 2 TUẦN 15 VỞ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VÀ TOÁN
A. MỤC TIÊU: * Qua tiết học giúp học sinh: 
- Củng cố về phép cộng trừ trong phạm vi 10
- Củng cố về viết phép tính thích hợp, làm được các bài tập 1, 2, 3, 4,5 trong bài (Trang 103) vở thực hành tiếng việt và toán theo từng đối tượng.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 * GV: Nội dung các bài tập... * HS : Vở bài tập toán...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI 
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm, Dưới lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Tính
9 + 1 =
10 - 2 =
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Thực hành giải các bài tập.
- GV hướng dẫn cho HS làm các bài tập 
Bài tập.(Trang 111)
Bài 1Viết các số từ 10 đến 0
- HS nêu số bài tập và yêu cầu từng bài.
- GV giao bài tập cho từng đối tượng.
- HS khá giỏi làm được tất cả các bài tập từ 1, 2, 3, 4, 5 trong bài vở thực hành tiếng việt và toán.
- HS trung bình làm được các bài tập 1, 2, 3, 
- HS yếu làm được bài tập 1,2.
- HS làm việc cá nhân với bài tập được giao.
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- HS làm xong chữa bài.
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh học tốt.
- Nhắc học sinh học kỹ bài và xem trước bài sau
Bài2;Tính:
 5 + 3 =
 8 – 5 =
 8 - 3 =
2 + 8 =
10 - 2=
10 - 8 =
 1+ 9 =
10 – 1=
10 – 9 =
3 + 6 =
9 - 3 =
9 - 6 =
 7
 10
 5
 10
 4
 10
+
-
+ 
- 
+
- 
 2
 9
 5
 6
 5
 0
Bài 3 :>, <,=
6 + 2 10
5 + 2 5 + 1
9 – 1 9
10 8 + 2
8 – 3 8 – 5
2 + 4 4 + 2
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
6 + 3 = 9 10 – 3 = 7
Bài 5:Đố vui
Viết số thích hợp vào chỗ trống để cộng các số theo hàng ngang hoặc theo cột dọc đều nhận được kết quả là 9
2
4
3
3
2
4
4
KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
..

Tài liệu đính kèm:

  • docChiều tuần 17.doc