Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 14

I. Mục tiêu:

- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số

- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số

II. Chuẩn bị:

- Hệ thống bài tập

 

doc 7 trang Người đăng honganh Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Ngày soạn:10/12/2011 Ngày dạy: Thứ 2/12/12/2011
TIẾT 1: TOÁN 
LUYỆN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu: 
- Học sinh thạo cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Giải được bài toán về tỉ số phần trăm dạng tìm số phần trăm của 1 số 
II. Chuẩn bị:
- Hệ thống bài tập
Đối tượng HS khá, giỏi
TL
Đối tượng HS TB, yếu
GV ghi bài 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là HS giỏi. Hỏi lớp có? HS khá
- Y/c HS tóm tắt.
40 HS: 100%
HS giỏi: 40 %
HS khá:... HS?
- Hướng dẫn HS làm 2 cách
Cách 1:
Số HS giỏi của lớp là
40 = (16 em)
Số HS khá của lớp là
40 - 16 = 24 (em)
Cách 2: Số HS khá ứng với 
100% - 40% = 60% (số HS của lớp)
Số HS khá là 
40 = 24 (em)
- HS tự làm các bài 3 
Bài 3B: Một người bán được 448.000 đồng tiền hàng. Tính ra lãi bằng 12% tiền vốn. Tính tiền vốn
- HS làm 
- Gọi HS lên chữa bài
- GV bổ sung chỗ sai sót cho HS
* Dặn dò
	Về ôn lại cách làm dạng toán trên.
35´
2´
Ôn cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
- Cho HS nêu cách tìm tỉ số 
phần trăm giữa 2 số a và b (HS nêu)
- Cho cả lớp thực hiện 1 bài 
vào nháp, 1 HS lên bảng làm.
0, 826 và 23,6
- GV sửa lời giải, cách trình bày cho HS. Sau đó cho HS thực hiện bài 1. Tìm tỉ số phần trăm giữa 0,8 và 1,25
12, 8 và 64
TIẾT 2: ÂM NHẠC
-------------------------------------------o0o--------------------------------------
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
LUYỆN ĐỌC TUẦN 17
I.Mục tiêu: 
 1. HS trung bình, yếu: Luyện đọc đúng, đọc trơn được toàn bài.
 2. HS khá, giỏi: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; HS nắm chắc nội dung bài.
II. Các hoạt động dạy học
Đối tượng HS khá, giỏi
TL
Đối tượng HS TB, yếu
A.Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và nêu yêu cầu của tiết học.
 B.Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- Cho HS mở sách giáo khoa đọc các bài tập đọc đã học
* Cho học sinh thi đọc diễn cảm một đoạn văn bất kì trong bài theo nhóm.
- GV nhận xét những em có giọng đọc tốt, đọc diễn cảm bài văn và tuyên dương.
- Em hãy tìm một đoạn văn trong bài có câu văn hay
- Tìm một đoạn văn trong bài các em vừa đọc có sử dụng phép so sánh
C.Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học
2´
35´
2´
- Giáo viên hướng dẫn HS luyện tập theo nội dung sau:
- Cho HS mở sách giáo khoa đọc từng đoạn trong bài tập đọc trên.
- GV theo dõi và kết hợp hướng dẫn cho các em đọc yếu đọc riêng.
- GV hướng dẫn học sinh luyện đọc theo nhóm 
- Cho học sinh thi đọc nối tiếp theo nhóm từng đoạn .
- GV theo dõi và nhắc nhở thêm cho những em đọc yếu cần cố gắng hơn.
Ngày soạn:10/12/2011 Ngày dạy: Thứ 3/13/12/2011
TIẾT 1 : TOÁN
LUYỆN VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI STP
 GIẢI TOÁN PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu 
 Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học :
Đối tượng HS khá, giỏi
TL
Đối tượng HS TB, yếu
1. Nhắc lại kiến thức:
- 2 HS nhắc lại quy tắc chia một STP cho một STP, chia một STN cho một STP
2. Hướng dẫn luyện tập:
* Làm thêm.
 Có ba người được cấp một số vốn như nhau để kinh doanh. Sau khi bán hết số hàng thì người thứ nhất thu về 3 300 000 đồng và lãi 10 % số vốn, người thứ hai thu được 3 360 000 đồng và người thứ ba thu được 3 420 000 đồng. Hỏi:
Lúc đầu mọi người nhận được bao nhiêu 
tiền vốn?
Tính số phần trăm tiền lãi và tiền gốc 
của người thứ 2? 
 HD: 
 Số tiền lãi mà người thứ nhất thu được là:
3 300 000 10 : 1000 = 330 000 (đồng)
 Lúc đầu mỗi người nhận được số tiền vốn là:
 3 300 000 - 330 000 = 2 970 000 (đồng)
Tỉ số phần trăm của tiền lãi và tiền gốc của người thứ 2 là:
 (3 360 000 - 2 970 000) : 2 790 000 = 0,3131...; 0,3131... = 1,31 %
 - HS đọc đề bài tự giải vào vở rồi chữa bài. GV chấm, chữa bài.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
35´
2´
* Làm bài tập ở vở bài tập trang 99; 100
- HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu.
- GV chỉ định một số HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV chấm bài, nhận xét.
TIẾT 2: CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
BÀI: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON 
I. Mục tiêu
 - HS giỏi : Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
 - HS yếu : Viết 1/3 bài 
II. Đồ dùng dạy – học
 HS: Vở, sgk
III.Các hoạt động dạy- học 
Đối tượng khá, giỏi
TL
Đối tượng yếu
1) Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- GV đọc bài chính tả
- Tìm hiểu nội dung.
+ Đoạn văn nói về ai?
 Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú- bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. 
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
* HD viết từ khó
- Nêu những từ mà em hay viết sai ?
- GV hướng dẫn, phân tích cho HS viết đúng
+ HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần
+ GV HD cách trình bày các khổ thơ.
2) Viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết (đọc 2 lần).
* Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung
* Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện viết them.
10'
23’
2’
* HD viết từ khó
- HS tìm từ khó viết hay từ dễ viết sai: Lý Sơn, quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng...
- HS luyện viết từ khó vào nháp, trên bảng lớp.
2) Viết chính tả
- Cho HS mở SGK tập chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
TIẾT 3: LUYỆN VIẾT
BÀI 12: VIẾT IÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI
I/ Mục đích yêu cầu
 - HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài trong vở Thực hành luyện viết 5.
 - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp.
II/ Đồ dùng : Bảng con.
III/ Hoạt động dạy – Học :
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Hướng dẫn thực hành luyện viết :
Y/c HS đọc bài viết 
- Nêu những từ mà em hay viết sai ?
+ HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần, gv theo dõi uốn sửa cho học sinh.
- GV HD cách trình bày bài.
+ Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu tiếng.
- Nhận xét cỡ chữ, mẫu chữ ?
2.Tổ chức cho học sinh viết bài vào vở 
+ Nhắc nhở HS cách trình bày khổ thơ, lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ.
 - GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết , cách cầm bút, trình bày sao cho đẹp 
+Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét giờ học và kết quả rèn luyện của HS trong tiết học.
- Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm.
8’
24’
3’
+ Đọc nội dung bài viết.
+Quan sát, nhận xét về kiểu chữ, cách trình bày các câu trong bài viết.
+ Luyện viết các chữ khó và các chữ hoa vào nháp hoặc bảng con.
+ Nhắc lại khoảng cách giữa các 
tiếng với nhau .
+ Thực hành viết bài.
- Viết lại những chữ sai vào nháp.
Ngày soạn:11/12/2011 Ngày dạy: Thứ 4/14/12/2011
TIẾT 1: TOÁN
LUYỆN VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI STP 
 GIẢI TOÁN PHẦN TRĂM
 I. Mục tiêu 
 Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
 II. Các hoạt động dạy học :
Đối tượng HS khá, giỏi
TL
Đối tượng HS TB, yếu
1. Nhắc lại kiến thức:
 - 2 HS nhắc lại quy tắc chia một STP cho một STP, chia một STN cho một STP
2. Làm thêm.
= 43,75 % = 0,60 % 
 = 153,75% 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
35´
2´
* Làm bài tập ở vở bài tập trang 99; 100
- HS lần lượt làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo kết quả.
- GV hướng dẫn thêm cho HS còn yếu.
- GV chỉ định một số HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, sửa chữa.
- GV chấm bài, nhận xét.
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 33: ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu
 - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học 
 HS: SGK, vở..
III.Các hoạt động dạy học
Đối tượng khá, giỏi
TL
Đối tượng yếu, kém
* Nhắc lại kiến thức: 
+Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ : từ đơn, từ phức.
+Từ phức gồm 2 loại: từ ghép,từ láy
* Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và hỏi:
+ Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.
+Thế nào là từ đồng nghĩa?
Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- HS lên bảng làm bài 
- Nhận xét bài của bạn
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS tự làm bài 
a) Có mới nới cũ
b) Xấu gỗ hơn tốt nước sơn
c) Mạnh dùng sức yếu dùng mưu
- HS đọc thuộc lòng các câu trên .
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các kiến thức
 3'
30' 
2'
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn
+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn.
+ Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch
+ Từ láy: Rực rỡ, lênh khên
TIẾT 3: MĨ THUẬT
GV chuyên dạy
--------------------------------------------o0o-----------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc