Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 10 đến Tuần 11

I. Mục tiêu

 - HS giỏi : Giải toán liên quan đến nhân một số thập với một số thập phân.

 - HS yếu : Ôn tập về nhân một số thập phân với một số thập phân .

II. Các hoạt động dạy học

 

doc 7 trang Người đăng honganh Lượt xem 1340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiểu Lớp 1 - Tuần 10 đến Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
Thao giảng 20/11
--------------------------------------o0o--------------------------------------
TUẦN 11
Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày giảng: Thứ 2/21/11/2011
TIẾT 1: TOÁN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
 - HS giỏi : Giải toán liên quan đến nhân một số thập với một số thập phân.
 - HS yếu : Ôn tập về nhân một số thập phân với một số thập phân .
II. Các hoạt động dạy học 
Đối tượng giỏi
TG
Đối tượng yếu
Bài 3 ( tr. 61– SGK)
 Một người đi xe đạp mỗi giờ đi được 12,5 km. Hỏi trong2,5 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- GV giúp HS phân tích bài toán 
- Yêu HS trình bày bài giải rồi tổ chức chữa bài .
 Bài giải
Người đó đi được quãng đường là :
12,5 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số : 31,25 km
- GV gợi ý , giúp đỡ trong khi HS làm bài 
Bài 3 (tr. 62– SGK)
 Mua 5 kg đường phải trả 38 500 đồng . Hỏi mua 2,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền ? 
 - GV giúp HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu trình bày bài giải , rồi tổ chức chữa bài 
 Bài giải
Giá của 1 kg đường là :
38 500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là :
7700 3,5 = 26 950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường số tiền là :
38 500 – 26 950 = 11 550 (đồng)
 Đáp số : 11 550 đồng
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét học. Dặn HS về xem lại bài. 
17’
17’
2’
1) Tổ chức cho HS ôn tập bài 61,62 trong vở bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm 
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ các em làm bài 
- Đại diện nhóm lên làm bài trên bảng - GV cùng cả lớp chữa bài 
2) Tổ chức cho HS ôn bảng chia từ bảng 6-9 để chuẩn bị học phép chia .
TIẾT 2: ÂM NHẠC
-------------------------------------------o0o------------------------------------------
TIẾT 3: TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu : 
 - HS giỏi : Luyện đọc diễn cảm bài văn biết phân bệt lời kể với lời nhân vật, thể hiện được tính cách của nhân vật. Tiếp tục hiểu nội dung bài 
 - HS yếu : Đọc đúng các từ khó trong bài và đọc trơn bài văn.
II. Các hoạt động dạy học 
Đối tượng giỏi
TL
Đối tượng yếu
1) Luyện đọc diễn cảm 
+ Đọc tiếp nối từng đoạn 
+ Đọc trong nhóm 
+ Cá nhân đọc kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc .
2 ) Thi đọc diễn cảm
- Tưng HS thi đọc diễn cảm bài văn 
- GV nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất 
3) Củng cố , dặn dò 
- Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn.
26’
11’
2’
1) Luyện đọc từ khó 
- GV viết các từ cần luyện đọc lên bảng 
- Gọi từng em đọc . GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
2) Đọc trơn toàn bài 
- HS đọc theo cặp 
- HS đọc tiếp nối theo đoạn .
- GV chỉnh sửa phát âm
3) Củng cố , dặn dò :
- Dặn HS về nhà luyện phát âm những từ, tiếng có âm hay nhầm lẫn , như : l / đ ; v / b, tr/ch , s/x 
Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày giảng: Thứ 3/22/11/2011
TIẾT 1: TOÁN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
- HS giỏi : Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ .
- HS yếu : Ôn tập về chia một số tự nhiêncho mốtố tự nhiên mà thường tìm được là số thập phân .
II. Các hoạt động dạy học 
 Đối tượng giỏi
 Đối tượng yếu 
Bài 4 ( tr.62- SGK)
 Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng . Hỏi mua 6,8m vải cùng loại trả nhiều hơn bao nhiêu tiền ?
- Giúp HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu trình bày bài giải , rồi tổ chức chữa bài 
 Bài giải
Giá tiền của một mét vải là :
60000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là :
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8 vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 
4m vải là :
 15 000 2,8 = 42 000 (đồng)
 Đáp số : 42 000 đồng
Bài 3 ( tr. 64 – SGK)
 Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 126,54 km .Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? 
- Giúp HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu trình bày bài giải , rồi tổ chức chữa bài 
 Bài giải
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được 
là : 126,54 : 3 = 42,18 (km)
 Đáp số : 42,18 km.
1) Tổ chức cho HS ôn tập bài 66, 67 trong vở bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm 
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ các em làm bài 
- Đại diện nhóm lên làm bài trên bảng - GV cùng cả lớp chữa bài .
2) Ôn quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân .
TIẾT 2 : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
BÀI : CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu
 - HS giỏi : Viết đúng bài chính tả cả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - HS yếu : Viết 1/3 bài 
II. Đồ dùng dạy – học
 HS: Vở, sgk
III.Các hoạt động dạy- học 
Đối tượng khá, giỏi
TL
Đối tượng yếu
1) Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- GV đọc bài chính tả
- Tìm hiểu nội dung.
Nội dung đoạn văn là gì?
+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
- HS nêu, viết từ khó: 
- Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
* HD viết từ khó
- Nêu những từ mà em hay viết sai ?
- GV hướng dẫn, phân tích cho HS viết đúng
+ HS viết từ khó vào nháp .
+ GV HD cách trình bày bài văn xuôi.
2) Viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết (đọc 2 lần).
* Chấm, chữa bài
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung
* Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về luyện viết them.
10'
23’
2’
* HD viết từ khó
- HS tìm từ khó viết hay từ dễ viết HS nêu: ngạc nhiên, Nô- en; Pi-e;
- HS luyện viết từ khó vào nháp, trên bảng lớp.
2) Viết chính tả
- Cho HS mở SGK tập chép bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5-7 bài.
- GV nhận xét chung.
TIẾT 3: LUYỆN VIẾT
BÀI 9: TIẾNG HÁT MÙA GẶT
I. Mục đích yêu cầu
 - HS thực hành rèn luyện chữ viết đẹp thông qua việc viết bài trong vở Thực hành luyện viết 5.
 - Tự giác rèn luyện chữ viết sạch đẹp.
II. Đồ dùng : Bảng con.
III. Hoạt động dạy – Học :
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Hướng dẫn thực hành luyện viết :
Y/c HS đọc bài viết TiẾNG hát mùa gặt.
- Nêu những từ mà em hay viết sai ?
+ HS viết từ khó vào nháp 3- 4 lần, gv theo dõi uốn sửa cho học sinh.
- GV HD cách trình bày bài.
+ Hướng dẫn học sinh cách viết các chữ hoa đầu tiếng.
- Nhận xét cỡ chữ, mẫu chữ ?
- Nhắc lại khoảng cách giữa các 
tiếng với nhau .
2.Tổ chức cho học sinh viết bài vào vở 
+ Nhắc nhở HS cách trình bày khổ thơ, lưu ý khoảng cách và điểm dừng của chữ.
 - GV nhắc nhở học sinh tư thế ngồi viết , cách cầm bút, trình bày sao cho đẹp 
+Bao quát, giúp đỡ HS yếu viết bài.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét giờ. Dặn HS tự rèn chữ ở nhà, hoàn thành một bài viết thêm.
8’
24’
3’
+ Đọc nội dung bài viết.
+ Luyện viết các chữ khó và các chữ hoa vào nháp hoặc bảng con.
+Quan sát, nhận xét về kiểu chữ, cách trình bày các câu trong bài viết.
+ Thực hành viết bài.
- Viết lại những chữ sai vào nháp.
Ngày soạn: 20/11/2011 Ngày giảng: Thứ 4/23/11/2011
TIẾT 1: TOÁN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu 
 - HS giỏi :Giải bài toán liên quan đến nhân số thập với một số thập phân. 
 - HS yếu : Ôn tập về phép nhân một số thập phân với một số thập phân .
II. Các hoạt động dạy học 
Đối tượng giỏi
TL
Đối tượng yếu
Bài 4 ( tr.70 – SGK) 
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 12,5m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 25m .Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó .
- Giúp HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu trình bày bài giải , rồi tổ chức chữa bài 
Bài giải
Diện tích của hình vuông là :
25 25 = 625 (m²)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là :
625 : 1,25 = 50 (m)
Chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là :
(50 + 12,5) x 2 = 125(m)
 Đáp số : 125m
Bài 3 ( Tr.71 – SGK) 
 May mỗi bộ quần áohết 2,8m vải . Hỏi có 429,5m vải thì may được nhiều nhất baonhiêu bộ quần áo như thế và còn thừa mấy mét vải ?
- Giúp HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu trình bày bài giải , rồi tổ chức chữa bài 
Bài giải
Ta có 429,5 : 2,8 = 153 dư (1,1)
Vậy may nhiều nhất được 153 bộ quần áo 
và còn thừa 1,1m vải.
 Đáp số : May 153 bộ thừa 1,1m
18’
18’
1) Tổ chức cho HS ôn tập bài 69,70 trong vở bài tập
- Cho HS làm bài theo nhóm 
- GV đến từng nhóm để giúp đỡ các em làm bài 
- Đại diện nhóm lên làm bài trên bảng - GV cùng cả lớp chữa bài .
2) Tổ chức cho HS ôn quy tắc chia mốt số tự nhiên cho một số thập phân và chia một số thập phân cho một số thập phân`.
TIẾT 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu
 Củng cố về danh từ chung, danh từ riêng; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng; tìm được đại từ xưng hô.
 * HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng
 HS: SGK, VBTTV5/1
 III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
* Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ
- HS lên bảng chữa bài Chị, em, tôi, chúng tôi.
 GV nhận xét bài 
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu 
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét bài trên bảng
a)Nguyên quay sang tôi, .. ngào. 
 DT 
- Tôi nhìn em cười . hàng nước mắt.
 ĐT
- Nguyên cười rồi đưa  nước mắt.
 DT
- Chúng tôi đứng vậy.xa sáng.
 ĐT
b) - Một mùa xuân mới bắt đầu
 Cụm DT
c) - Chị là chị gái của em nhé!
 ĐT gốcDT
d) - Chị là chị gái của em nhé!
 DT
GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học thuộc các kiến thức đã học
18'
18'
3'
*Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Thế nào là danh từ chung? Cho vd
+Danh từchung là tên chung của một loại sự vật.VD: sông, bàn, ghé, thầy giáo...
- Thế nào là danh từ riêng? Cho vd
+Danh từ riêng là tên của một sự vật. Danh từ riêng luôn được viết hoa. VD: Huyền, Hà,..
TIẾT 3 MĨ THUẬT
GV chuyên dạy
------------------------------------------o0o------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 10,11.doc