Giáo án Bổ sung Lớp 1 - Tuần 25 + Tuần 26

I Mục tiêu:

- Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B.

- Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2.(Mỗi từ ngữ ít nhất viết được 1 lần).

- HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.

II Chuẩn bị:

- Chữ hoa A, Ă, Â, B vần ai, ay.ao,au

- Vở tập viết, bảng con.

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 37 trang Người đăng honganh Lượt xem 926Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Bổ sung Lớp 1 - Tuần 25 + Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hế nào?
Con thỏ đi lại như thế nào?
Có phải việc đi lại rất nhanh là quan trọng không? Tại sao?
GV giới thiệu câu chuyện rùa và thỏ.
Kết nối: HS nghe kể chuyện.
HS làm việc theo nhóm.
Quan sát các bức tranh trong SGK: Tranh vẽ những con vật nào? Đọc các câu hỏi ghi dưới tranh; đoán nội dung câu chuyện.
Các nhóm trình bày: Hãy nói trước lớp xem các em đã khám phá được những gì.
Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện.
Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
3. Thực hành: HS thực hành kể chuyện.
- Hình thức: HS trả lời các câu hỏi dưới tranh, GV lập sơ đồ câu chuyện trên bảng lớp để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện.
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Thực hành kể chuyện trước lớp theo hình thức kể chuyện mà nhóm đã lựa chọn -Lớp bình chọn nhóm kể hay.
4. Vận dụng:
- HS hoạt động nhóm: câu chuyện khuyên em điều gì?
- các nhóm trình bày.
- GV chốt ý:+Thỏ kiêu ngạo cậy mình có tài chạy nhanh, chủ quan nên đã thua rùa. Rùa biết mình chậm chạp nên đã kiên trì chạy và đã thắng thỏ.
+Mỗi người có một khả năng khác nhau. Đừng thấy người khác kém hơn mình điều gì mà tỏ ra coi thường. Chủ quan kiêu ngạo sẽ dẫn tới thất bại dù đó là việc dễ nhất. Biết tự tin, kiên trì và quyết tâm thì việc khó cũng thành công.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại đề.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Học sinh lắng nghe.
Ghi nhớ các chi tiết của chuyện.
Học sinh quan sát, trả lời.
Các nhóm kể trong nhóm, chọn hình thức kể.
Học sinh lên kể chuyện.
HS thảo luận nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:..................................................
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
- Biết cấu tạo số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục.
- Biết giải toán có một phép cộng.
-Bài tập cần làm: Bài 1,3b,4. 
- HS khá giỏi làm thêm bài 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập : 4 + 5 / 135 SGK 
+ Phiếu bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị SGK. Phiếu bài tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 2 học sinh lên vẽ hình vuông, hình tam giác. Học sinh dưới lớp ½ lớp vẽ hình vuông, ½ lớp vẽ hình tam giác.
+ Gọi 2 em lên vẽ 2 điểm vào trong hình ( Hình vuông hay tam giác) 1 điểm ngoài hình 
+ Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh.
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Củng cố các số tròn chục
- Giáo viên giới thiệu bài . Ghi đầu bài .
- Cho học sinh mở SGK. Giáo viên giới thiệu 5 bài tập cần ôn luyện
* Bài 1 (miệng) Cho học sinh nêu yêu cầu 
-Treo bảng phụ có nội dung bài tập 1, đọc lại mẫu và yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Cho học sinh nhận xét cấu tạo các số có 2 chữ số .
- Giáo viên kết luận : Các số có 2 chữ số đều có số chỉ hàng chục ( bên trái) số chỉ hàng đơn vị ( bên phải).
Bài 3b) Học sinh làm vào phiếu bài tập 
- Học sinh chốt lại : “ quan hệ giữa cộng trừ ở cột tính 1. Chú ý ghi kết quả có kèm theo đơn vị cm ở cột tính 2 
* Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề toán.
- Cho học sinh tự đọc nhẩm đề và tự làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày bài, giải toán 
*Bài 5 :(HS khá giỏi) Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 
Giáo viên vẽ 1 hình tam giác, yêu cầu học sinh vẽ 3 điểm ở trong hình tam giác, 2 điểm ở ngoài hình tam giác
- Giáo viên nhận xét chung
4.Củng cố dặn dò : 
- Chuẩn bị ôn luyện các dạng toán cộng, trừ các số tròn chục, cấu tạo các số có 2 chữ số tròn chục, thứ tự các số đã học. Nhận dạng hình và điểm ở trong và ngoài 1 hình để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ II 
-Viết theo mẫu : 10 gồm 1chục và 0 đơn vị 
- Học sinh làm bài : vào phiếu bài tập (HS Y:nêu dòng 1; HS TB:nêu dòng 1,2; HS K,G:nêu cả bài.)
-Học sinh nhận xét 
-Học sinh làm bảng con :Chia lớp 2 đội , mỗi đội làm 2 phép tính 
 – 2 học sinh lên bảng làm bài sữa bài 
- Học sinh tự làm 
Bài giải :
Số bức tranh cả 2 lớp vẽ được
20 + 30 =50 ( bức tranh )
Đáp số :50 bức tranh
- 2 HS lên bảng 
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:.....................................................
Tập viết
TÔ CHỮ HOA C,D,Đ
Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: C, D, Đ.
Vết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
Hs khá,gioỉ viết đều nét,dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2.(Mỗi từ ngữ viết dược ít nhất 1 lần).
Chuẩn bị:
Chữ mẫu C, D, Đ, vần an, at, anh, ach.
Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ C,D,Đ hoa và tập viết các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
Giáo viên gắn chữ mẫu.
Chữ C gồm có mấy nét ?
GV vừa tô vừa nêu quy trình viết
- Giáo viên treo chữ mẫu D, Đ.
Chữ D gồm những nét nào?
 GV vừa tô vừa nêu quy trình viết
 - Cho HS mở vở tập viết
b. Hoạt động 2: Viết vần.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Thu chấm. -Nhận xét.
Củng cố – dặn dò:Nhận xét tiết học
Hát.
Học sinh quan sát.
1 nét
 - Học sinh quan sát
- Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên
- Học sinh quan sát
- Học sinh tô chữ C, D, Đ
Học sinh đọc các vần và từ ngữ.
Học sinh viết bảng con: bàn, hạt, gánh, sạch
- Học sinh nêu.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:...................................................
Chính tả
BÀN TAY MẸ
Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày, chậu tã lót đầy.”: 35 chữ trong khoảng 15-17 phút.
Điền đúng vần an, at; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
Chuẩn bị:
Bảng phụ có ghi bài viết.
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Sửa bài ở vở bài tập.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bàn tay mẹ.
Hoạt động 1: Hướng dẫn.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó.
Viết vào bảng con.
Viết bài vào vở theo hướng dẫn.
HD chấm lỗi, tổng kết lỗi
 b.Hoạt động 2: Làm bài tập.
Tranh vẽ gì?
Cho học sinh làm bài.
- Bài 3: Tương tự.
nhà ga
cái ghế
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết bằng g hay gh.
Dặn dò:Các em viết còn sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh đọc đoạn cần chép.
 hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm.
- Học sinh viết vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi sai.
 đánh đàn.
 tát nước.
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở, điền vần an – at vào vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:...................................................
Tập đọc
CÁI BỐNG 
Mục tiêu: 
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa, ròng.
Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ.
Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
Học thuộc lòng bài đồng dao.
HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần anh, ach.
Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK, SGK.
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài SGK.
- Bàn tay mẹ đã làm những việc gì?
Tìm câu văn nói lên tình cảm của Bình đối với mẹ.
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Cái Bống.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm và nêu những từ cần luyện đọc.
Giáo viên gạch dưới những từ cần luyện đọc.
bống bang
khéo sảy
khéo sàng
mưa ròng
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần anh – ach.
Tìm trong bài tiếng có vần anh.
Thi nói câu có chứa tiếng có vần anh – ach.
+ Quan sát tranh.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
c. Hoạt động3: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc câu 1.
Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Đọc 2 câu cuối.
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
d.Hoạt động 4: Học thuộc lòng.
Đọc thầm bài thơ.
Đọc thành tiếng.
Giáo viên xóa dần các chữ, cuối cùng chỉ chừa lại 2 tiếng đầu dòng.
Nhận xét, ghi điểm.
e.Hoạt động 5: Luyện nói.
Nêu đề tài luyện nói.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc câu mẫu.
Củng cố:
Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Khen những em học tốt.
Hỏi: Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ?
Dặn dò:
Học lại bài: Cái Bống.
Hát.
- 2 HS
- Bống đang sàng thóc.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ:
 + Đọc từ khó
+ Đọc câu.
+ Đọc đoạn.
+ Đọc cả bài.
Phân tích tiếng khó.
Thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Học sinh đọc câu mẫu.
Nhóm 1: Nói câu có vần anh.
Nhóm 2: Nói câu có vần ach.
Học sinh dò bài.
Học sinh đọc.
Bống sảy, sàng gạo.
Bống gánh đỡ mẹ.
Học sinh đọc.
Học sinh đọc cá nhân.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh nêu.
Học sinh hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
Mỗi cặp 2 em.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:...................................................
Chính tả
CÁI BỐNG
Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc báng,chép lại đúng bài đồng dao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút.
Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
Chuẩn bị:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Chấm vở học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Cái Bống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Giáo viên gài bảng phụ.
Phân tích tiếng khó.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát.
Thu vở chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
ngà voi, chú nghé
Củng cố:Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết ng, ngh.
Dặn dò: Ôn lại quy tắc chính tả.
Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng lớp.
Học sinh đọc bài trên bảng.
Tìm tiếng khó viết trong bài.
Viết tiếng khó.
Học sinh nghe và chép chính tả vào vở.
 hộp bánh, túi xách
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vở.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:...................................................
Tiếng việt:
ÔN TẬP 
I. Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình co ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.
Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK).
HS khá giỏi: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ua, ưa.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ SGK, SGK.
SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài SGK.
- Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Bài mới:
Giới thiệu: Tranh vẽ gì?
Học bài: Vẽ ngựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm và nêu những từ cần luyện đọc.
Giáo viên gạch dưới những từ cần luyện đọc.
bao giờ, sao em biết, bức tranh.
Giáo viên giải nghĩa từ khó.
Hoạt động 2: Ôn vần ua, ưa.
Tìm trong bài tiếng có vần ưa
Tìm tiêng ngoài bài có vần ua, ưa.
Thi nói câu có chứa tiếng có vần ua,ưa.
+ Quan sát tranh.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
c. Hoạt động3: Tìm hiểu bài.
Giáo viên đọc mẫu.
Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
Tại sao bạn nhỏ nghĩ là bà không biết con ngựa?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
d.Hoạt động 4: Luyện đọc phân vai.
Giáo viên HD cách đọc.
Nhận xét, ghi điểm.
e.Hoạt động 5: Luyện nói.
Nêu đề tài luyện nói.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc câu mẫu.
Củng cố:
Khen những em học tốt.
Dặn dò:
Đọc lại bài: Vẽ ngựa.
Hát.
- 2 HS
- 1 em bé đang vẽ ngựa.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ:
 + Đọc từ khó
+ Đọc câu.
+ Đọc đoạn.
+ Đọc cả bài.
Phân tích tiếng khó.
Thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
Học sinh phân tích.
Học sinh đọc câu mẫu.
Nhóm 1: Nói câu có vần ua.
Nhóm 2: Nói câu có vần ưa.
Học sinh dò bài.
Vẽ con ngựa.
Học sinh đọc nhóm 3.
Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
Học sinh nêu.
Học sinh hỏi đáp theo cách các em tự nghĩ ra.
Mỗi cặp 2 em.
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:.....................................................
Toán
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69 . - Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 .
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sử dụng bộ đồ dùng học toán lớp 1 
+ 6 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ Viết các số từ 20 š 35 ? Viết các số từ 35 š 50 
+Giáo viên đưa bảng phụ ghi các số từ 20 š 30 gọi học sinh đọc các số 
+ Liền sau 29 là số nào ? Liền sau 35 là số nào ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 50®60
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 5 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 5 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 4 que tính nữa nên viết 4 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ – Giáo viên nêu : “ Có 5 chục và 4 đơn vị tức là có năm mươi tư . Được viết là 54 ( Giáo viên viết lên bảng : 54 – Gọi học sinh lần lượt đọc lại )
- Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số 51, 52, 53, 55, 56, 57, 58, 59, 60 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 60® 69 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tương tự như giới thiệu các số từ 50 š 60 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập 2, 3, sau khi chữa bài nên cho học sinh đọc các số để nhận ra thứ tự của chúng. Chẳng hạn ở Bài tập 3, nhờ đọc số, học sinh nhận ra thứ tự các số từ 30 š 69 
-Giáo viên cho học sinh đọc lại bảng số từ 30 š 69 
4.Củng cố dặn dò : 
- Dặn học sinh ôn lại bài. Tập đọc, viết số, từ 20 š 69 - Chuẩn bị bài : Các số có 2 chữ số 
- Học sinh quan sát hình vẽ 
- HS thực hành lấy que tính.
- Học sinh nhìn số 54 giáo viên chỉ đọc lại : Năm mươi tư 
-Học sinh tự làm bài 
- Học sinh tự làm bài 
- 4 Học sinh lên bảng chữa bài 
 RÚT KINH NGHIỆM
Ngày dạy:.....................................................
Toán 
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt).
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết đếm các số có từ 70 š 99 .
 - Nhận biết được thứ tự các số từ 70 š 99 .
- Bài tập cần làm: bài 1, 2, 3, 4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ 9 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và 10 que tính rời 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 
2.Kiểm tra bài cũ : 
+ 3 học sinh lên bảng viết các số từ 30 š 40. Từ 40 š 50. Từ 50 š 60 .
+ Gọi học sinh đọc các số trên bảng phụ : 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69.
+ Liền sau 59 là ? Liền sau 48 là ? Liền sau 60 là ? 
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới 
 3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu các số từ 70 đến 80
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình vẽ ở dòng trên cùng của bài học trong Toán 1 để nhận ra có 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính, nên viết 7 vào chỗ chấm ở trong cột “ chục “ ; có 2 que tính nữa nên viết 2 vào chỗ chấm ở cột “đơn vị “ 
– Giáo viên nêu : “ Có 7 chục và 2 đơn vị tức là có bảy mươi hai” . 
- Hướng dẫn học sinh viết số 72 và đọc số 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 7 bó, mỗi bó có 1 chục que tính và nói “ Có 7chục que tính “ ; Lấy thêm 1 que tính nữa và nói “ Có 1 que tính “ 
- Chỉ vào 7 bó que và 1 que học sinh nói “ 7 chục và 1 là bảy mươi mốt “
- Làm tương tự như vậy để học sinh nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 70 š 80 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và lưu ý học sinh đọc các số, đặc biệt là 71, 74, 75 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu các số từ 80 š 99 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt nhận ra các số 81, 82, 83, 84  98, 99 tương tự như giới thiệu các số từ 70 š 80 
- Cho học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 2, 3 rồi làm bài .
- Gọi học sinh đọc lại các số từ 80 š 99 
Bài 3 : Học sinh tự làm bài 
Bài 4 : 
- Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời “ Có 33 cái bát “ số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị .
-(Cũng là chữ số 3, nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ 3 chục hay 30; chữ số 3 ở bên phải chỉ 3 đơn vị )
4.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh làm bài tập ở vở Bài tập .
- Chuẩn bị bài hôm sau : So sánh các số có 2 chữ số
- Học sinh quan sát hình vẽ nêu được nội dung bài.
-Học sinh viết 72 . Đọc : Bảy mươi hai .
- Học sinh đọc số 71 : bảy mươi mốt .
-Học sinh làm bài tập 1 vào phíêu bài tập – 1 học sinh lên bảng sửa bài 
- Học sinh tự làm bài 2 
-Viết các số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó 
a) 80, 81  90.
b) 89, 90  99.
- Học sinh nhận ra “cấu tạo” của các số có 2 chữ số. Chẳng hạn : Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị 
- Học sinh tự làm bài, chữa bài 
 RÚT KINH NGHIỆM
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 25
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
5/3/2012
5
6
7
TC (1C)
TC (1B)
TC (1A)
Cắt dán hình chữ nhật (tiết 2)
Cắt dán hình chữ nhật (tiết 2)
Cắt dán hình chữ nhật (tiết 2)
Ba
6/3/2012
1
2
3
4
Tập viết (1A)
Chính tả (1A)
Tập viết (1B)
Chính tả (1B)
Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B.
Trường em
Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B.
Trường em
Tư
7/3/2012
1
2
3
4
5
6
7
Tập đọc (1A) 
Tập đọc (1A) 
T (1A)
TNXH (1A)
T (1C)
On TV (1C)
On Toán (1C)
Tặng cháu (tiết 1)
Tặng cháu (tiết 2)
Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình
Con cá
Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình
Luyện đọc: Tặng cháu
LT: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình
Năm
8/3/2012
1
2
3
4
5
6
7
Chính tả (1B)
Kể chuyện (1B) 
Toán (1B) 
TNXH (1B)
MT
LVCĐ (1C)
On TV (1C)
Tặng cháu
Rùa và thỏ
Luyện tập chung
Con cá
Tô chữ hoa: A, Ă, Â, B
Luyện chính tả:Tặng cháu
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 26
Ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Hai
12/3/2012
5
6
7
TC (1C)
TC (1B)
TC (1A)
Cắt dán hình vuông (tiết 1)
Cắt dán hình vuông (tiết 1)
Cắt dán hình vuông (tiết 1)
Ba
13/3/2012
1
2
3
4
Tập viết (1A)
Chính tả (1A)
Tập viết (1B)
Chính tả (1B)
Tô chữ hoa: C, D, Đ.
Bàn tay mẹ
Tô chữ hoa: C, D, Đ.
Bàn tay mẹ
Tư
14/3/2012
1
2
3
4
5
6
7
Tập đọc (1A) 
Tập đọc (1A) 
T (1A)
TNXH (1A)
T (1C)
On TV (1C)
On Toán (1C)
Cái Bống (tiết 1)
Cái Bống (tiết 2)
Các số có hai chữ số (tt)
Con gà
Các số có hai chữ số (tt)
Luyện đọc: Cái Bống
LT: Các số có hai chữ số (tt)
Năm
15/3/2012
1
2
3
4
5
6
7
Chính tả (1B)
Kể chuyện (1B) 
Toán (1B) 
TNXH (1B)
MT
LVCĐ (1C)
On TV (1C)
Cái Bống
Ôn tập
Các số có hai chữ số (tt)
Con gà
Tô chữ hoa: C, D, Đ
Luyện chính tả:Cái Bống
Thủ công 
 CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU :
 - Bieát caùch keû, caét, daùn hình chöõ nhaät.
 - Keû, caét, daùn ñöôïc hình chöõ nhaät. Coù theå keû, caét hình chöõ nhaät theo caùch ñôn giaûn. Ñöôøng caté töông ñoái thaúng. Hình daùn töông ñoái phaúng.
 - Vôùi HS kheùo tay: keû vaø caét daùn ñöôïc hình chöõ nhaät theo hai caùch, ñöôøng caét thaúng, hình daùn phaúng; Coù theå keû caét theâm HCN coù kích thöôùc khaùc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền,tờ giấy kẻ ô lớn.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ÿ Hoạt động 1 : 
 - Giáo viên nhắc lại cách cắt hình chữ nhật.
 - Để kẻ hình chữ nhật ta dựa vào mấy cách? Cách kẻ và cách cắt nào đơn giản,ít thừa giấy vụn?
Ÿ Hoạt động 2 :
 - Học sinh thực hành kẻ,cắt dán hình chữ nhật theo trình tự : Kẻ hình chữ nhật theo 2 cách sau đó cắt rời và dán sản phẩm vào vở thủ công.
 - Giáo viên nhắc học sinh phải ướm sản phẩm vào vở thủ công trước sau đó bôi lớp hồ mỏng,đặt dán cân đối và miết hình phẳng.
 4. Củng cố :Học sinh nhắc lại cách cắt hình chữ nhật đơn giản.
 5. Nhận xét – Dặn dò :
 - Giáo viên nhận xét về tinh thần học tập,chuẩn bị đồ dùng học tập,kỹ thuật kẽ,cắt dán và đánh giá sản phẩm của học sinh.
 - Thu dọn vệ sinh.
 - Học sinh chuẩn bị giấy màu,giấy vở có kẻ ô,bút chì,thước kẻ,kéo,hồ dán để học bài cắt dán hình vuông.
 - Học sinh nghe và trả lời câu hỏi.
- Vẽ hình chữ nhật kích thước 7x5 ô.
 - Học sinh trình bày sản phẩm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM :
Thủ công 
 CẮT DÁN HÌNH VUÔNG ( TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh biết cách kẻ,cắt và dán hình vuông.
- Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. hình dán tương đối phẳng.
Với HS khéo tay:
- Học sinh cắt,dán được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
-Có thể kẻ, cắt, dán được hình vuông có kích thước khác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền giấy kẻ ô.
 1 tờ giấy kẻ ô kích thước lớn,bút chì,thước kéo.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn định lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ :
 Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh,nhận xét . Học sinh đặt đồ dùng học tập lên bàn.
3. Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ÿ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài,ghi đề.
 - Cho học sinh quan sát hình vuông mẫu.
 - Hình vuông có mấy cạnh,các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh có mấy ô? 
 Có 2 cách kẻ.
Ÿ Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn.
 Ø Cách 1 : Hướng dẫn kẻ hình vuông.
 - Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta phải làm thế nào?
 - Xác định điểm A,từ điểm A đếm xuống 7 ô và sang phải 7 ô ta được 2 điểm B và D.Từ điểm B đếm xuống 7 ô có điểm C.Nối BC,DC ta có hình vuông ABCD.
 - Hướng dẫn cắt hình vuông và dán.Giáo viên thao tác mẫu từng bước cắt và dán để học sinh quan sát.
 Ø Cách 2 : Hướng dẫn kẻ hình vuông đơn giản.
 - Giáo viên hướng dẫn lấy điểm A tại 1 góc tờ giấy,từ A đếm xuống và sang phải 7 ô để xác định điểm D,B kẻ xuống và kẻ sang phải 7 ô theo dòng kẻ ô tại điểm gặp nhau của 2 đường thẳng là điểm C và được hình vuông ABCD.
Ÿ Hoạt động 3 : Thực hành.
 - Học sinh lấy giấy trắng để tập đánh dấu kẻ ô và cắt thành hình vuông.
 - Giáo viên giúp đỡ,theo dõi những em kẻ ô còn lúng túng.
4. Củng cố :
 Học sinh nhắc lại cách cắt,kẻ hình vuông theo 2 cách.
5. Nhận xét – Dặn dò :
 Giáo viên nhận

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25,26.doc