Giáo án báo giảng Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Tân Thành A3

TUẦN 19

TẬP ĐỌC - KC

Tiết 55– 56

Hai Bà Trưng

I. Mục tiêu bài học

 * Tập đọc

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đứng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến câu truyện.

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:

 - Hiểu nội dung : Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta ( trả lời các CH SGK)

 * Kể chuyện:

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài

* Tập đọc

- Đặt mục tiêu.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Kiên định.

- Giải quyết vấn đề.

* Kể chuyện

- Lắng nghe tích cực.

- Tư duy sáng tạo.

III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng

* Tập đọc

- Thảo luận nhóm.

- Đặt câu hỏi.

- Trình bày 1 phút.

* Kể chuyện

- Đóng vai.

- Trình bày 1 phút.

- Làm việc nhóm.

IV. Phương tiện dạy học

- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.

V. Tiến trình dạy học

 

doc 24 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án báo giảng Lớp 3 - Tuần 19 - Trường Tiểu học Tân Thành A3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc
Hoạt động 2 : Du lịch thế giới 
Giáo viên mời 5 học sinh chuẩn bị trò chơi sắm vai : đóng vai 5 thiếu nhi đến từ các nước khác nhau tham gia trò chơi liên hoan thiếu nhi thế giới. 
1 học sinh – thiếu nhi Việt Nam 
1 học sinh – thiếu nhi Nhật 
1 học sinh – thiếu nhi Nam Phi 
1 học sinh – thiếu nhi Cuba 
1 học sinh – thiếu nhi Pháp
Các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoan sẽ giới thiệu trước, sau đó lần lượt các bạn khác giới thiệu về đất nước của mình. 
Tất cả cùng hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan” 
Giáo viên cho cả lớp thảo luận : Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nhóm có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau này nói lên điều gì 
Giáo viên kết luận : Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống,  nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều yêu thương mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình. Thiếu nhi Việt Nam đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp. 
Hoạt động 3 : thảo luận nhóm 
Yêu cầu 2 học sinh tạo thành 1 nhóm, cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi : “Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam ( mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng hộ các bạn thiếu nhi thế giới” 
Nghe học sinh báo cáo, ghi lại kết quả trên bảng .
Yêu cầu học sinh nhắc lại .
Kết luận : Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở những nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh . Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tình đoàn kết của các em đối với các em thiếu nhi quốc tế
3.Củng cố – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài : Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 2)
Hát
Học sinh các nhóm tiến hành thảo luận ( mỗi nhóm thảo luận 1 tranh )
Trong tranh / ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài
Không khí buổi giao lưu rất vui vẻ, đoàn kết. Ai cũng tươi cười
Trẻ em Việt Nam có thể kết bạn, giao lưu, giúp đỡ các bạn bè ở nhiều nước trên thế giới
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác bổ sung ý kiến .
Học sinh chuẩn bị trò chơi sắm vai 
Sau phần trình bày của một nhóm, các học sinh khác của lớp có thể đặt câu hỏi và giao lưu cùng với nhóm đó.
Việt Nam : Chào các bạn, rất vui được đón các bạn đến thăm đất nước tôi. Đất nước Việt Nam chúng tôi rất nhiệt tình, thân thiện và hiếu khách, mong được giao lưu với các bạn thiếu nhi trên thế giới. 
Nhật Bản : Chào các bạn, tôi đến từ Nhật Bản. Ở nước tôi, trẻ em rất thích chơi thả diều, cá chép và giao lưu với các bạn bè gần xa. 
Cuba : Chào các bạn, còn tôi đến từ Cuba. Đất nước tôi có nhiều mía đường và mến khách. Tuy còn khó khăn nhưng thiếu nhi đất nước chúng tôi rất ham học hỏi và giao lưu với các bạn. 
Nam Phi : Chào các bạn, tôi đến từ một đất nước Châu Phi. Mặc dù thời tiết bao giờ cũng nóng nhưng chúng tôi rất thích chơi bóng đá ngoài trời và giao lưu học tập với các bạn nước ngoài. 
Pháp : Còn tôi đến từ đất nước có tháp Ep-phen, đất nước du lịch. Chúng tôi rất vui được đón tiếp các bạn khi các bạn có cơ hội đến thăm đất nước chúng tôi.
Việt Nam : Hôm nay chúng ta đến đây để giao lưu học hỏi lẫn nhau. 
Cả lớp cùng hát
Các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lần lượt trình bày .
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
 - HS làm việc nhóm đôi.
Đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
+ Quyên góp ủng hộ các bạn nhỏ Cuba, các bạn ở nước bị thiên tai, chiến tranh. 
+ Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện,  cùng các bạn thiếu nhi quốc tế.
Thứ ba, ngày  tháng  năm 201
Chính tả 
Tiết 37
Hai Bà Trưng
I.Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng viết chính tả:
Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 2b; bài tập 3b. 
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. 
Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Ổn định
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn HS nghe – viết. 
GV đọc bài viết chính tả. 
Gọi 2 HS đọc lại. 
Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào? 
Đoạn viết có mấy câu? 
GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. 
Nhận xét
GV đọc chính tả. 
Chấm bài – nhận xét
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài 2b.
Bài tập yêu cầu gì ? 
Cho HS làm bài. 
Sửa bài – nhận xét
Bài 3b.
Cho HS làm bài. 
Nhận xét – sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới.
Hát.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà. 
- 4 câu. 
- HS viết bảng con các từ khó. 
- HS viết chính tả vào vở. 
- Điền vào chỗ trống iêt/iêc. 
- HS làm bài vào vở : 
đi biền biệt
thấy tiêng tiếc
xanh biêng biếc
HS làm bài : 
Các từ ngữ chứa tiếng có vần
iêt
iêc
viết, thiết tha, da diết, mải miết, diệt ruồi, tiết kiệm, kiệt sức, kiến thiết,......
việc, xanh biếc, con diệc, liếc mắt, tiếc của, mỏ thiếc, .......
Toán 
Tiết 92
Luyện tập
I.Mục tiêu 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (a, b) ; 4. 
II.Đồ dùng dạy học
GV : Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : Các số có bốn chữ số 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành : 
Bài 1 : Viết ( theo mẫu):
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : Viết ( theo mẫu): 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nêu bài mẫu tương tự như bài học
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
- GV cho học sinh sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- Cho học sinh làm bài
- GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
- GV nhận xét
Bài 4 : Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợ p vào dưới mỗi vạch của tia số. 
 - Nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Các số có bốn chữ số ( tiếp theo ) 
Hát
- HS đọc 
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- HS đọc 
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc 
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- HS nêu
- Lớp nhận xét
HS vẽ tia số.
HS nhận xét
TUẦN 19 - Tự nhiên và Xã hội 
Tiết 37
Vệ sinh môi trường (tt)
I. Mục tiêu bài học
Giúp học sinh : Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định. 
Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật.
Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ làm nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng tới sức khỏe con người.
Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người.
Kĩ năng tư duy phê phán: có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán các hành vi không đúng, nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.
Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Chuyên gia.
Thảo luận nhóm.
Tranh luận.
Điều tra.
Đóng vai.
IV. Phương tiện dạy học
Các hình minh hoạ trang 68, 69 SGK.
Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. 
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Vệ sinh môi trường 
Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Vệ sinh môi trường (tiếp theo)
Hoạt động 1: Quan sát tranh 
Mục tiêu: Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ con người
Phương pháp : thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh trong SGK và nhận xét những gì quan sát thấy trong hình.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên hỏi:
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. Hãy cho một số dẫn chứng cụ thể em đã quan sát thấy ở địa phương(đường làng, ngõ xóm, bến xe, bến tàu)
+ Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên ?
Giáo viên nhận xét
Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tieu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện đúng nơi quy định; không để vật nuôi ( chó, mèo, lợn, gà, trâu bò, ) phóng uế bừa bãi.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
Mục tiêu : Biết được các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh.
Phương pháp : thảo luận, giảng giải 
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 3, 4 trang 71 trong SGK và trả lời câu hỏi gợi ý: Chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu có trong hình.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên hỏi:
+ Ở địa phương bạn thường sử dụng loại nhà tiêu nào?
+ Bạn và những người trong gia đình cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ ?
+ Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường ? 
Giáo viên hướng dẫn : ở các vùng miền khác nhau có loại nhà tiêu khác nhau, cách sử dụng cũng khác nhau
Ở thành phố thường dùng nhà tiêu tự hoại thì phải có đủ nước dội thường xuyên để không có mùi hôi và phải sử dụng giấy vệ sinh dùng cho nhà tiêu tự hoại.
Ở nông thôn thường dùng nhà tiêu hai ngăn và phải có tro bếp hoặc mùn cưa để lên trên sau khi đi đại tiện, giấy vệ sinh cho vào sọt rác.
Kết luận : Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lí phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.
4. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 38 : Vệ sinh môi trường
Hát
Học sinh trình bày 
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh trình bày. 
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh trình bày. 
Thứ tư, ngày  tháng  năm 201
TẬP ĐỌC 
Tiết 57
Báo cáo kết quả tháng thi đua
“ Noi gương chú bộ đội”
I. Mục tiêu bài học
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ,lớp( trả lời được các câu hỏi SGK). 
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Thu thập và xử lí thông tin.
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Đóng vai.
- Trình bày 1 phút.
- Làm việc nhóm.
IV. Phương tiện dạy học
- Bảng viết sẵn đoạn hướng dẫn luyện đọc. 
V. Tiến trình dạy học
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra 3 học sinh.
 Nhận xét
2.Dạy bài mới
a. Khám phá ( Giới thiệu bài ) Trực tiếp. 
 b. Kết nối
1. Luyện đọc trơn
a. GV đọc mẫu
b. Hướng dẫn đọc và giải nghĩa từ.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc đoạn 
Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm . 
2. Luyện đọc - hiểu
 Câu 1: Cả lớp
 Câu 2: Cá nhân
 Câu 3: Nhóm
c. Thực hành
* Đọc lại
- GV đọc mẫu.
- Chia nhóm đọc trong nhóm
- Thi đọc toàn bài 
 Nhận xét bình chọn 
d. Áp dụng ( Củng cố, hoạt động nối tiếp )
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Hai Bà Trưng.
- Lắng nghe
- HS nghe
 Đoạn 1: 3 dòng đầu.
 Đoạn 2: Nhận xét các mặt.
 Đoạn 3: Còn lại. 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS thi đọc cả bài
- Trả lời
-  với tất cả bạn bè trong lớp về kết quả thi đua
- Phát biểu
- Lắng nghe
- Đọc theo yêu cầu.
- 3 – 4 HS thi đọc
Lắng nghe.
Toán 
Tiết 93
Các số có bốn chữ số (tt)
I.Mục tiêu 
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. 
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ kẻ bảng ở bài học thực hành số 1.
III.Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
3.Bài mới: 
 Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0.
 Hướng dẫn HS quan sát bảng.
Hàng
Đọc số
Viết số
2
0
0
0
2000
Hai nghìn 
2
7
0
0
2700
Hai nghìn bảy trăm.
2
7
5
0
2750
Hai nghìn bảy trăm năm mươi.
2
0
2
0
2020
Hai nghìn không trăm hai mươi.
2
4
0
2
2402
Hai nghìn bốn trăm linh hai.
2
0
0
5
2005
Hai nghìn không trăm linh năm.
Tương tự các số còn lại HS cũng viết số Õ đọc số.
4.Thực hành :
 Bài 1 : 
 Cho HS đọc
 Bài 2 :
Cho HS làm miệng rồi chữa.
 Bài 3 :
Chia nhóm thi đua làm nhanh.
5. Củng cố, dặn dò :
Xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tuyên dương.
Ở hàng đầu ta phải viết số 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị rồi viết số 2000. Sau đó đọc số hai nghìn.
 Đọc các số: ( theo mẫu )
7800: đọc là bảy nghìn tám trăm.
3690: ba nghìn sáu trăm chín mươi.
6504: sáu nghìn không trăm linh bốn.
5005: năm nghìn không trăm linh năm.
 Số?
a) 5616 ; 5617 ; 5618 ; 5619 ; 5620 ; 5621
b) 8009 ; 8010 ; 8011 ; 8012 ; 8013; 8014
c) 6000 ; 6001 ; 6002 ; 6003 ; 6004; 6005
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000
9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500
4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470
Tập viết 
Tiết 19 
Ôn chữ hoa : N (tt)
I.Mục đích yêu cầu
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: “Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. 
II.Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ N (Nh)viết hoa.
Tên riêng và câu thơ của Tố Hữu viết trên dòng kẻ li. 
Tập viết 3. Bảng con, phấn. 
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Ổn định
GV kiểm tra vở tập viết của HS. 
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
Tìm các chữ hoa có trong bài. 
Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Nh, R. 
Cho HS viết vào bảng con các chữ : Nh, R.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
GV giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở TP. Hồ Chí Minh. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. 
Cho HS viết vào bảng con: Nhà Rồng. 
Nhận xét
Gọi HS câu đọc câu thơ.
Giảng giải câu thơ: Sông Lô (chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc), phố Ràng (thuộc tỉnh Yên Bái), Cao Lạng (gọi tắt 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng Sơn), Nhị Hà (tên gọi khác của sông Hồng). Đó là các địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. 
Cho HS viết bảng con: Ràng, Nhị Hà. 
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. 
Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết.
- HS chuẩn bị vở Tập viết 3-tập2 
- Các chữ hoa có trong bài : N (Nh), R, L, C, H. 
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết. 
- HS viết bảng con : Nh, R.
- HS đọc : Nhà Rồng 
- HS viết bảng con: Nhà Rồng. 
- HS đọc: Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng / Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà. 
- HS viết bảng con: Ràng, Nhị Hà. 
- HS viết vào vở.
Chữ Nh: 1 dòng chữ nhỏ.
Tên riêng Nhà Rồng : 1 dòng chữ nhỏ.
Câu thơ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Thủ công
Tiết 19 
Ôn tập chủ đề : Cắt dán chữ cái đơn giản 
1. MỤC TIÊU:
Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. 
Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. 
2. CHUẨN BỊ:
 - Mẫu chữ cái 5 bài đã học.
 - Giấy thủ công, thước kẻ, kéo, hồ.
3. NỘI DUNG ÔN TẬP:
 Đề bài kiểm tra : Hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học
 GV quan sát - hướng dẫn gợi ý những em còn lúng túng.
4. ĐÁNH GIÁ:
 Đánh giá sản phẩm thực hành của hs.
5. NHẬN XÉT- DẶN DÒ:
 Nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs.
 Giờ học sau mang giấy thủ công, bìa màu tiếp tục ôn tập. 
Thứ năm, ngày  tháng  năm 201
Luyện từ và câu
Tiết 19
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào ? 
I.Mục đích yêu cầu
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). 
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Khi nào ?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào ? ; trả lời được câu hỏi Khi nào ? 
II.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi bài thơ Anh Đom Đóm.
III.Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Ổn định
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 
Bài 1 : 
HS hát. 
HS nghe. 
Bài tập yêu cầu gì ?
Cho HS làm bài. 
Đọc hai khổ thơ và trả lới câu hỏi
HS trao đổi nhóm đôi. 
HS trình bày trước lớp. 	
Con đom đóm được gọi bằng
Tính nết của con đom đóm
Hoạt động của con đom đóm
anh
chuyên cần
lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. 
GV nhận xét-sửa chữa
Bài 2 : 
Bài tập yêu cầu gì ? 
Gọi 1 HS đọc bài thơ. 
Làm bài vào vở.
Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người (nhân hoá)?
HS đọc bài thơ.
 HS làm bài.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò Bợ
chị
Ru con: Ru hỡi! Ru hời! / Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc. 
Vạc
thím
lặng lẽ mò tôm
Nhận xét – sửa bài. 
Bài 3 : 
Bài tập yêu cầu gì? 
Cho HS làm bài. 
Nhận xét – sửa bài. 
Bài 4 : Trả lời câu hỏi
GV nêu câu hỏi. 
Nhận xét-sửa chữa.
 Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
HS làm bài. 
a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.
Tối mai, anh đom đóm lại đi gác.
Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kỳ I.
HS trả lời câu hỏi. 
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại và luyện làm thêm bài tập. 
Toán 
Tiết 94
Các số có bốn chữ số (tt)
I/ MỤC TIÊU : 
- Giúp HS nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 (cột 1 câu a, b) ; 3. 
II/ CHUẨN BỊ :
Gv : Các bài tập kẻ sẵn, thước 
Học sinh : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.BÀI CŨ: Viết số tròn chục liền sau, liền trước các số: 4340, 5769, 9872.
Nhận xét
B.BÀI MỚI: 
1. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học về các số có 4 chữ số viết ở dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
2. Hướng dẫn viết số có 4 chữ số ở dạng tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
 GV cho HS viết.
 Số 5247 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,mấy đơn vị.
 Tương tự: 9683
3. Thực hành 
Bài tập 1: Viết các số theo mẫu
Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
9731 = 9000 + 700 + 30 +1
6006 = 6000 + 6
Bập tập 2 : Viết theo mẫu
Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
a) 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567
b) 9000 + 10 + 5 = 9015
Bài tập 3 : 
Cho HS viết bảng con.
Bài tập 4 : 
Cho các nhóm thi đua làm nhanh.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học
- Xem lại bài – chuẩn bị bài sau.
HS viết số
 Các số có 4 chữ số.
 5247
 Số 5247 gồm: 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
 HS viết dạng tổng: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
3095 = 3000 + 0 + 90 + 5
7070 = 7000 + 0 + 70 + 7
8120 = 8000 + 100 + 20 + 0
6845 = 6000 + 800 + 40 + 5
5757 = 5000 + 700 + 50 + 7
9999 = 9000 + 900 + 90 + 9
2002 = 2000 + 2
4700 = 4000 + 700
8010 = 8000 + 10
7508 = 7000 + 500 +8
3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
7000 + 900 + 90 + 9 = 7999
8000 + 100 +50 + 9 = 8159
5000 + 9 = 5009
4000 + 400 + 4 = 4404
2000 + 20 = 2020
Viết số:
 Tám nghìn, 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị:8555
 8 nghìn, 5 trăm, 5 chục:8550
 8 nghìn, 5 trăm: 8500
 Viết các số có 4 chữ số, các số của mỗi số đều giống nhau.
 1111, 2222, 3333, 4444 9999.
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 38
Vệ sinh môi trường (tt)
I. Mục tiêu bài học 
- Giúp học sinh : Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối đời sống con người và động vật. 
Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khỏe con người và động vật.
Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ làm nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
Kĩ năng quan s

Tài liệu đính kèm:

  • doc19.doc