Đề thi môn Tiếng Việt Lớp 4 cuối Học kì II

Câu 3: Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ gì ? ( M1)

a. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

 b. Khám phá những loại cá mới sống ở đại dương.

c. Khám phá dưới đáy biển.

d. Khám phá những vùng đất mới.

Câu 4: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? ( M2)

 a. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – châu Âu.

 b. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á - Ấn Độ Dương – châu Âu.

 c. Châu Âu – Đại Tây Dương – Thái Bình Dương – châu Á – châu Âu.

 d. Châu Âu – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – châu Âu.

Câu 5: Đoàn thám hiểm đi vòng quanh thế giới hết bao nhiêu ngày? ( M2)

 a. Chưa đến một nghìn ngày.

 b. Một nghìn ngày.

 c. Hơn một nghìn ngày.

 d. Hơn một tháng.

 

doc 5 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Tiếng Việt Lớp 4 cuối Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Em hãy đọc thầm bài văn “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
 Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có năm chiếc thuyền lớn giong buồm ra khơi. Đó là hạm đội do Ma-gien-lăng chỉ huy, với nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
 Vượt Đại Tây Dương, Ma- gien- lăng cho đoàn thuyền đi dọc theo bờ biển Nam Mĩ. Tới gần mỏm cực nam thì phát hiện một eo biển dẫn tới một đại dương mênh mông. Thấy sóng yên biển lặng, Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương.
 Thái Bình Dương bát ngát, đi mãi chẳng thấy bờ. Thức ăn cạn, nước ngọt hết sạch. Thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển. May sao, gặp một hòn đảo nhỏ, được tiếp tế thức ăn và nước ngot, đoàn thám hiểm ổn định được tinh thần.
 Đoạn đường từ đó có nhiều đảo hơn. Không phải lo thiếu thức ăn, nước uống nhưng lại nảy sinh những khó khăn mới. Trong một trận giao tranh với dân đảo Ma-tan, Ma-gien-lăng đã bỏ mình, không kịp nhìn thấy kết quả công việc mình làm.
 Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về châu Âu. Ngày 8 tháng 9 năm 1522, đoàn thám hiểm chỉ còn một chiếc thuyền với mười tám thuỷ thủ còn sống sót cập bờ biển Tây Ban Nha.
 Chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới của Ma-gien-lăng kéo dài 1083 ngày, mất bốn chiếc thuyền lớn, với gần hai trăm người bỏ mạng dọc đường. Nhưng đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
 Theo TRẦN DIỆU TẦN và ĐỖ THÁI
* Khoang vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đoàn thám hiểm do Ma-gien –lăng chỉ huy khởi hành từ đâu ? ( M1)
 	a. Châu Mĩ.
 	b. Châu Á.
 c. Châu Âu.
	d. Châu Úc
Câu 2: Đoàn thám hiểm do Ma-gien-lăng chỉ huy bắt đầu khởi hành vào ngày tháng nào? ( M1)
20 / 7 / 1519.
 b. 20 / 9 / 1519.
 c. 20 / 8 / 1519.
	d. 20/ 6 / 1519.
Câu 3: Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ gì ? ( M1)
a. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
 b. Khám phá những loại cá mới sống ở đại dương.
c. Khám phá dưới đáy biển.
d. Khám phá những vùng đất mới.
Câu 4: Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? ( M2)
 	a. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – châu Âu.
 b. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á - Ấn Độ Dương – châu Âu.
 	c. Châu Âu – Đại Tây Dương – Thái Bình Dương – châu Á – châu Âu.
	d. Châu Âu – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – châu Âu.
Câu 5: Đoàn thám hiểm đi vòng quanh thế giới hết bao nhiêu ngày? ( M2)
 	a. Chưa đến một nghìn ngày.
 	b. Một nghìn ngày.
 	c. Hơn một nghìn ngày.
	d. Hơn một tháng.
Câu 6 : Vì sao đoàn thám hiểm chỉ với 18 thuỷ thủ còn sống sót trở về? ( M2)
Vì họ bị chết đói và chết khát.
b. Vì họ giao tranh với dân đảo.
 c. Vì họ bị chết đói, chết khát và giao tranh với dân đảo.
	d. Vì họ ở lại dọc đường đi.
Câu 7 : Đoàn thám hiểm đi vòng quanh thế giới bằng? ( M2)
 a. Đường thuỷ.
 b. Đường bộ.
 c. Đường hàng không.
	d. Đường sắt.
Câu 8 : Những hoạt động nào được gọi là thám hiểm? ( M3)
 a. Đi tìm hiểu về đời sống của người dân.
 b. Đi chơi ở những nơi nguy hiểm.
 c. Đi chơi xa để xem phong cảnh.
	d. Đi thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
Câu 9 : Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp. ( M3)
Caùc phöông tieän giao thoâng duøng cho chuyeán tham quan.
Va li, thieát bò nghe nhaïc, leàu traïi,quaàn aùo bôi, ñoø aên, nöôùc uoáng
.	1. 
Ñoà duøng caàn cho tham quan, du lòch.
Phoá coå, baõi bieån, hoà, nuùi, ñeàn, chuøa, di tích lòch söû, baûo taøng
..	2. 
Ñòa ñieåm tham quan, du lòch.
Taøu thuyû, taøu hoaû, oâ toâ, xe maùy, xe buyùt, xích loâ
.	3. 
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, 
Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. 
.	4. 
Câu 10: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. (M3)
.
Câu 11: Em có cảm nhận gì về nhân vật Ma-gien-lăng? (M4) 
.
ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm chọn 1 trong 5 bài tập đọc:
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn trong bài văn đã bốc thăm và trả lời câu hỏi liên quan đoạn văn vừa học.
1. Đường đi Sa Pa.( sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 102)
* Đọc đoạn 1: Từ đầu  đến lướt thướt liễu rũ.
* Hỏi: Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh, về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được khi đọc đoạn 1.
* Trả lời: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, huyền ảo, đi giữa những thác trắng xóa tựa mây trời, đi giữa những rừng cây âm âm, giữa những cảnh vật rực rỡ sắc màu: nhưng bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa; những con ngựa ăn cỏ trong vườn đào: con đen, con trắng, con đỏ son, chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ.
2. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.( sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 114)
* Đọc đoạn 1, 2: Từ đầu . đến Thái Bình Dương.
* Hỏi: Me-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì ?
* Trả lời: Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
3. Ăng-co Vát.( sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 123)
* Đọc đoạn 1, 2: Từ đầu  đến như xây gạch vữa.
* Hỏi: Khu đền chính đồ sộ như thế nào ?
* Trả lời: Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn, ba tầng hành lang dài gồm 1500 mét. Có 398 gian phòng.
4. Con chuồn chuồn nước.( sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 127)
* Đọc đoạn 1: Từ đầu  đến như đang còn phân vân.
* Hỏi: Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào ?
* Trả lời: Bốn cánh mỏng như giấy bóng; Hai con mắt long lanh như thủy tinh; Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu; Bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân.
5. Vương quốc vắng nụ cười.( sách Tiếng Việt 4, tập hai, trang 132)
* Đọc đoạn 1: Từ đầu  đến chuyên về môn cười.
* Hỏi: Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ?
* Trả lời: Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Tiếng Việt (đọc hiểu 7 điểm)
Giữa học kì II lớp 4 năm 2016- 2017
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu
- Hiểu nội dung bài đã đọc.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
Số câu
03
04
01
08
Câu số
1;2;3
4;5;6;7
11
08
Số điểm
1,5
2
1
4,5
2
Kiến thức tiếng việt
- Hiểu được từ thám hiểm.
- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch.
- Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
Số câu
02
01
03
Câu số
8;9
10
03
Số điểm
1,5
1
2,5
Tổng số câu
03
04
02
01
01
11
Tổng số
Tổng số điểm
1,5
2
2,5
1
7

Tài liệu đính kèm:

  • docĐề thi môn TV cuối HKII.doc