Đề thi cuối học kỳ II môn: tiếng Việt khối: lớp 1/2 năm học: 2011 - 2012 - Trường tiểu học Phú Thành B2

I.KIỂM TRA ĐỌC (10điểm)

• Phần đọc thành tiếng GV cho HS đọc các bài tập do GV chọn HS đọc và trả lời câu hỏi theo bài HS đọc và ghi điểm ( 6 điểm )

• Đọc hiểu (4điểm)

Giáo viên cho HS đọc thầm bài tập đọc “Người trồng na”

 

doc 3 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1014Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối học kỳ II môn: tiếng Việt khối: lớp 1/2 năm học: 2011 - 2012 - Trường tiểu học Phú Thành B2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD ĐÀO TẠO TAM NÔNG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THÀNH B2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT
KHỐI: LỚP 1/2
NĂM HỌC: 2011- 2012
NGÀY: /5/2012
I.KIỂM TRA ĐỌC (10điểm)
Phần đọc thành tiếng GV cho HS đọc các bài tập do GV chọn HS đọc và trả lời câu hỏi theo bài HS đọc và ghi điểm ( 6 điểm ) 
Đọc hiểu (4điểm)
Giáo viên cho HS đọc thầm bài tập đọc “Người trồng na” 
Ngöôøi troàng na
Một cụ già lúi húi ngoài vườn, trồng cây na nhỏ. Người hàng xóm thấy vậy, cười bảo: 
 - Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na ? Cụ trồng chuối có phải hơn không ? Chuối mau ra quả. Còn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả.
 Cụ già đáp:
Có sao đâu ! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên người trồng.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Cụ già trồng cây gì?
Trồng cây ổi.
Trồng cây táo.
Trồng cây na.
Câu 2: Người hàng xóm khuyên cụ điều gì ?
 A Cụ trồng chuối mau ra quả.
 B. Cụ trồng táo nhiều quả hơn.
 C. Cụ trồng ổi ăn cho ngon.
Câu 3: Bà cụ trả lời thế nào ?
Tôi không thíc trồng chuối.
Có sao đâu ! Tôi không ăn thì con cháu tôi ăn.
Tôi thích ăn na hơn nên tôi trồng na.
Câu 4: Viết một câu có tiếng mang vần “ oai ”.
II. Kiểm tra viết( 10 điểm)
 1. Chính tả (8 điểm) Giáo viên đọc cho HS tập chép ( hai khổ thơ đầu bài “ Đi học” 
2. Bài tập chính tả (2 điểm).
 a/ Điền vần ăn hay ăng
 Bé ngắm tr 
 Muối rất m.......
 b/ Điền chữ ng hay ngh
 .ỗng đi trong .õ
 .é con ỉ trưa dưới bụi tre.
-HẾT-
ĐÁP ÁN
I/ KIỂM TRA ĐỌC: 10 ĐIỂM
* Đọc thầm và làm bài tập ( 4điểm).
Khoanh đúng chữ cái trước ý trả lời đúng nhất của từng câu hỏi 1, 2, 3 mỗi câu được 1 điểm. Khoanh sai không được điểm.
Câu
1
2
3
Đáp án
C
A
B
Câu 4: Tìm và viết được câu chứa tiếng mang vần “oai ” được 1 điểm.
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1/ Chính tả: (8điểm)
Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, viết sạch, đẹp, đều nét được 8 điểm.
Viết sai mẫu, sai chính tả mỗi chữ trừ 0,25điểm. Viết không đều nét trừ 1điểm toàn bài.
2/ Bài tập chính tả: ( 2điểm)
Điền đúng vần câu a được 1đ. ( đúng mỗi chữ được 0,5đ).
Bé ngắm trăng
Muối rất mặn
Điền đúng chữ câu b được 1 đ. ( đúng mỗi chữ được 0,25đ) .
Ngỗng đi trong ngõ
Nghé con nghỉ trưa dưới bụi tre.
-HẾT-

Tài liệu đính kèm:

  • docde thi lop 1 CHKII Tieng Viet.doc