Đề kiểm tra giữa kì II - Lớp I môn: Tiếng Việt

I. MỤC TIÊU : Tập trung vào đánh giá:

A. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ ĐỌC HIỂU :

- Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/ phút; trả lời 1- 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài học.

B. KIỂM TRA VIẾT :

 - Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/15 phút.

II. CHUẨN BỊ:

 Bài kiểm tra đọc in sẵn cho HS. Giấy kiểm tra ô li để HS làm bài kiểm tra viết.

III. ĐỀ KIỂM TRA:

A. KIỂM TRA ĐỌC: ( có bài kiểm tra đính kèm)

B. KIỂM TRA VIẾT:

 1. Nhìn bảng chép lại bài thơ “Tặng cháu”.

 Vở này ta tặng cháu yêu ta

 Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là

 Mong cháu ra công mà học tập

 Mai sau cháu giúp nước non nhà.

 

doc 11 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II - Lớp I môn: Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II - LỚP I
MÔN : TIẾNG VIỆT 
( Thời gian 75 phút)
I. MỤC TIÊU : Tập trung vào đánh giá:
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ ĐỌC HIỂU : 
- Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/ phút; trả lời 1- 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài học.
B. KIỂM TRA VIẾT :
	- Viết được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng: 25 tiếng/15 phút. 
II. CHUẨN BỊ:
 Bài kiểm tra đọc in sẵn cho HS. Giấy kiểm tra ô li để HS làm bài kiểm tra viết.
III. ĐỀ KIỂM TRA:
A. KIỂM TRA ĐỌC: ( có bài kiểm tra đính kèm)
B. KIỂM TRA VIẾT:
	1. Nhìn bảng chép lại bài thơ “Tặng cháu”.
	Vở này ta tặng cháu yêu ta
	Tỏ chút lòng yêu cháu gọi là
	Mong cháu ra công mà học tập
	Mai sau cháu giúp nước non nhà.
IV. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ :
A . KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm )
 1/ Kiểm tra đọc thành tiếng ( 6 điểm ) yêu cầu đọc 2- 3 phút/ 1HS
 2/ Đọc hiểu ( 4 điểm )
Trả lời được câu 1: 2 điểm ( ý a)
Trả lời được câu 2: 2 điểm ( ý b )
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm )
 - Bài viết không mắc lỗi hoặc mắc 1, 2 lỗi nhẹ ( ví dụ : đánh thiếu dấu sắc, dấu huyền ) : 8 điểm.
- Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét: 2 điểm ( đạt mỗi đặc điểm được tính 0,25)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh) trừ 0,25 điểm. ( không bắt lỗi nếu HS không viết hoa hoặc viết hoa không đúng các chữ cái đầu câu ) 
 Hoàng Văn Thụ, ngày 2 tháng 3 năm 2012
 Người ra đề
 Bùi Thị Xuân
TRƯỜNG T-H HOÀNG VĂN THỤ
HỌ VÀ TÊN:...........................................
LỚP: 1
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT
( Thời gian: 40 phút)
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
 I. Ñoïc thành tiếng ñoaïn vaên sau:
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều.
 Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,  như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
 Theo Tạ Duy Anh
 - Tìm trong baøi caùc tieáng có"tr".
 -Tìm trong baøi caùc tieáng coù vaàn “iêu”
 II. Ñoïc hieåu:
. Đọc bài : “ Cánh diều tuổi thơ “ tìm câu trả lời đúng, đánh dấu + vào ô trống:
1. Tiếng sáo diều như thế nào ?
 a. vi vu trầm bổng
 b. vi vút
 c. lao xao 
 d. rì rào
 2. Chiều chiều đám trẻ chơi trò chơi gì? 
 a kéo co
 b. thả diều 
 c. nhảy dây
 HỌ VÀ TÊN:  LỚP : 
 Thứ .ngày tháng 5 năm 2009. ĐIỂM : .
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II _ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
 I/ KIỂM TRA ĐỌC ( Đọc thành tiếng và đọc hiểu) :
 1/ Đọc bài văn :
 SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮT
 Một hôm, Chuột Nhắt bị Sư Tử bắt. Chuột Nhắt van lạy xin tha:
 - Xin ông tha cho tôi. Tôi bé nhỏ thế này, ông ăn chẳng bỏ dính răng.
 Sư Tử ngẫm nghĩ một lát rồi tha cho chuột. Được tha, Chuột Nhắt nói rằng: 
 - Cảm ơn ông . Có ngày tôi sẽ giúp lại ông.
 2/ Dựa vào bài văn vừa đọc để trả lời câu hỏi:
 * Tìm tiếng trong bài:
 - Có âm ch:
 - Có vần ăng: 
 * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Chuột Nhắt được tha chết và đã hứa với Sư Tử điều gì?
 A. Tôi sẽ đền ơn ông.
 Có ngày tôi sẽ giúp ông.
 Tôi sẽ giúp ông hàng ngày. 
 HƯỚNG DẪN KIỂM TRA , ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM
 MÔN TIẾNG VIỆT
	A . KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm )
 1/ Kiểm tra đọc thành tiếng ( 6 điểm ) yêu cầu đọc 2- 3 phút/ 1HS
 2/ Đọc hiểu ( 4 điểm )
Trả lời được câu 1: 2 điểm ( ý a)
Trả lời được câu 2: 2 điểm ( ý b )
 B. BÀI KIỂM TRA VIẾT : (10 điểm )
Bài viết không mắc lỗi hoặc mắc 1, 2 lỗi nhẹ ( ví dụ : đánh thiếu dấu sắc, dấu huyền ) : 8 điểm.
 Viết sạch, đẹp, đều nét, rõ nét: 2 điểm ( đạt mỗi đặc điểm được tính 0,25)
Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh) trừ 0,25 điểm. ( không bắt lỗi nếu HS không viết hoa hoặc viết hoa không đúng các chữ cái đầu câu ) 
Phần bài tập không tính điểm
 Hoàng Văn Thụ, ngày 2 tháng 5 năm 2009.
 Người ra đề
 HỌ VÀ TÊN:  LỚP :
 Thứ .ngày.. tháng 3 năm 2008. ĐIỂM : 
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II _ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
 I/ KIỂM TRA ĐỌC ( Đọc thành tiếng và đọc hiểu) :
 1/ Đọc bài văn :
 SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮT
 Một hôm, Chuột Nhắt bị Sư Tử bắt. Chuột Nhắt van lạy xin tha:
 - Xin ông tha cho tôi. Tôi bé nhỏ thế này, ông ăn chẳng bỏ dính răng.
 Sư Tử ngẫm nghĩ một lát rồi tha cho chuột. Được tha, Chuột Nhắt nói rằng: 
 - Cảm ơn ông . Có ngày tôi sẽ giúp lại ông.
 2/ Dựa vào bài văn vừa đọc để trả lời câu hỏi:
 * Tìm tiếng trong bài:
 - Có âm ch:
 - Có vần ăng: 
 * Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Chuột Nhắt được tha chết và đã hứa với Sư Tử điều gì?
 A. Tôi sẽ đền ơn ông.
 Có ngày tôi sẽ giúp ông.
 Tôi sẽ giúp ông hàng ngày. 
.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI GIUA KI 2 LOP 1.doc