Đề Kiểm Tra Định Kì Giữa Học Kì II Tiếng Việt Lớp 1 Trường Tiểu Học Kim Lương

A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm).

Học sinh bốc thăm, đọc 1 trong 3 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu.

* Đọc thành tiếng ( 8 điểm) – Thời gian đọc không quá 2 phút.

a/ Đoạn 1.

 Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.

 Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở.

b/ Đoạn 2.

 Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.

 Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.

 Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.

 

doc 7 trang Người đăng honganh Lượt xem 1636Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề Kiểm Tra Định Kì Giữa Học Kì II Tiếng Việt Lớp 1 Trường Tiểu Học Kim Lương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd&Đt kim thành
Điểm
- Đọc:........ 
- Viết: .......
- TV: .........
Đề chính thức
Trường tiểu học kim lương
đề kiểm tra định kì giữa học kì II
Môn tiếng việt lớp 1
Năm học: 2012- 2013
 Họ và tên học sinh: .............................................................
 Lớp: 1.....................
kiểm tra đọc ( 10 điểm).
Học sinh bốc thăm, đọc 1 trong 3 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu.
* Đọc thành tiếng ( 8 điểm) – Thời gian đọc không quá 2 phút.
a/ Đoạn 1.
	Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.
	Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở.
b/ Đoạn 2.
	Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
	Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
	Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
c/ Đoạn 3.
	Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh, trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xoè ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, toả khắp vườn, khắp nhà. 
	Vào mùa lan, sáng sáng, bà thường cài một búp lan lên mái tóc em.
* Câu hỏi: ( 2 điểm).
	Giáo viên đặt 2 câu hỏi để học sinh trả lời theo hướng sau: 
Câu 1: Câu hỏi về âm, vần hoặc từ ngữ miêu tả.
Câu 2: Câu hỏi về nội dung ( đơn giản).
kiểm tra viết ( 10 điểm)- Thời gian làm bài: 25 phút.
1. Điền chữ ng hay ngh?
	ngả .......iêng ..........ọn cây
 ......à voi chú .........é.
2. Điền vần ăm hay ăp?
	ngăn n...ự.... ch.......học.
 con t...ỉ...... s...ự.... xếp.
3. Học sinh nhìn- chép đoạn văn sau: 
Trường em
	Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em.
Họ và tên giáo viên coi: ..................................................................................................
Họ và tên giáo viên chấm: .............................................................................................
Hướng dẫn chấm giữa học kì II
Môn tiếng việt- lớp 1
Năm học: 2010- 2011
------------------------------------------------------------------
1. Kiểm tra đọc: 10 điểm.
a/ - Đọc đúng, lưu loát cả đoạn, tốc độ đọc 25 tiếng/ phút ( 8 điểm).
Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ): trừ 0,5 điểm.
b/ - Trả lời đúng câu hỏi về âm – vần dễ lẫn được: 1 điểm.
 - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung ( đơn giản) được: 1 điểm.
2. Kiểm tra viết: 10 điểm.
	- Bài chính tả: 8 điểm
	- Bài tập chính tả: 2 điểm.
a/ Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 25 chữ/ 15 phút ( 6 điểm).
 Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
b/ Viết sạch, đẹp, đều nét ( 2 điểm)
 Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ: 0.2 điểm.
c/ Làm đúng bài tập chính tả âm- vần : được 2 điểm ( đúng mỗi bài được 1 điểm).
---------------------------------------------Hết--------------------------------------------
Phòng gd&Đt kim thành
Trường tiểu học kim lương
Giới thiệu đề kiểm tra định kì 
giữa học kì II
Môn tiếng việt lớp 1
Năm học: 2011- 2012
kiểm tra đọc ( 10 điểm).
Học sinh bốc thăm, đọc 1 trong 3 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi do giáo viên nêu.
* Đọc thành tiếng ( 8 điểm) – Thời gian đọc không quá 2 phút.
a/ Đoạn 1.
Bố cho Giang một quyển vở mới. Giữa trang bìa là một chiếc nhãn vở trang trí rất đẹp. Giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở.
	Bố nhìn những dòng chữ ngay ngắn, khen con gái đã tự viết được nhãn vở.
b/ Đoạn 2.
Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.
	Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
	Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.
c/ Đoạn 3.
	Bé vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa. Thế mà bé kể với chị: 
	- Chị ơi, bà chưa trông thấy con ngựa bao giờ đâu!
	- Sao em biết? – Chị hỏi.
	- Sáng nay, em vẽ một bức tranh con ngựa, đưa cho bà xem, bà lại hỏi: “ cháu vẽ con gì thế?”.
* Câu hỏi: ( 2 điểm).
	Giáo viên đặt 2 câu hỏi để học sinh trả lời theo hướng sau: 
Câu 1: Câu hỏi về âm, vần hoặc từ ngữ miêu tả.
Câu 2: Câu hỏi về nội dung ( đơn giản).
kiểm tra viết ( 10 điểm)- Thời gian làm bài: 25 phút.
1. Điền chữ c hay k?
	cái ....a cái .....ưa
 tràng .....ỉ nhiệt .....ế.
2. Điền vần oan hay oăn?
	khoẻ kh...ự.... ngoan ng ....̃.....
 đ.....ỉ...... kết học t.....ự.... .
3. Học sinh nhìn- chép đoạn văn sau: 
Trường em
	Trường học là ngôi nhà thứ hai của em.
ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bè bạn thân thiết như anh em.
Hướng dẫn chấm giữa học kì II
1. Kiểm tra đọc: 10 điểm.
a/ - Đọc đúng, lưu loát cả đoạn, tốc độ đọc 25 tiếng/ phút ( 8 điểm).
Đọc sai hoặc không đọc được ( dừng quá 5 giây/ từ ngữ): trừ 0,5 điểm.
b/ - Trả lời đúng câu hỏi về âm – vần dễ lẫn được: 1 điểm.
 - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung ( đơn giản) được: 1 điểm.
2. Kiểm tra viết: 10 điểm.
	- Bài chính tả: 8 điểm
	- Bài tập chính tả: 2 điểm.
a/ Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 25 chữ/ 15 phút ( 6 điểm).
 Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm.
b/ Viết sạch, đẹp, đều nét ( 2 điểm)
 Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ: 0.2 điểm.
c/ Làm đúng bài tập chính tả âm- vần : được 2 điểm ( đúng mỗi bài được 1 điểm).
---------------------------------------------Hết--------------------------------------------
 Kim Lương, ngày 1/3/2012
 Người ra đề: 
 Nguyễn Thị ánh Tuyết
Phòng gd&Đt kim thành
Trường tiểu học kim lương
Giới thiệu đề kiểm tra định kì giữa học kì II
Môn toán lớp 1
Năm học: 2012- 2013 
( Thời gian 40 phút không kể giao đề)
Câu 1: ( 2 điểm) Cho dãy số: 90, 70, 17, 19, 9, 7.
a) Viết dãy số trên theo thứ tự từ bé đến lớn: ..................................................................
b) Trong dãy số trên: 
- Số lớn nhất có 1 chữ số là: .................................................
- Các số tròn chục là: ...........................................................
- Các số có 2 chữ số là: .......................................................
Câu 2: ( 2 điểm) Đúng ghi đ, sai ghi s: 
a). 
A/ Có 2 điểm trong hình tròn.
B/ Có 3 điểm trong hình tròn.
C/ Điểm D ở ngoài hình tròn.
D/ Điểm B ở ngoài hình tròn.
b). Số hai mươi tư viết là 204
 Số hai mươi tư viết là 24
. A
 . B
 . C
 . D
 . E 
 Số 27 gồm 2 và 7 
 Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị
Câu 3: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính.
19- 7 60+30 90- 50 19- 9 14+5 8+ 11 10+20 70- 50
Câu 4: ( 1.5 điểm) Đoạn thẳng AB dài 5cm, đoạn thẳng BC dài 3cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu xăng- ti- mét? 
Tóm tắt. Đoạn thẳng AB : 5cm
 Đoạn thẳng BC : 3cm
 Cả hai đoạn thẳng: ... cm?	
Câu 5: (1 điểm) Tính.
14cm+ 5cm= .............
17cm- 7cm = .............
19- 5- 4=......................
14+2-5 =......................
Câu 6: (1 điểm) 
>
<
=
 ? 50- 10 .....20 40+ 30......80 30 .......50- 20 90- 80.... 80- 60
Câu 7: ( 0.5 điểm)
 Hình vẽ bên có: 
 .............hình tam giác.
 ............hình vuông.
---------------------------- Hết- -------------------------
Biểu điểm
	- Bài 1: ( 2 điểm): Phần a: 1 điểm.
	 Phần b: 1 điểm (viết đúng mỗi số được 0,14 điểm).
	- Bài 2: ( 2 điểm): Phần a: 1 điểm (mỗi ý đúng được 0,25 điểm)
	 Phần b: 1 điểm ( mỗi ý đúng được 0,25 điểm).
	- Bài 3: ( 2 điểm): Đặt tính, tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm.
	- Bài 4: (1.5 điểm): Viết đúng câu trả lời: 0,5 điểm
	 Viết đúng phép tính, tính đúng kết quả được: 0,5 điểm.
 Viết đúng đáp số được: 0,5 điểm.
	- Bài 5: ( 1 điểm): Tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm.
	- Bài 6: ( 1 điểm): Tính đúng mỗi phép tính được 0,25 điểm.
	- Bài 7: ( 0,5 điểm): Điền đúng mỗi phần được 0,25 điểm.
	* Trình bày không sạch, đẹp trừ: 1 điểm toàn bài.
 Kim Lương, ngày 01/3/2013
 Người ra đề
 Nguyễn Thị ánh Tuyết

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra giua hoc ki 2 lop 1.doc