Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cương Gián 1

 * Đọc thành tiếng (3 điểm)

 - Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong 5 bài tập đọc (khoảng 90 tiếng) thời gian đọc 1 phút/em.

Bài: Ăng-co Vát: Đọc đoạn từ ” Khu đền chính . xây gạch vữa”

Bài : Con chuồn chuồn nước: Đọc đoạn từ ” Rồi đột nhiên . là trời xanh trong và cao vút”

Bài : Đường đi Sa Pa: Đọc đoạn từ ”Xe chúng tôi . chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ”

Bài : Thắng biển: Đọc đoạn ”một tiếng ào dữ dội,. quyết tâm chống giữ”

Bài : Hoa học trò: Đọc đoạn từ ”Nhưng hoa càng đỏ . Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy”

 

doc 7 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 782Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Cương Gián 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 CUỐI NĂM
Mạch kiến thức,
Số câu và số điểm
Mức 1 
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
kĩ năng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc thành tiếng 
Số câu
Số điểm
2. Đọc hiểu – KTTV
a) Đọc hiểu
Số câu
2
(1,2)
2
(3,5)
1
(8)
1
(9)
4
2
Số điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
2,0
2,0
b) KTTV
Số câu
1
(4)
1
(7)
1
(6)
1
(10)
2
2
Số điểm
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
2,0
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
Số điểm
b) Tập làm văn
Số câu
Số điểm
Tổng
Số câu
3
3
1
2
2
6
11
Số điểm
1,5
1,5
1,0
2,0
1,0
3,0
4,0
TRƯỜNG TH: CƯƠNG GIÁN1
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM
MÔN TIẾNG VIỆT (Đọc thành tiếng) – LỚP 4
NĂM HỌC 2016 - 2017
	* Đọc thành tiếng (3 điểm)
	- Học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong 5 bài tập đọc (khoảng 90 tiếng) thời gian đọc 1 phút/em. 
Bài: Ăng-co Vát: Đọc đoạn từ ” Khu đền chính ...... xây gạch vữa”
Bài : Con chuồn chuồn nước: Đọc đoạn từ ” Rồi đột nhiên ... là trời xanh trong và cao vút”
Bài : Đường đi Sa Pa: Đọc đoạn từ ”Xe chúng tôi ... chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ”
Bài : Thắng biển: Đọc đoạn ”một tiếng ào dữ dội,.... quyết tâm chống giữ”
Bài : Hoa học trò: Đọc đoạn từ ”Nhưng hoa càng đỏ ... Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy”
 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 
NĂM HỌC: 2016 - 2017
Thời gian: 40 phút (không kể phát đề)
Trường TH ........................................................
Họ và tên :........................ Lớp:
Điểm
Nhận xét của giáo viên 
Đọc
Viết
TB
I. PHẦN ĐỌC: Đọc thầm và làm bài tập ( 7 điểm ) (khoảng 15 – 20 phút) :
Sầu riêng
	Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
	Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm . Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi tỏa khắp khu vườn. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà.Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.Mỗi cuống hoa ra một trái.Nhìn trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến. Mùa trái rộ vào dạo tháng tư, tháng năm ta.
	Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này.Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn.Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo.Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.
 Mai Văn Tạo
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? (0,5đ) M1 
 A. Miền Bắc. B. Miền Nam. 
 C. Miền Trung. D. Miền Tây Nam Bộ
Câu 2. Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào? (0,5 đ)M1
 A. Hoa đậu từng chùm màu hồng nhạt .
 B. Cánh hoa to, có vài nhụy li ti.
 C. Hoa màu trắng ngà . Cánh hoa nhỏ, lác đác vài nhụy li ti giữa những cánh hoa.
 D. Cánh hoa nhỏ màu vàng .
Câu 3. Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào? (1đ) M2
 A. Trái sầu riêng trông giống những tổ kiến. Mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí. 
 B. Không có mùi thơm. 
 C. Trái sầu riêng nhỏ, không có gai.
 D. Mùi thơm thoang thoảng.
Câu 4. Trong câu Gió đưa hương thơm ngát như hương cau, bộ phận nào là vị ngữ? (0,5 đ) M1
 A. hương thơm ngát như hương cau
 B. ngát như hương cau
 C. hương cau
 D.đưa hương thơm ngát như hương cau 
Câu 5: Câu “Mẹ tôi đang nấu cơm ở trong bếp” thuộc kiểu câu nào : (0,5 đ) M2
 A. Câu kể Ai làm gì? 
 B. Câu kể Ai thế nào?
 C. Câu kể Ai là gì? 
 D. Không thuộc các kiểu câu trên 
Câu 6 . Nối các cum từ ở cột A với các cụm từ ở cột B để tao thành câu kể Ai là gì? (0,5 đ) M3
 B
Tôi là 	 học sinh lớp 1
Em tôi là chủ doanh nghiệp
Bố tôi là học sinh lớp 4
 đi lao động	
Câu 7: Chọn một trong các trạng ngữ sau để điền vào chỗ chấm cho thích hợp? (Hôm qua, Bởi vì) (0,5 đ) M2
.., xã em vừa đào một con mương.
Câu 8: Thân cây sầu riêng có gì đặc biệt? (1 đ) M2
Câu 9: Qua bài văn tác giả muốn nói lên điều gì? (1đ) M3
Câu 10. Em đến nhà bạn chơi thấy phòng ngủ của bạn ngăn nắp, sạch sẽ, em hãy nói một câu cảm để tỏ thái độ của mình với bạn? (1đ) M4
..
I. PHẦN VIẾT:
1. Chính tả: (2 điểm – 15 phút)
Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) một đoạn trong bài “Con chuồn chuồn nước” (SHD TV4 – T2B, trang 43) đoạn từ “Ôi chao!... như còn đang phân vân”
II.Tập làm văn:(8 điểm)
Đề bài: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.
B.HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIỆT ( đọc hiểu )
 Đọc thầm và làm bài tập: (5 đ)
Câu 
1
2
3
4
5
Đáp án
B
C
A
D
A
Điểm
0,5
0,5
1,0
0,5
0,5
Câu 6: (0,5 đ) HS nối được:
Tôi là học sinh lớp 4
Em tôi là học sinh lớp 1
Bố tôi là chủ doanh nghiệp 
Câu 7: (0,5 đ) HS điền được:
Hôm qua, xã em vừa đào một con mương
Câu 8: (1đ)Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn.
Câu 8: Tác giả tả vẻ đẹp, hương vị dặc sắc của cây sầu riêng ( 1đ)
Câu 9: HS có thể đặt câu (1đ)
VD. Chà, phòng ngủ của bạn sạch sẽ và ngăn nắp quá!
HƯỚNG DẪN CHẤM
TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 4 – CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2016 – 2017
Chính tả
I - Chính tả: (3 điểm).
Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1.5 điểm 
Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1.5 điểm 
II - Tập làm văn: (7 điểm).
Mở bài (1 điểm)
Thân bài (3 điểm)
 - Nội dung (1 điểm)
 - Kĩ năng (1 điểm)
 - Cảm xúc (1 điểm)
Kết bài (1 điểm)
Chữ viết, chính tả (0,5 điểm)
Dùng từ, đặt câu(0,5 điểm)
Sáng tạo (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_TV_cuoi_Hoc_ki_II.doc